So sánh lãi suất vay ngân hàng tư nhân
Ngân hàng tư nhân là ngân hàng có vốn hoạt động toàn bộ thuộc về tư nhân. Ngân hàng tư nhân có chính sách, chiến lược hoạt động riêng biệt nhưng vẫn đảm bảo nằm trong sự quản lý của Ngân hàng Nhà Nước về lãi suất, tiền vay hay các chính sách khác. Danh sách ngân hàng tư nhân tại Việt Nam gồm: Techcombank, VPBank, ACB, TPBank, HDBank, Sacombank, VIB, SHB, OCB, MSB…
Mời bạn cùng tham khảo một số lãi vay ngân hàng tư nhân mới nhất năm 2021:
Ngân hàng | Vay tín chấp | Vay thế chấp |
Techcombank | 13,78% – 16,00%/năm | 7,49%/năm |
VPBank | 16,0%/năm | 6,9% |
ACB | 17.9%/năm | 9,0% |
TPBank | 10,8% đến 17%/năm | 6,4%/năm |
HDBank | 24%/năm | 6,8% |
Sacombank | 9,6%/năm | 8,5%/năm |
VIB | 17% | 8,3%/năm |
SHB | 15% | 8,5% |
OCB | 21% | 5,99% |
MSB | 9.6% – 15.6%/năm | 5,99% |
Như vậy theo bảng thống kê so sánh, ở khối ngân hàng tư nhân thì lãi suất vay tín chấp thấp nhất là của ngân hàng MSB và Sacombank, còn vay thế chấp thấp nhất là MSB, OCB.
Lãi suất vay ngân hàng là gì?
Lãi suất vay ngân hàng là lãi suất màcác ngân hàngáp dụng tính cho một khoản vay. Dựa vào đó cácngân hàngtính được tổng số tiền mà khách hàng vay cần trả hàng tháng.
Theo đó, khi ngân hàng cho bạn vay một khoản tiền thì nhiệm vụ của bạn sau khi sử dụng khoản tiền đó là phải trả thêm một khoản tiền lãi và số tiền gốc đã vay. Mức lãi suất này được thỏa thuậngiữacácngân hàngvà khách hàng vay vốn, phù hợp với quy định của ngân hàng tại thời điểm ký hợp đồng tín dụng.
Hiện nay, lãi suất vay tại các ngân hàng thường dao động từ 6 - 25%/năm, nhưng mức lãi suất vay này phụ thuộc vào từng ngân hàng, hình thức vay, ưu đãi, hoặc cách tính lãi suất. Thông thường, đối với vay tín chấp, mức lãi suất dao động từ 16 - 25%/năm, còn đối với vay thế chấp thì lãi suất dao động từ10 - 12%/năm. Sau đây là bảng lãi suất vay ngân hàng mà các bạn có thể tham khảo.
Bảng lãi suất vay ngân hàng
Hình thức vay | Lãi suất ưu đãi (%/năm) | Lãi suất sau ưu đãi (%/năm) | Thời giantối đa |
Vay tín chấp | 8,4 - 15,96 | 16 -25 | 5 năm |
Vay thế chấp | 6 - 8,3 | 10- 12 | 20 - 25 năm |
Lãi suất vay tín chấp
Mức lãi suất cho vay theo hình thức tín chấp thường cố định trong khoảng thời gian vay vốn. Cách thức tính lãi suất vay ngân hàng theo hình thức tín chấp thường là tính lãi trên dư nợ giảm dần. Đây là một điều kiện có lợi dành cho người đi vay.
Lãi suất vay tín chấp ngân hàng ưu đãi khoảng từ 10 - 16%/năm. Khi hết ưu đãi, các ngân hàng thường áp dụng mức lãi suất từ 16 - 25%/năm.
