Số mol glixer bằng bao nhiêu số mol cuoh2

 

Số mol glixer bằng bao nhiêu số mol cuoh2

 

CÂU HỎI KHÁC

  • Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện 
  • Trong công nghiệp để điều chế Al người ta điện phân nóng chảy chất nào sau đây 
  • Tác hại nào sau đây không phải do nước cứng 
  • Phản ứng hóa học nào sau đây không đúng 
  • Khử hoàn toàn 17,6g hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 cần 2,24 lít khí CO (dktc) Khối lượng sắt thu được 
  • Kim loại nào sau đây tan trong dung dịch kiềm 
  • Cho các chất: ZnSO4, Al2O3, MgCl2, Na2CO3, NaHCO3. Số chất phản ứng với Ba(OH)2 tạo kết tủa là 
  • Tác động nào sau đây không làm ô nhiễm môi trường đất 
  • Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng 
  • Cho các chất: CH3 –NH2 (1); NH3(2); CH3 – NH – CH3 (3); CH3 – CH2 – NH2(4); C6H5 – NH2(5); NO2-C6H4-
  • 0,1 mol amino axit X tác dụng vừa đủ được với 50ml HCl 2M.
  • Etyl fomat là chất mùi thơm không độc được dùng làm chất tạo hương trong cộng nghiệp thực phẩm
  • Etyl fomat là chất mùi thơm, không độc được dùng làm chất tạo hương trong cộng nghiệp thực phẩm, có phân tử khối l�
  • Trong dãy điện hóa, vị trí của một số cặp oxi hóa / khử được sắp xếp như sauMg2+/Mg; Al3+ /Al; Fe2+/Fe; Ni2+/Ni; Fe
  • Cho 10,22g hỗn hợp Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 280ml dung dịch HNO3 2M thu được dung dịch chứa m g muối
  • Cho 10,22g hỗn hợp Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 280ml dung dịch HNO3 2M, thu được dung dịch chứa m g muối và 1,12
  • Hấp thụ hoàn toàn 0,1 mol CO2 vào 500ml dung dịch NaOH x (mol/l) thu được dung dịch chứa 9,72g ch�
  • Hấp thụ hoàn toàn 0,1 mol CO2 vào 500ml dung dịch NaOH x (mol/l) thu được dung dịch chứa 9,72g chất tan.
  • Nhận xét nào sau đây không đúng về Cr và hợp chât của Cr  
  • Kim loại Mg tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao
  • Cho các phát biểu sau(1) Kim loại Cs được dùng để chết tạo tế bào quang điện(2) Gang xám chứa ít cacbon hơn gang tr�
  • Đốt cháy 5,12g hỗn hợp gồm Zn,Al và Mg trong oxi dư, thu được 7,68g hỗn hợp X.
  • Đốt cháy 5,12g hỗn hợp gồm Zn,Al và Mg trong oxi dư, thu được 7,68g hỗn hợp X.
  • Chất X có công thức cấu tạo: CH3COOCH2 – CH(OH)- CH2OOC- CH=CH2.
  • Xà phòng hóa hoàn toàn 14,8g chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H6O2 bằng 300ml dung dịch NaOH 1M.
  • Xà phòng hóa hoàn toàn 14,8g một chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H6O2 bằng 300ml dung dịch NaOH 1M.
  • Thủy phân không hoàn toàn hepapeptit mạch hở Val-Ala-Val-Gly-Ala-Val-Ala thu được tối đa bao nhiêu tripeptit mạch hở
  • Thủy phân không hoàn toàn hepapeptit mạch hở Val-Ala-Val-Gly-Ala-Val-Ala có thể thu được tối đa bao nhiêu tripeptit mạch hở c
  • Cho các polime sau: poli vinyl clorua, thủy tinh plexiglas, teflon, nhựa novolae, tơ visco, tơ nitron, cao su buna, tơ –nilon-6,6.
  • Cho dãy các chất sau: metyl benzoat, natri phenolat, ancol benzylic, phenylamoni clorua, etylen glicol, alanin, protein.
  • Số dung dịch trong dãy phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường
  • Cho các dung dịch sau:glixerol, ancol etylic, axit fomic, fructozơ, lòng trắng trứng và andehit axetic.
  • Cho m g Cu (dư) tác dụng với 100ml dung dịch AgNO3 xM, sau khi các phản ứng hoàn toàn thì khối lượng kim loại tăng lên 1
  • Dung dịch X chứa a mol NaAlO2. Khi thêm vào dung dịch b mol hoặc 2b mol HCl thì lượng kết tủa đều như nhau.
  • nung 13g Cr trong khí O2 thì thu được 15g chất rắn X
  • Đem nung 13g Cr trong khí O2 thì thu được 15g chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư.
  • Thực hiện các thí nghiệm saua) Nhúng một sợi dây đồng vào dung dịch FeCl3b) Đốt dây sắt trong khí cloc) Cho Fe dư
  • Thực hiện thí nghiệm Đốt dây sắt trong khí clo
  • Hợp chất X tan trong nước tạo dung dịch không màu
  • Cho các phát biểu sau(1) Điện phân dung dịch muối ăn có màng ngăn được sử dụng để điều chế NaOH(2) Có thể sử

