So sánh hơn của từ friendly

So sánh nhất của tính từ/ trạng từ [The superlative adjectives/adverbs] được sử dụng để so sánh [comparison] giữa sự vật, con người hoặc hành động, thể hiện sự vượt trội [expressing the superiority] của một sự vật, con người hoặc hành động có mức độ cao nhất về chất lượng cụ thể.

So sánh nhất có thể được hình thành bằng cách sử dụng tính từ hoặc trạng từ. Công cụ xác định the xuất hiện trước tính từ/ trạng từ để chỉ ra rằng một cái gì đó vượt trội hơn những thứ khác.

Cấu trúc của câu là:
Subject + verb + the + superlative adjective/adverb + noun/adjective + …

Hình thức so sánh nhất của tính từ / trạng từ thu được khác nhau tùy thuộc vào số lượng âm tiết và hậu tố của nó.

Một âm tiết:

  • Tính từ / trạng từ: chúng ta thêm –est (clean ⇒ cleanest);
  • Tính từ / trạng từ với hậu tố –e: ta thêm -st (simple ⇒ simplest);
  • Tính từ kết thúc bằng một nguyên âm và một phụ âm: chúng ta nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm -est (big ⇒ biggest).

Hai âm tiết (với hậu tố -y):

  • Tính từ/ trạng từ với hậu tố -y: thay -y bằng –i và thêm –est (friendly ⇒ the friendliest).

Hai âm tiết (với hậu tố -y) hoặc nhiều âm tiết hơn:

  • Tính từ / trạng từ không kết thúc bằng -y: ta thêm the most trước tính từ/ trạng từthe most + tính từ/ trạng từ (không đổi) (beautiful ⇒ the most beautiful).

Khi chúng ta sử dụng the most, hình thức tính từ / trạng từ vẫn giống nhau.

Một âm tiết:

  • I have the cleanest room in the house.
  • She has the oldest shop along the street.
  • They tried their hardest to buy an apartment.

Hai âm tiết (với hậu tố -y):

  • You are the funniest woman alive.
  • She is the friendliest girl I’ve ever met.
  • We wake up the earliest to take shower.

Hai âm tiết (với hậu tố -y) hoặc nhiều âm tiết hơn:

  • I think that tennis is the most boring sport.
  • ‘War and Peace’ is the most difficult Russian book to read.
  • Far east countries’ languages are the most popular to learn.

Chúng ta sử dụng tính từ / trạng từ so sánh nhất khi chúng tôi muốn thể hiện sự vượt trội của một thứ, một người hoặc hành động so với những thứ khác trong một khía cạnh nhất định.

Chúng ta sử dụng tính từ / trạng từ so sánh nhất khi chúng tôi so sánh giữa sự vật, con người hoặc hành động, thể hiện sự vượt trội của một tính năng có chất lượng cụ thể cao hơn so với cái khác.

Khi chúng ta sử dụng tính từ hoặc trạng từ so sánh nhất, chúng ta bắt đầu với chủ ngữ và động từ theo sau là the và tính từ hoặc trạng từ so sánh nhất, theo sau là danh từ hoặc tính từ.

Hình thức của chúng khác nhau tùy theo số lượng âm tiết và hậu tố của tính từ.

Ví dụ:
Một âm tiết:
— Chúng ta thêm -est vào cuối của từ: “Tall” ⇒ “Claire is the tallest girl in the class.”
— Với hậu tố -e, ta thêm -st: “Nice” ⇒ “Anne is the nicest girl I know.”
— Với một nguyên âm + một phụ âm, ta gấp đôi phụ âm và thêm -est.: “Thin” ⇒ “Karl is the thinnest.”

Hai âm tiết:
— Với hậu tố -y, -y thành -i, và ta thêm -est: “Hungry“ ⇒ “Claire is the hungriest girl in the class.”

Hai hoặc nhiều âm tiết
— (Không có hậu tố -y) Chúng ta thêm most trước trạng từ/ tính từ: “Tired” ⇒ “Claire is the most tired girl in the class.”

Hãy xem lại nội dung trong mục [Form]. Hãy xem ví dụ [Example] để thấy việc sử dụng nó trong ngữ cảnh của câu.

Open TextBooks are collaborative projects, with people from all over the world bringing their skills and interests to join in the compilation and dissemination of knowledge to everyone and everywhere.

Become an Ambassador and write your textbooks.