Bảng lãi suất vay tín chấpmộtsố ngân hàng
Ngân hàng | Lãi suất ưu đãi (%/năm) | Hạn mức tối đa |
MaritimeBank | 15 | 500 triệu |
Shinhan Bank | 13,2 | 500 triệu |
VPBank | 20 | 500 triệu |
Lãi suất vay thế chấp
Khi vay theo hình thức thế chấp thì mức lãi suất sẽ cố định trong khoảng thời gian đầu, sau đó thả nổi theo lãi suất của thị trường, phổ biến nhất với các sản phẩm vay mua xe, vay mua nhà...
Lãi suất vay ngân hàng hiện nay theo hình thức vay thế chấp dao động trong khoảng từ 10% - 16%/năm. Hơn nữa, hình thức vay này thường xuyên được các ngân hàng triển khai các chương trình khuyến mại, ưu đãi về quà tặng, lãi suất nên mức lãi suất áp dụng trong thời gian đầu vay thế chấp rất thấp từ 6 - 8,3%/năm.
>>> Xem thêm: Lãi suất vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng
Lãi suất vay thế chấp ngân hàng thấp hơn hẳn so với vay tín chấp
Bảng lãi suất vay thế chấpmộtsố ngân hàng
Ngân hàng | Lãi suất ưu đãi (%/năm) | Hạn mức |
BIDV | 6- 7,5 | 100% TSĐB |
Vietinbank | 7,7 | 80% nhu cầu |
Maritime Bank | 6,99 | 90% TSĐB |
VIB | 8,2 | 75 - 100% nhu cầu vốn |
OCB | 5,99 - 6,99 | 80 - 100% BĐS |
ABBank | 6,90 - 8,50 | 90 - 100% TSĐB |
Lưu ý: Mức lãi suất trên chỉ mang tính chất tham khảo và sẽ thay đổi theo từng thời kỳ, khách hàng có thể đến chinh nhánh ngân hàng để cập nhật mức lãi suất chính xác nhất
Lãi suất vay mua nhà 2022
Lãi suất vay mua nhà thấp nhất tháng 02/2022
Lãi suất vay mua nhà được điều chỉnh tại một số ngân hàng nhất định. Trong đó, lãi suất vay của ngân hàng MSB ở mức thấp nhất là 4,99%/năm.
Theo đó, Ngân hàng MSB hiện đang có gói sản phẩm vay mua nhà ở mức ưu đãi nhất là 4,99%/năm với thời gian bù đắp lên đến 24 tháng. Ngân hàng MSB cho vay tối đa 90% giá trị của tài sản đảm bảo có thời hạn vay là 25 năm.
Tiếp đến là ngân hàng PVcomBank vẫn triển khailãi suất vay mua nhàchỉ ở mức 5%/năm, áp dụng cho 6 tháng đầu tiên. Khi hết thời gian ưu đãi, lãi suất vay sẽ được cố định là 12%/năm. Thời hạn cho vay kéo dài đến 20 năm với hạn mức vay tối đa lên đến 85% giá trị của tài sản đảm bảo.
Ngân hàng TPBank và VPBank cũng là hai ngân hàng có lãi suất ưu đãi chỉ 5,9%/năm. Đối với VPBank, lãi suất vay ưu đãi được triển khai cho 3 tháng đầu tiên. Bên cạnh đó, VPBank cũng đồng thời có thêm hai gói sản phẩm ưu đãi khác như 8,1%/năm cho 6 tháng đầu hoặc 8,9% cho 24 tháng đầu. Vậy nên, khách hàng cần phải cân nhắc và quyết định một cách chính xác dựa trên điều kiện tài chính cá nhân.
Tại ngân hàng TPBank, lãi suất ưu đãi 5,9%/năm được cho vay đến 30 năm với hạn mức vay đến 90% giá trị tài sản thế chấp.
Ngoài ra, quý khách hàng cũng có thể tham khảo thêm nhiều gói vay ưu đãi đến từ các ngân hàng khác như: Woori Bank (6,1%/năm), Hong Leong Bank (6,19%/năm), BIDV – HSBC (6,2%/năm),…
Hiện tại, mức lãi suất vay cao nhất là 8,99%/năm tiếp tục được ghi nhận tại ngân hàng Bắc Á. Hạn mức vay tối đa lên đến 90% giá trị tài sản và thời hạn vay kéo dài đến 25 năm.