ADSENSE

ADMICRO

Số mol glixer bằng bao nhiêu số mol cuoh2

Bộ đề thi nổi bật

Số mol glixer bằng bao nhiêu số mol cuoh2

2C6H12O6 + Cu(OH)2 → 2H2O + (C6H11O6)2Cu

2C6H12O6 + Cu(OH)2 → 2H2O + (C6H11O6)2Cu là Phương Trình Phản Ứng Hóa Học, C6H12O6 (glucose; Đường trong máu; Dextrose; Đường ngô; d -Glucose; Đường nho) phản ứng với Cu(OH)2 (Đồng (II) hidroxit) để tạo ra H2O (nước), (C6H11O6)2Cu (phức đồng - glucozo) dười điều kiện phản ứng là Điều kiện khác: t0 thường

Điều kiện phản ứng C6H12O6 (glucose; Đường trong máu; Dextrose; Đường ngô; d -Glucose; Đường nho) tác dụng Cu(OH)2 (Đồng (II) hidroxit) là gì ?

Điều kiện khác: t0 thường

Làm cách nào để C6H12O6 (glucose; Đường trong máu; Dextrose; Đường ngô; d -Glucose; Đường nho) tác dụng Cu(OH)2 (Đồng (II) hidroxit) xảy ra phản ứng?

Cho glucozo tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo ra phức đồng - glucozo.

Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là C6H12O6 (glucose; Đường trong máu; Dextrose; Đường ngô; d -Glucose; Đường nho) tác dụng Cu(OH)2 (Đồng (II) hidroxit) và tạo ra chất H2O (nước), (C6H11O6)2Cu (phức đồng - glucozo)

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → 2H2O + (C6H11O6)2Cu là gì ?

Tạo phức đồng - glucozo màu xanh lam

Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → 2H2O + (C6H11O6)2Cu

Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này. Bạn có thể kéo xuống dưới bạn click vào nút báo lỗi / đóng góp để đưa thêm thông tin

Phương Trình Điều Chế Từ C6H12O6 Ra H2O

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ C6H12O6 (glucose; Đường trong máu; Dextrose; Đường ngô; d -Glucose; Đường nho) ra H2O (nước)

Xem tất cả phương trình điều chế từ C6H12O6 (glucose; Đường trong máu; Dextrose; Đường ngô; d -Glucose; Đường nho) ra H2O (nước)

Phương Trình Điều Chế Từ C6H12O6 Ra (C6H11O6)2Cu

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ C6H12O6 (glucose; Đường trong máu; Dextrose; Đường ngô; d -Glucose; Đường nho) ra (C6H11O6)2Cu (phức đồng - glucozo)

Xem tất cả phương trình điều chế từ C6H12O6 (glucose; Đường trong máu; Dextrose; Đường ngô; d -Glucose; Đường nho) ra (C6H11O6)2Cu (phức đồng - glucozo)

Phương Trình Điều Chế Từ Cu(OH)2 Ra H2O

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Cu(OH)2 (Đồng (II) hidroxit) ra H2O (nước)

Xem tất cả phương trình điều chế từ Cu(OH)2 (Đồng (II) hidroxit) ra H2O (nước)

Phương Trình Điều Chế Từ Cu(OH)2 Ra (C6H11O6)2Cu

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Cu(OH)2 (Đồng (II) hidroxit) ra (C6H11O6)2Cu (phức đồng - glucozo)

Xem tất cả phương trình điều chế từ Cu(OH)2 (Đồng (II) hidroxit) ra (C6H11O6)2Cu (phức đồng - glucozo)

Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → 2H2O + (C6H11O6)2Cu

Phương trình thi Đại Học là gì ?