Chúng ta đã học rất nhiều về tính từ trong tiếng anh. Nhưng không phải ai cũng nắm rõ Tính từ ngắn và tính từ dài và chúng có quy luật khác nhau trong câu so sánh như thế nào?. Vậy thế nào được coi là một tính từ ngắn hay dài?. Hôm nay mình sẽ giúp các bạn giải đáp vấn đề này nhé

Download Now: Trọn bộ tài liệu ngữ pháp tiếng Anh FREE

Tính từ ngắn

Tính từ có 1 âm tiết, hoặc 2 âm tiết nhưng chữ cái cuối cùng của âm tiết thứ hai có kết thúc là –y, –le,–ow, –er, và –et được cho là tính từ ngắn.

Bạn đang xem: Friendly là tính từ ngắn hay dài

Ví dụ:Short – /ʃɔːrt/: ngắnSweet – /swiːt/: ngọtClever – /ˈklev.ɚ/: khéo léo, khôn khéo

Trong câu so sánh hơn kém, đối với tính từ ngắn ta chỉ cần thêm – er vào sau. Trong câu so sánh hơn nhất thêm – est.

Ví dụ:Sharp – sharper – the sharpest: sắc – sắc hơn – sắc nhấtLight – lighter – the lightest: nhẹ – nhẹ hơn – nhẹ nhất

Thêm –r nếu tính từ kết thúc tận cùng bằng nguyên âm – e trong câu so sánh hơn kém, hoặc thêm –st nếu trong câu so sánh cao nhất.

Ví dụ:Nice – nicer – the nicest: đẹp – đẹp hơn – đẹp nhấtClose – closer – the closest: gần – gần hơn – gần nhất

Nếu tính từ kết thúc bằng “y” thì trong câu so sánh ta bỏ “y” để thêm -ier trong câu so sánh hơn kém, và thêm -iest trong câu so sánh cao nhất.

Ví dụ:Happy – happier – the happiest: hạnh phúc – hạnh phúc hơn – hạnh phúc nhấtEasy – easier – the easiest: dễ dàng – dễ dàng hơn – dễ dàng nhất

Nếu trước phụ âm sau cùng là một nguyên âm thì cần gấp đôi phụ âm đó rồi mới thêm – er hoặc – iest.

Xem thêm: Địa Chỉ Sửa Máy Đo Huyết Áp Điện Tử, Sửa Máy Đo Huyết Áp Omron Chính

Ví dụ:Hot – hotter – the hottest: nóng – nóng hơn – nóng nhấtBig – bigger – the biggest: to lớn – to hơn – to nhất

2. Những tính từ có từ ba âm tiết trở lên được gọi là tính từ dài.

Ví dụ:Beautiful – /ˈbjuː.t̬ə.fəl/: đẹpIntelligent – /ɪnˈtel.ə.dʒənt/: thông minhExpensive – /ɪkˈspen.sɪv/: đắt đỏ

Trong câu so sánh hơn kém chỉ cần thêm more vào trước tính từ, trong câu so sánh hơn nhất thì thêm the most vào trước tính từ.

Ví dụ :More beautiful – the most beautiful: đẹp hơn – đẹp nhất

So sánh hơn của từ friendly

3. Một số trường hợp đặc biệt

Những tính từ ngắn kết thúc bằng –ed vẫn dùng more hoặc most trước tính từ trong câu so sánh.

Ví dụ:Pleased – more pleased – the most pleased: hài lòng – hài lòng hơn – hài lòng nhấtTired – more tired – the most tired: mệt mỏi

Những tính từ kết thúc bằng –le,–ow, –er, và –et thì có thể vừa thêm -er, -iest vào sau hoặc thêm more, the most vào trước tính từ.

Ví dụ:Quiet – quieter – quietest /more quiet – the most quiet: yên lặng – yên lặng hơn – yên lặng nhấtClever – cleverer/ – cleverest/ more clever – the most cleaver: khéo léo – khéo léo hơn – khéo léo nhấtNarrow – narrower – narrowest /more narrow – the most narrow: hẹp – hẹp hơn – hẹp nhấtSimple – simpler – simplest /more simple – the most simple: đơn giản – đơn giản hơn – đơn giản nhất

Một số tính từ bất quy tắc khi so sánh hơn kém và cao nhất, phải học thuộc chúng.

Ví dụ:Good – better – best: tốt – tốt hơn – tốt nhấtWell (healthy) – better: khỏe – khỏe hơnBad – worse – worst: tệ – tệ hơn – tệ nhấtFar – farther/further – the farthest/furthest: xa – xa hơn – xa nhất

Download Now: Trọn bộ tài liệu ngữ pháp tiếng Anh FREE

Với bài viết tính từ ngắn và tính từ dài trong tiếng anh tác giả mong rằng bài viết này đã giải đáp hết thắc mắc của vấn đề. Hãy share nếu thấy bài học hữu ích và theo dõi để cập nhật những bài viết mới nhất của bên mình nhé.Chúc các bạn thành công