So sánh Lãi suất vay mua nhà tốt nhất của 15 ngân hàng tháng 02/2022 được tổng hợp ở bảng dưới đây:
Ngân hàng | Lãi suất ưu đãi (%/năm) | Biên độ lãi suất sau ưu đãi |
MSB | 4, | LSCS + 3,5% |
PVcomBank | 5 | LSCS + 4% |
VPBank | 5,9 | LSCS + 4% |
TPBank | 5,9 | LSTK 12T + 3,5% |
Woori Bank | 6,1 | LSTK 6T + 2,2% |
Hong Leong Bank | 6,19 | LSCS + 1,5% |
BIDV | 6,2 | LSTK 24T + 3,5% |
HSBC | 6,2 | LSCS + 0,75% |
UOB | 6,49 | LSCS + 1,29% |
Techcombank | 6,69 | LSCS + 1,8% |
Vietcombank | 6,79 | LSTK 24T + 3,5% |
Shinhan Bank | 7,6 | CPV 6T + 3,9 |
Eximbank | 7,99 | LSTK 24T + 3,5% |
VIB | 8,3 | LSTK 12T + 3,9% |
Bắc Á | 8,99 | LSTK 24T + 4% |
Lãi suất vay mua nhà thấp nhất tháng 01/2022
Bước sang tháng mới, lãi suất vay mua nhà được khảo sát tại các ngân hàng nhìn chung không có sự thay đổi mới. Ngân hàng PVcomBank tiếp tục triển khai mức lãi suất vay ưu đãi nhất chỉ 5%/năm.
Hiện tại, sau khi khảo sát tại 15 ngân hàng thương mại trên cả nước,lãi suất vay mua nhàvẫn duy trì trong khoảng 5%/năm – 8,99%/năm.
Cụ thể như sau, gói sản phẩm vay mua nhà tại ngân hàng PVcomBank tiếp tục duy trì ở mức thấp nhất chỉ 5%/năm, áp dụng cho 6 tháng vay đầu. Khi hết thời hạn hưởng ưu đãi, lãi suất sẽ được ấn định ở mức 12%/năm. PVcomBank cho vay mua nhà với thời hạn tối đa lên đến 20 năm, hạn mức cho vay tối đa chiếm 85% giá trị tài sản bảo đảm.
Ở vị trí tiếp theo là ngân hàng TPBank và VPBank với lãi suất hiện chỉ 5,9%/năm. Tại ngân hàng TPBank, lãi suất ưu đãi được áp dụng cho 3 tháng đầu. Đồng thời, ngân hàng này cũng triển khai thêm hai gói sản phẩm vay ưu đãi khác như 8,1%/năm cho 6 tháng đầu hoặc 8,9% cho 24 tháng đầu. Vì vậy, khách hàng cần có những cân nhắc kỹ lưỡng để tối ưu nhất dựa trên tình hình tài chính cá nhân.
Đối với VPBank,lãi suất cho vayưu đãi 5,9%/năm. Thời hạn cho vay kéo dài đến 25 năm với hạn mức vay lên đến 75% giá trị của tài sản thế chấp.
Bên cạnh đó, quý khách hàng cũng có thể tham khảo một số các chương trình cho vay mua nhà đến từ các ngân hàng khác cùng mức lãi suất tương đối cạnh tranh như: Woori Bank (6,1%/năm), Hong Leong Bank (6,19%/năm), Shinhan Bank – BIDV – HSBC (6,2%/năm),…
Ngân hàng Bắc Á tiếp tục là ngân hàng có mức lãi suất cho vay mua nhà cao nhất hiện nay là 8,99%/năm. Hạn mức cho vay tối đa của ngân hàng là 90% giá trị ngôi nhà và thời hạn vay kéo dài đến 25 năm.
So sánh Lãi suất vay mua nhà tốt nhất của 15 ngân hàng tháng 01/2022 được tổng hợp ở bảng dưới đây:
Ngân hàng | Lãi suất ưu đãi (%/năm) | Biên độ lãi suất sau ưu đãi |
PVcomBank | 5 | LSCS + 4% |
VPBank | 5,9 | LSCS + 4% |
TPBank | 5,9 | LSTK 12T + 3,5% |
Woori Bank | 6,1 | LSTK 6T + 2,2% |
Hong Leong Bank | 6,19 | LSCS + 1,5% |
Shinhan Bank | 6,2 | CPV 6T + 3,9 |
BIDV | 6,2 | LSTK 24T + 3,5% |
HSBC | 6,2 | LSCS + 0,75% |
UOB | 6,49 | LSCS + 1,29% |
Techcombank | 6,69 | LSCS + 1,8% |
Vietcombank | 6,79 | LSTK 24T + 3,5% |
MSB | 6,99 | LSCS + 3,5% |
Eximbank | 7,99 | LSTK 24T + 3,5% |
VIB | 8,3 | LSTK 12T + 3,9% |
Bắc Á | 8,99 | LSTK 24T + 4% |
Tìm hiểu về vay thế chấp ngân hàng
Vay thế chấp ngân hàng là gì?
Vay thế chấp là hình thức vay vốn ngân hàng có tài sản đảm bảo. Tài sản đảm bảo thế chấp với ngân hàng có thể là sổ đỏ/sổ hồng, xe ô tô, sổ tiết kiệm hoặc các loại giấy tờ có giá trị khác… Người đi vay vẫn nắm quyền sở hữu tài sản, nhưngngân hàngsẽ giữ lại các giấy tờ liên quan, chỉ khi người vay mất khả năng trả nợ chongân hàng thì lúc đóphải chuyển sở hữu tài sản lại cho ngân hàng để tiến hành thanh lý trừ nợ.
Hạn mức cho vay thế chấp dựa trên giá trị tài sản và mục đích vay vốn của khách hàng, có thể lên đến 70% đến 100% tài sản đảm bảo. Lãi suất khi vay theo hình thức này được đánh giá là thấp nhất so với các hình thức vay vốn khác, bởi lẽ hình thức vay này có mức độ rủi ro thấp.
Lợi ích khi vay thế chấp ngân hàng
- Hạn mức cho vay lên đến 100% tài sản thế chấp.
- Thủ tục đơn giản, nhanh chóng:Bạn cần chuẩn bị đầy đủ giấy tờ theo yêu cầu của ngân hàng cho vay đưa ra là khách hàng đã có thể vay vốn tại ngân hàng.
- Thời hạn vay vốn linh hoạt lâu lên đến 25 năm tùy theo khả năng tài chính của mỗi khách hàng.
- Lãi suất thấp hơn rất nhiều so với các hình thức vay vốn khác.
- Hình thức trả nợ linh hoạt dựa vào khả năng của cá nhân.
Ngoài những lợi ích trên, khoản vay thế chấp cũng có một số lưu ý mà bạn cần biết trước khi quyết định có nên vay thế chấp hay không?
- Mức lãi suất không cố định, có thể thay đổi theo kỳ thanh toán.
- Ngân hàng lọc và phân loại hồ sơ rất khắt khe. Bạn có thể sẽ phải chịu mức lãi suất không ưu đãi nếu hồ sơ bị phân loại vào nhóm không tốt.
- Ngân hàng áp dụng mức phí phạt với những khách hàng trả chậm hoặc trả nợ trước hạn.
Điều kiện vay thế chấp
- Là công dân Việt Nam sinh sống và làm việc tại nơi có đơn vị hỗ trợ vay vốn.
- Độ tuổi từ 18 – 60 tuổi ̣̣.
- Có năng lực trả nợ ngân hàng.
- Không nợ xấu, không tiền án tiền sự.
- Có tài sản đảm bảo đưa ra thế chấp.
Thủ tục vay thế chấp ngân hàng
Thủ tục vay thế chấp tại ngân hàng không quá khó khách hàng chỉ cần chuẩn bị những giấy tờ cơ bản như sau:
- Mẫu đề nghị vay thế chấp tại ngân hàng.
- Bản sao CMND/Căn cước, hộ chiếu.
- Bản sao Hộ khẩu và các giấy tờ theo yêu cầu của đơn vị cho vay.
- Các loại giấy tờ chứng minh khả năng trả nợ như: Sao kê hoạt động tín dụng trong 3 tháng gần nhất, hợp đồng lao động, bảng lương…
- Giấy tờ liên quan đến tài sản đảm bảo: Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản và quyền sử dụng đất (sổ đỏ, sổ hồng) hoặc các loại giấy tờ liên quan đến chuyển nhượng quyền sở hữu tài sản và sử dụng đất có tên khách hàng, phương tiện đi lại hoặc giấy tờ có giá khác.
Quy trình vay thế chấp ngân hàng
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ vay
- Bước 2:Ngân hàng gọi xác nhận và kiểm tra: Ngân hàng phụ trách sẽ liên hệ và báo bạn về: Đủ điều kiện phê duyệt hay không, hạn mức vay được dự kiến, báo gốc lãi hàng tháng.
- Bước 3:Phê duyệt và Ra thông báo cho vay: Hợp đồng tín dụng chính là văn bản viết ghi lại thỏa thuận giữa khách hàng và Ngân hàng. Hai bên có trách nhiệm tuân thủ đúng các yêu cầu của nhau.
- Bước 4:Ký hợp đồng và giải ngân: Khi hoàn thành xong thủ tục ngân hàng sẽ ký cho khách hàng một giấy hẹn. Sau đó tiến hành ký hợp đồng vay vốn và giải ngân.
- Bước 5: Thu hồi nợ:Căn cứ vào hợp đồng thỏa thuận trước đó giữa hai bên, ngân hàng sẽ thu hồi nợ gốc và lãi theo tháng hoặc quý.
Lãi suất vay thế chấp ngân hàng nào rẻ nhất năm 2021
Tin tức
LưuĐã lưuRemoved 0
Like0
351
Like0
Mỗi ngân hàng sẽ áp dụng một mức lãi suấtvay thế chấp khác nhau, tuy nhiên thông mức lãi suất này khá ổn định và dao động ở mức ưu đãi 7-9%/năm. Sau ưu đãi, mức lãi suất này sẽ thả nổi dao động mức 10-12%/năm.
Lãi suất vay thế chấp mua nhà
Ngân hàng | Lãi suất (%) | Mức vay tối đa | Thời hạn vay tối đa |
Sacombank | 7,5%/năm | 100% giá trị mua | 25 năm |
TPBank | 6,4%/năm | 90% giá trị nhà | 20 năm |
Agribank | 7%/năm | 85% giá trị nhà | 25 năm |
NCB | 6,5%/năm | 90% nhu cầu | 25 năm |
BIDV | 7,2%/năm | 100% TSĐB | 20 năm |
Vietcombank | 7,5%/năm | 70 % TSĐB | 15 năm |
MBBank | 7,9%/năm | 80% nhu cầu | 20 năm |
VIB | 8,3%/năm | 80% nhu cầu | 30 năm |
Techcombank | 8,29%/năm | 5 tỷ | 20 năm |
Lãi suất vay mua xe ô tô 2021
Ngân hàng | Lãi suất (%) | Mức vay tối đa | Thời hạn vay tối đa |
PVcombank | 7,49%/năm | 85% giá trị xe | 6 năm |
MBBank | 6,7%/năm | 75% giá trị xe | 7 năm |
Vietcombank | 7,5%/năm | 100% giá trị xe | 5 năm |
Sacombank | 7,5%/năm | 100% nhu cầu | 10 năm |
ACB | 7,5%/năm | Linh hoạt | 84 tháng |
TPBank | 7,1%/năm | 90% giá trị xe | 6 năm |
Agribank | 7,5%/năm | 85% tổng chi phí | Linh hoạt |
Vietinbank | 7,7%/năm | 80% giá trị xe | 5 năm |
BIDV | 7,3%/năm | 90% giá trị xe | 5 năm |
Techcombank | 8,29%/năm | 80% giá trị xe | 7 năm |
Lãi suất vay thế chấp kinh doanh năm 2021
Ngân hàng | Lãi suất (%) | Mức vay tối đa | Thời hạn vay tối đa |
Vietinbank | 7,7%/năm | 80% nhu cầu | 7 năm |
VPBank | 7,9%/năm | 80% giá trị TSBĐ | 10 năm |
BIDV | 6%/năm | Linh hoạt | 5 năm |
Sacombank | 6%/năm | Không giới hạn | Linh hoạt |
ABBank | 6,9%/năm | 90% nhu cầu | 10 năm |
MSB | 6,99%/năm | 5 tỷ | 7 năm |
Vietcombank | 7,5%/năm | 100% nhu cầu | Linh hoạt |
Agribank | 7,5%/năm | 90% nhu cầu | Linh hoạt |
MBBank | 7,9%/năm | 90% nhu cầu | 15 năm |
Techcombank | 8,29%/năm | 5 tỷ | 7 năm |
Có thể nhận thấy ở mỗi mục đích vay khác nhau, lãi suất tại các ngân hàng sẽ có sự chênh lệch. Với sản phẩm vay thế chấp để mua nhà, ngân hàng TPBank có lãi suất thấp nhất với 6,4%/năm. Tiếp đến là ngân hàngNCB với lãi suất 6,5%/năm và ngân hàng Agribank với lãi suất 7%/năm.
Với sản phẩm vay thế chấp mua xe, ngân hàng MBBank có lãi suất thấp nhất với 6,7%/năm, ngân hàng TPBank có lãi suất là 7,1%/năm và ngân hàng BIDV có lãi suất7,3%/năm.
Với sản phẩm vay thế chấp kinh doanh, ngân hàng BIDV và Sacombank có lãi suất thấp nhất với 6%/năm, tiếp đến là ngân hàng ABBank có lãi suất 6,9%/năm và ngân hàng MSB có lãi suất 6,99%/năm.
Theo azvay.com
>>> Top 10 ngân hàng gửi tiết kiệm lãi suất tốt nhất 2021
Vay thế chấp là gì?
Vay thế chấp là hình thức vay vốn ngân hàng có tài sản đảm bảo cho khoản vay. Tài sản đảm bảo có thể là sổ đỏ, sổ hồng, ô tô, giấy tờ có giá trị… thuộc quyền sở hữu của bạn.
Điều kiện về tài sản đảm bảo:
- Khi vay thế chấp ngân hàng thì tài sản mang ra thế chấp bắt buộc thuộc quyền sở hữu, quản lý hoặc sử dụng của chính khách hàng vay.
- Tài sản phải được pháp luật cho phép, không cấm các hoạt động mua, bán, chuyển đổi, thế chấp…
- Vào thời điểm ký hợp đồng bảo đảm, tài sản không xảy ra tranh chấp về quyền sở hữu, sử dụng hoặc quản lý.
Các khoản vay thế chấp ngân hàng thường lựa chọn khi khách hàng cần số tiền lớn, thời gian vay dài nhằm đáp ứng mục đích mua nhà, mua bất đất sản, mua xe ô tô, vay kinh doanh, tiêu dùng…
ĐĂNG KÝ VAY THẾ CHẤP
Khi đi vay vốn thế chấp ngân hàng, người đi vay vẫn còn quyền sở hữu tài sản, nhưng ngân hàng sẽ giữ lại các giấy tờ liên quan lại, nếu người vay mất khả năng trả nợ thì lúc đó quyền sở hữu tài sản sẽ chuyển cho ngân hàng để thanh lý trừ nợ.