Phương trình thường gặp trong thi ĐH

Xem tất cả phương trình Phương trình thi Đại Học


Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → 2H2O + (C6H11O6)2Cu

Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → 2H2O + (C6H11O6)2Cu

Câu 1. Số phản ứng xảy ra ở điều kiện thường

Cho các phản ứng sau:
(1) Cu + H2SO4 đặc, nguội (5) Cu + HNO3 đặc, nguội
(2) Cu(OH)2 + glucozơ (6) axit axetic + NaOH
(3) Gly-Gly-Gly + Cu(OH)2/NaOH (7) AgNO3 + FeCl3
(4) Cu(NO3)2 + FeCl2 + HCl (8) Al + Cr2(SO4)3
Số phản ứng xảy ra ở điều kiện thường ?


A. 5
B. 7
C. 8
D. 6

Xem đáp án câu 1

Câu 2. Carbohidrat

Cho các phát biểu sau:
(1) Glucozơ, fructozơ và mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(2) Saccarozơ, mantozơ, tinh bột và xemlulozơ đều bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác.
(3) Tinh bột và xenlulozơ đều được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
(4) Glucozơ, fructozơ và mantozơ đều có khả năng hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh.
Phát biểu đúng là


A. (1) và (4).
B. (1), (2) và (4)
C. (1), (2) và (3)
D. (1), (2), (3) và (4)

Xem đáp án câu 2

Câu 3. Chất tác dụng Cu(OH)2

Dãy các chất nào dưới đây đều phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường


A. Etylen glicol, glixerol và ancol etylic
B. Glixerol, glucozơ và etyl axetat.
C. Glucozơ, glixerol và saccarozơ
D. Glucozơ, glixerol và metyl axetat.

Xem đáp án câu 3

Câu 4. Ứng dụng

Để xác định glucozơ trong nước tiểu của người bị bệnh đái tháo đường người ta dùng:


A. natri hidroxit
B. đồng (II) hidroxit
C. Axit axetic
D. đồng (II) oxit

Xem đáp án câu 4

Câu 5. Carbohidrat

Ba dung dịch: glucozơ, saccarozơ và fructozơ có tính chất chung nào sau đây ?


A. Đun nóng với Cu(OH)2 có kết tủa đỏ gạch.
B. Hòa tan Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam.
C. Đều tác dụng với dung AgNO3/NH3 tạo kết tủa Ag.
D. Đều tham gia phản ứng thủy phân.

Xem đáp án câu 5

Câu 6. Carbohidrat

Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
(g) Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là :


A. 5
B. 3
C. 6
D. 4

Xem đáp án câu 6

Câu 7. Chất tác dụng Cu(OH)2

Cho dãy các chất sau: axit axetic, anđehit fomic, ancol benzylic, etyl axetat, axit benzoic, glucozơ, etylamin; alanin. Ở điều kiện thường, số chất trong dãy có thể tác dụng với Cu(OH)2 là.


A. 5
B. 7
C. 4
D. 6

Xem đáp án câu 7

Câu 8. Chất tác dụng Cu(OH)2 ở điều kiện thường

Dãy các chất nào dưới đây đều phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường


A. Etylen glicol, glixerol và ancol etylic.
B. Glixerol, glucozơ và etyl axetat.
C. Glucozơ, glixerol và saccarozơ.
D. Glucozơ, glixerol và metyl axetat.

Xem đáp án câu 8

Câu 9. Carbohidrat

Cho các phát biểu sau:
(1) Glucozơ, fructozơ và mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(2) Saccarozơ, mantozơ, tinh bột và xenlulozơ đều bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác.
(3) Tinh bột và xenlulozơ đều được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
(4) Glucozơ, fructozơ và mantozơ đều có khả năng hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh.
Phát biểu đúng là


A. (1) và (4)
B. (1), (2) và (4)
C. (1), (2) và (3)
D. (1), (2), (3) và (4)

Xem đáp án câu 9

Câu 10. Saccarozơ và glucozơ

Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng


A. Thuỷ phân trong môi trường axit.
B. Với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
C. Với dung dịch NaCl.
D. AgNO3 trong dung dịch NH3.

Xem đáp án câu 10

Câu 11. Câu hỏi lý thuyết liên quan tới phản ứng hóa học của cacbohiđrat

Phát biểu không đúng là:


A. Dung dịch mantozơ tác dụng với Cu(OH)2 khi đun nóng cho kết tủa Cu2O
B. Thủy phân (xúc tác H+ ,to ) saccarozơ cũng như mantozơ đều cho cùng một monosaccarit
C. Dung dịch fructozơ hoà tan được Cu(OH)2
D. Sản phẩm thủy phân xenlulozơ (xúc tác H+ ,to ) có thể tham gia phản ứng tráng gương

Xem đáp án câu 11

Câu 12. Bài tập nhận biết dung dịch hợp chất hữu cơ

Để phân biệt các dung dịch glucozơ, saccarozơ và anđehit axetic có thể dùng chất nào trong các chất sau làm thuốc thử ?


A. Cu(OH)2/ OH
B. NaOH
C. HNO3
D. AgNO3 / NH3

Xem đáp án câu 12

Câu 13. Bài tập xác định cacbohyđrat dựa vào chuỗi phản ứng

Cacbonhidrat Z tham gia chuyển hóa: Z ---(Cu(OH)2/OH-)® dung dịch xanh lam ---to® kết tủa đỏ gạch Vậy Z không thể là chất nào trong các chất cho dưới đây?


A. Saccarozo
B. Glucozo
C. Mantozo
D. Fructozo

Xem đáp án câu 13

Câu 14. Câu hỏi lý thuyết về tính chất hóa học của cacbohiđrat

Saccarozo và glucozo đều tham gia:


A. với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam
B. Thủy phân trong môi trường axit
C. với dung dịch NaCl
D. với AgNO3 trong NH3 đun nóng

Xem đáp án câu 14

Câu 15. Câu hỏi lý thuyết về tính chất hóa học của cacbohiđrat

Glucozo không tham gia và phản ứng:


A. thủy phân
B. với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam
C. lên men ancol
D. tráng bạc

Xem đáp án câu 15

Câu 16. Câu hỏi lý thuyết về tính chất của cacbohiđrat

Cho các phát biểu sau: 1/ glucozo và fructozo đều tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam 2/ saccarozo và mantozo thủy phân đều cho 2 phân tử monosaccarit 3/ tinh bột và xenlulozo có CTPT dạng (C6H10O5)n và là đồng phân của nhau 4/ chất béo còn được gọi là triglixerit 5/ gốc hidrocacbon của axit béo trong triglixerit có nguồn gốc từ thực vật là gốc không no Số phát biểu đúng là:


A. 2
B. 5
C. 4
D. 3

Xem đáp án câu 16

Câu 17. Bài tập phân biệt các chất hữu cơ

Để phân biệt glucozơ với etanal ta dùng cách nào sau đây?


A. tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ cao
B. tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng
C. thực hiện phản ứng tráng gương
D. dùng dung dịch Br2

Xem đáp án câu 17

Câu 18. Câu hỏi lý thuyết tổng hợp liên quan tới phản ứng với Cu(OH)2

Chất không có khả năng hòa tan được Cu(OH)2 là


A. axit axetic.
B. Ala-Ala-Gly.
C. glucozơ.
D. Phenol.

Xem đáp án câu 18

Câu 19. Câu hỏi lý thuyết về khả năng phản ứng với Cu(OH)2 của cacbohyđrat

Ở điều kiện thường, cacbohiđrat nào sau đây không hòa tan được Cu(OH)2.


A. saccarozơ
B. fructozơ
C. glucozơ
D. xenlulozơ

Xem đáp án câu 19

Câu 20. Bài tập đếm số phát biểu đúng về cacbohiđrat

Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat: (a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. (b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit. (c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam. (d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất. (e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag. (g) Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol. Số phát biểu đúng là


A. 5
B. 3
C. 6
D. 4

Xem đáp án câu 20

Câu 21. Câu hỏi lý thuyết về tính chất hóa học của saccarozo và glucozo

Dung dịch glucozơ và saccarozo đều có tính chất hóa học chung là:


A. hòa tan Cu(OH)2 trong điều kiện thường
B. có vị ngọt, dễ tan trong nước
C. phản ứng với nước brom
D. phản ứng thủy ngân

Xem đáp án câu 21

Báo lỗi cân bằng

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé