So sánh nhiệt độ sôi của CH3OH C2H5OH CH3CHO

Nhiệt độ sôi của một chất là giới hạn ở nhiệt độ mà chất lỏng đó sẽ chuyển sang thể khí (xảy ra ở cả bên trong và bên trên bề mặt chất lỏng). Bất cứ một hợp chất hữu cơ nào đều có một nhiệt độ sôi nhất định và khác nhau ở mỗi chất. Vậy nên chủ đề hôm nay chúng ta sẽ so sánh nhiệt độ sôi của các chất hữu cơ và nguyên nhân gây ra sự khác nhau đó.

Bạn đang xem: Cách so sánh nhiệt độ sôi


Nhiệt độ sôi của các chất

Nhiệt độ sôi phụ thuộc vào các yếu tố sau đây:

Liên kết hiđroĐộ phân cực phân tửKhối lượng phân tửHình dạng phân tử

Nguyên tắc so sánh nhiệt độ sôi


Nguyên tắc 1: Hai hợp chất có cùng khối lượng hoặc khối lượng xấp xỉ nhau thì hợp chất nào có liên kết hiđro bền hơn sẽ có nhiệt độ sôi cao hơn.

Nguyên tắc 2: Hai hợp chất cùng kiểu liên kết hiđro, hợp chất nào có khối lượng lớn hơn sẽ có nhiệt độ sôi cao hơn.

Nguyên tắc 3: Hai hợp chất là đồng phân của nhau thì đồng phân cis có nhiệt độ sôi cao hơn đồng phân trans.(giải thích: Đó là do mô men lưỡng cực.Đồng phân cis mô men lưỡng cực khác 0, đồng phân trans có mô men lưỡng cực bằng 0 hoặc bé thua mô men lưỡng cực của đồng phân cis.

Nguyên tắc 4: Hai hợp chất là đồng phân của nhau thì hợp chất nào có diện tích tiếp xúc phân tử lớn hơn sẽ có nhiệt độ cao hơn hơn.

Nguyên tắc 5: Hai hợp chất có khối lượng bằng nhau hoặc xấp xỉ nhau, hợp chất nào có liên kết ion sẽ có nhiệt độ sôi cao hơn.

Nguyên tắc 6: Hai hợp chất hữu cơ đều không có liên kết hiđro, có khối lượng xấp xỉ nhau thì hợp chất nào có tính phân cực hơn sẽ có nhiệt độ sôi cao hơn.

Yếu tố ảnh hưởng đến nhiệt độ sôi của các chất hữu cơ

Liên kết hiđro (Xét với các loại hợp chất khác nhau)

- Hợp chất có liên kết hiđro thì nhiệt độ sôi cao hơn hợp chất không có liên kết hiđro

VD: HCOOH > HCHO

- Liên kết hiđro càng bền, nhiệt độ sôi càng cao

VD: CH3COOH > C2H5OH > C2H5NH2

- Hợp chất có liên kết hiđro liên phân tử có nhiệt độ sôi cao hơn hợp chất có liên kết hiđro nội phân tử.

(với vòng benzen: o- Độ phân cực phân tử (Xét với các loại hợp chất khác nhau, không có liên kết hidro)

- Phân tử có độ phân cực lớn có nhiệt độ sôi cao hơn

(độ phân cực là mức độ chênh lệch về lực hút trong phân tử khi có nhóm hút electron)

este > xeton > anđehit > dẫn xuất halogen > ete > CxHy

-COO - > C = O > CHO > R – X > -O- > C – H

Khối lượng mol phân tử (xét với các chất đồng đẳng)

- Khối lượng phân tử lớn, nhiệt độ sôi càng lớn

Ví dụ: CH3COOH > HCOOH

Hình dạng phân tử (xét với các đồng phân)

- Hình dạng càng nhiều nhánh, nhiệt độ sôi càng thấp, nhiệt độ nóng chảy càng cao (do diện tích tiếp xúc phân tử giảm)

- Nhánh càng gần nhóm chức thì nhiệt độ sôi càng thấp

- Đồng phân cis có nhiệt độ sôi cao hơn đồng phân trans (do momen lưỡng cực lớn hơn).

Chú ý: Axit > ancol > amin > este > xeton > anđehit > dẫn xuất halogen > ete > CxHy


- Nếu có H2O: t(H2O) = 100oC > ancol có 3 nguyên tử C và ancol có 7C trở xuống và axit có ≤ 4C

Trình tự so sánh nhiệt độ sôi

Phân loại liên kết Hidro và không liên kết Hidro

Nhóm liên kết Hidro: Loại liên kết hidro → Khối lượng → Cấu tạo phân tửNhóm không lk Hidro: Khối lượng → Cấu tạo phân tử

Bài tập áp dụng


Câu 1. Nhiệt độ sôi của các axit cacboxylic cao hơn anđehit, xeton, ancol có cùng số nguyên tử C là do

A. Axit cacboxylic chứa nhóm C = O và nhóm OH

B. Phân tử khối của axit lớn hơn và nguyên tử H của nhóm axit linh động hơn

C. Có sự tạo thành liên kết hiđro liên phân tử bền

D. Các axit cacboxylic đều là chất lỏng hoặc chất rắn

Câu 2. So sánh nhiệt độ sôi của các chất axit axetic, axeton, propan, etanol

A. CH3COOH > CH3CH2CH3 > CH3COCH3 > C2H5OH

B. C2H5OH > CH3COOH > CH3COCH3 > CH3CH2CH3

C. CH3COOH > C2H5OH > CH3COCH3 > CH3CH2CH3

D. C2H5OH > CH3­COCH3 > CH3COOH > CH3CH2CH3

Câu 3. Nhiệt độ sôi của axit thường cao hơn ancol có cùng số nguyên tử cacbon là do

A. Vì ancol không có liên kết hiđro, axit có liên kết hiđro

B. Vì liên kết hiđro của axit bền hơn của ancol

C. Vì khối lượng phân tử của axit lớn hơn

D. Vì axit có hai nguyên tử oxi

Câu 4. Trong số các chất sau, chất có nhiệt độ sôi cao nhất là

A. CH3CHO B. C2H5OH C. CH3COOH D.

Xem thêm: Em Hãy Sưu Tầm Một Số Câu Ca Dao Tục Ngữ Về Tôn Trọng Lẽ Phải ❤️️ Hay Và Ý Nghĩa

C5H12

Câu 5. Chỉ ra thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất ?

A. CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH C. C2H5OH, CH3COOH, CH3CHO

B. CH3CHO, CH3COOH, C2H5OH D. CH3COOH, C2H5OH, CH3CHO

Câu 6. Cho các chất CH3CH2COOH (X) ; CH3COOH ( Y) ; C2H5OH ( Z) ; CH3OCH3 (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp tăng dần theo nhiệt độ sôi là

A. T, X, Y, Z B. T, Z, Y, X C. Z, T, Y, X D. Y, T, Z, X

Câu 7. Cho các chất sau: CH3COOH (1) , C2H5COOH (2), CH3COOCH3 ­(3), CH3CH2CH2OH (4). Chiều tăng dần nhiệt độ sôi của các chất trên theo thứ tự từ trái qua phải là:

A. 1, 2, 3, 4 B. 3, 4, 1, 2 C. 4, 1, 2, 3 D. 4, 3, 1, 2.

Câu 8. Nhiệt độ sôi của mỗi chất tương ứng trong dãy các chất sau đây, dãy nào hợp lý nhất ?

C2H5OH HCOOH CH3COOH

A. 118,2oC 78,3oC 100,5oC

B. 118,2oC 100,5oC 78,3oC

C. 100,5oC 78,3oC 118,2oC

D. 78,3oC 100,5oC 118,2oC

Câu 9. Chỉ ra thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất ?

A. CH3OH 3CH2COOH 3 2H5Cl 3COOCH3 2H5OH 3COOH

C. C2H5Cl 3COOH 2H5OH

D. HCOOH 3OH 3COOH 2H5F

Câu 10. Xét phản ứng: CH3COOH + C2H5OH => CH3COOC2H5 + H2O.

Trong các chất trong phương trình phản ứng trên, chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là:

A. C2H5OH B. CH3COOC2H5 C. H2O D. CH3COOH­

Đáp án:

Để dễ dàng so sánh nhiệt độ sôi của các chất hữu cơ ta chỉ cần nhớ 4 bước nhỏ sau đây. Đầu tiên là phân loại là chất liên kết ion hay cộng hóa trị, tiếp đó chúng ta sẽ phân loại các chất có liên kết Hidro, rồi so sánh giữa các chất trong cùng 1 nhóm và đi đến kết luận.

Nhiệt độ sôi của C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH, CH3COOCH3 giảm dần theo thứ tự nào?


A.

CH3COOH > C2H5OH > CH3COOCH3 > CH3CHO.

B.

C2H5OH > CH3CHO > CH3COOCH3 > CH3COOH.

C.

CH3COOH > CH3COOCH3 > C2H5OH > CH3CHO. 

D.

C2H5OH > CH3COOH > CH3CHO > CH3COOCH3.

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

SO SÁNH NHIỆT ĐỘ SÔITôi Yêu Hóa HọcI. PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH NHIỆT ĐỘ SÔICơ sở lí thuyết để so sánh nhiệt độ sôi:* Các chất liên kết ion có nhiệt độ sôi lớn hơn so với các chất cộng hóa trị.VD: nhiệt độ sôi: CH3COONa > CH3COOH* Đối với các chất có liên kết cộng hóa trị:- Các yếu tố ảnh hướng tới nhiệt độ sôi:(1) Liên kết Hidro(2) Khối lượng phân tử(3) Hình dạng phân tử(1) Liên kết Hidro: Liên kết hidro là liên kết được hình thành phân tử mang điện tích (+) vàphân tử mang điện tích (-) giữa các phân tử khác nhau.- Các chất có lực liên kết hidro càng lớn thì nhiệt độ sôi càng lớn.VD: nhiệt độ sôi CH3COOH > CH3CH2OH- Cách so sánh nhiệt lực liên kết Hidro giữa các chất:Lưu ý: Trong chương trình phổ thông chỉ xét liên kết Hidro giữa phân tử H (mang điệntích dương +) và phân tử O (mang điện tích âm -)Đối với các nhóm chức khác nhau:-COOH > -OH > -COO- > -CHO > -CO(axit)(ancol (este) (andehit) (ete)phenol)VD: nhiệt độ sôi của axit sẽ lớn hơn ancol: CH3COOH > CH3CH2OHĐối với các chất cùng nhóm chức:Đối với các chất có cùng nhóm chức, gốc R- liên kết với nhóm chức ảnh hưởng đến lựcliên kết Hidro- Gốc R- là gốc hút e sẽ làm cho lực liên kết Hidro tăng lên- Gộc R- là gốc đẩy e làm giảm lực liên kết HidroVD: Gốc C2H5- sẽ làm lực liên kết giảm so với gốc CH2=CHNhiệt độ sôi: CH2=CH-COOH > C2H5COOH(2) Khối lượng phân tử: Các chất có phân tử khối càng lớn thì nhiệt độ sôi càng cao.VD: Khối lượng phân tử lớn nhiệt độ sôi lướn hơn: CH3COOH > HCOOH(3) Hình dạng phân tử: Phân tử càng co tròn thì nhiệt độ sôi càng thấpGiải thích: Theo cơ sở lí thuyết về sức căng mặt ngoài thì phân tử càng co tròn thì sứccăng mặt ngoài càng thấp -> phân tử càng dễ bứt ra khỏi bề mặt chất lỏng -> càng dễ bay hơi-> nhiệt độ sôi càng thấp.VD: Cùng là phân tử C4H10 thì đồng phân: n-C4H10 > (CH3)3CHHay có thể hiểu đơn giản là đồng phân càng phân nhánh thì nhiệt độ sôi càng thấpLưu ý: Đồng phân Cis có nhiệt đô sôi cao hơn Trans (do lực monet lưỡng cực)Chú ý quan trọng: Axit > ancol > amin > este > xeton > anđehit > dẫn xuất halogen > ete >CxHyos-Nếu có H2O: t (H2O) = 100oC > ancol có 3 nguyên tử C và < ancol có từ 4C trở lênos-Nếu có phenol: tphenol> ancol có 7C trở xuống và axit có ≤ 4CII. PHƯƠNG PHÁP TƯ DUY GIẢI BÀI TẬPĐặt vấn đề: Khi gặp phải 1 bài tập so sánh nhiệt độ sôi của các chất thì tư duy như thế nào để cóhướng giải hợp lí?Trả lời: Khi đó, ta sẽ có các bước để giải như sau:Bước 1: Phân loại là chất liên kết ion hay cộng hóa trịĐối với các chất liên kết cộng hóa trị thực hiện các bước tiếp theo sau:Bước 2: Phân loại các chất có liên kết Hidro- Việc đầu tiên chúng ta sẽ phân loại các chất có liên kết Hidro và các chất không có liênkết Hidro ra thành các nhóm khác nhau.Bước 3: So sánh giữa các chất trong cùng 1 nhóm.- Trong cùng nhóm có liên kết Hidro sẽ phân thành các nhóm nhỏ chức khác nhau, dựatheo quy tắc các lực liên kết Hidro giữa các chất để xác định nhóm nhỏ nào có nhiệt độ sôi thấp,cao hơn.- Trong cùng nhóm chức không có lực liên kết Hidro thì dựa vào khối lượng, hình dạngphân tử để so sánh nhiệt độ sôi.Bước 4: Kết luận- Dựa vào các bước phân tích ở 1 và 2 để tổng kết và đưa ra đáp án chính xác.Trình tự so sánh nhiệt độ sôi:Phân loại liên kết Hidro và không liên kết HidroNhóm liên kết Hidro: Loại liên kết hidro → Khối lượng → Cấu tạo phân tửNhóm không lk Hidro: Khối lượng → Cấu tạo phân tửVD: Cho các chất sau: C2H5OH (1), C3H7OH (2), CH3CH(OH)CH3 (3), C2H5Cl (4),CH3COOH (5), CH3-O-CH3 (6). Các chất được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần là:A. (4), (6), (1), (2), (3), (5).B. (6), (4), (1), (3), (2), (5).C. (6), (4), (1), (2), (3), (5).D. (6), (4), (1), (3), (2), (5).GIẢI:Đầu tiên, ta sẽ phân nhóm các chất trên thành 2 nhóm bao gồm:Nhóm 1: C2H5OH, C3H7OH, CH3CH(OH)CH3, CH3COOHNhóm 2: C2H5Cl, CH3-O-CH3(sở dĩ được phân nhóm như vậy là nhóm 1 là nhóm chứa liên kết Hidro, nhóm 2 là nhóm khôngchứa liên kết hidro (C2H5Cl và các este vô cơ khác chung ta luôn xét ở trạng thái không chứa liênkết Hidro))Sau đó, ta sẽ phân loại trong từng nhóm:Nhóm 1:Chức -COOH: CH3COOHChức –OH: C2H5OH, C3H7OH, CH3CH(OH)CH3Trong nhóm chức –OH:- do cùng nhóm chức nên đầu tiên ta sẽ xét khối lượngC2H5OH sẽ có khối lượng bé hơn C3H7OH- đối với 2 chất có cùng công thức là: C2H7OH và CH3CH(OH)CH3 thì dựa vào hình dạngcấu tạo phân tử. CH3CH(OH)CH3 là dạng nhánh, chính vì vậy nên sẽ co tròn hơn và nhiệt độ sôisẽ thấp hơn.Nhóm 2: C2H5Cl là este nên sẽ có nhiệt độ sôi cao hơn CH3-O-CH3Kết luận: Dựa vào các yếu tố trên ta có thể kết luận đáp án B là đáp án đúng.Nhiệt độ sôi của một số chất (không khuyến khích học tập)ChấtCH3OHC2H5OHC3H7OHC4H9OHC5H11OHC6H13OHC7H15OHH2OC6H5OHC6H5NH2CH3ClC2H5ClC3H7ClC4H9ClCH3BrC2H5BrC3H7BrCH3COC3H7C2H5COC2H5t 0nct 0s- 97- 115- 126- 90- 78,5- 52- 34,6043-6-97-139-123-123-93-119-110-77,8-4264,578,397118138156,5176100182184-2412477843870,9101,7102,7ChấtHCOOHCH3COOHC2H5COOHn - C3H7COOHi – C3H7COOHn – C4H9COOHn- C5H11COOHCH2=CH- COOH(COOH)2C6H5COOHCH3OCH3CH3OC2H5C2H5OC2H5CH3OC4H9HCHOCH3CHOC2H5CHOCH3COCH3CH3COC2H5t 0nct 0sKa8,417- 22-5- 47- 35-213180122-92-123,5-31-95-86,4101118141163154187205141249-24113571-212148,856,579,63,774,764,884,824,854,864,854,261,274,2III. BÀI TẬPCâu 1. Nhiệt độ sôi của các axit cacboxylic cao hơn anđehit, xeton, ancol có cùng số nguyên tử C là doA. Axit cacboxylic chứa nhóm C = O và nhóm OHB. Phân tử khối của axit lớn hơn và nguyên tử H của nhóm axit linh động hơnC. Có sự tạo thành liên kết hiđro liên phân tử bềnD. Các axit cacboxylic đều là chất lỏng hoặc chất rắnCâu 2. So sánh nhiệt độ sôi của các chất axit axetic, axeton, propan, etanolA. CH3COOH > CH3CH2CH3 > CH3COCH3 > C2H5OHB. C2H5OH > CH3COOH > CH3COCH3 >CH3CH2CH3C. CH3COOH > C2H5OH > CH3COCH3 > CH3CH2CH3D. C2H5OH > CH3COCH3 > CH3COOH >CH3CH2CH3Câu 3. Nhiệt độ sôi của axit thường cao hơn ancol có cùng số nguyên tử cacbon là doA. Vì ancol không có liên kết hiđro, axit có liên kết hiđroB. Vì liên kết hiđro của axit bền hơn củaancolC. Vì khối lượng phân tử của axit lớn hơnD. Vì axit có hai nguyên tử oxiCâu 4. Trong số các chất sau, chất có nhiệt độ sôi cao nhất làA. CH3CHOB. C2H5OHC. CH3COOHD. C5H12Câu 5. Chỉ ra thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất ?A. CH3CHO, C2H5OH, CH3COOHC. C2H5OH, CH3COOH, CH3CHOB. CH3CHO, CH3COOH, C2H5OHD. CH3COOH, C2H5OH, CH3CHOCâu 6. Cho các chất CH3CH2COOH (X) ; CH3COOH ( Y) ; C2H5OH ( Z) ; CH3OCH3 (T). Dãy gồm các chất đượcsắp xếp tăng dần theo nhiệt độ sôi làA. T, X, Y, ZB. T, Z, Y, XC. Z, T, Y, XD. Y, T, Z, XCâu 7. Cho các chất sau: CH3COOH (1) , C2H5COOH (2), CH3COOCH3 (3), CH3CH2CH2OH (4). Chiều tăng dầnnhiệt độ sôi của các chất trên theo thứ tự từ trái qua phải là:A. 1, 2, 3, 4B. 3, 4, 1, 2C. 4, 1, 2, 3D. 4, 3, 1, 2.Câu 8. Nhiệt độ sôi của mỗi chất tương ứng trong dãy các chất sau đây, dãy nào hợp lý nhất ?C2H5OHHCOOHCH3COOHA.118,2oC78,3oC100,5oCooB.118,2 C100,5 C78,3oCooC.100,5 C78,3 C118,2oCD.78,3oC100,5oC118,2oCCâu 9. Chỉ ra thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất ?A. CH3OH < CH3CH2COOH < NH3 < HClB. C2H5Cl < CH3COOCH3 < C2H5OH <CH3COOHC. C2H5Cl < CH3COOH < C2H5OHD. HCOOH < CH3OH < CH3COOH <C2H5FCâu 10. Xét phản ứng: CH3COOH + C2H5OH  CH3COOC2H5 + H2O.Trong các chất trong phương trình phản ứng trên, chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là:A. C2H5OHB. CH3COOC2H5C. H2OD. CH3COOHCâu 11. Cho các chất sau: C 2H5OH (1), C3H7OH (2), CH3CH(OH)CH3 (3), C2H5Cl (4), CH3COOH (5), CH3-O-CH3(6). Các chất được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần là:A. (4), (6), (1), (2), (3), (5).B. (6), (4), (1), (3), (2), (5).C. (6), (4), (1), (2), (3), (5).D. (6), (4), (1), (3), (2), (5).Câu 12. Cho các chất: Axit o – hidroxi benzoic (1), m – hidroxi benzoic (2), p – hidroxi benzoic (3), axit benzoic(4). Các chất được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi giảm dần là:A. (4), (3), (2), (1).B. (1), (2), (3), (4).C. (3), (2), (1), (4).D. (2), (1), (3), (4).Câu 13 Cho các chất: ancol etylic (1), andehit axetic (2), đi metyl ete (3), axit fomic (4). Các chất được sắp xếp theochiều nhiệt độ sôi tăng dần là:A. (2), (3), (1), (4).B. (3), (2), (1), (4).C. (4), (1, (2), (3).D. (4), (1), (3), (2).Câu 14. Cho các chất: ancol propylic (1), axit axetic (2), metyl fomiat (3), ancol iso propylic (4), natri fomat (5).Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất và cao nhất tương ứng là:A. (1), (2).B. (4), (1).C. (3), (5).D. (3), (2).Câu 15. Dãy chất nào sau đây được sắp xếp theo trật tự nhiệt độ sôi tăng dần?A. H2CO, H4CO, H2CO2B. H2CO, H2CO2, H4COC. H4CO, H2CO, H2CO2D. H2CO2, H2CO, H4CO.Câu 16. Cho các chất: Etyl clorua (1), Etyl bromua (2), Etyl iotua (3). Các chất được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôităng dần là:A. (1), (2), (3).B. (2), (3), (1).C. (3), (2), (1).D. (3), (1), (2).Câu 17. Cho các chất: CH3COOH (1), CH2(Cl)COOH (2), CH2(Br)COOH (3), CH2(I)COOH (4). Thứ tực các chấtđược sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần là:A. (1), (2), (3), (4).B. (1), (4), (3), (2).C. (2), (3), (4), (1).D. (4), (3), (2), (1).Câu 18. Cho các ancol: butylic (1), sec butylic (2), iso butylic (3), tert butylic (4). Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là:A. (1).B. (2).C. (3).D. (4).Câu 19. Cho các hidrocacbon: Pentan (1), iso – Pentan (2), neo – Pentan (3). Các chất được sắp xếp theo chiều nhiệtđộ sôi tăng dần:A. (1), (2), (3).B. (3), (2), (1).C. (2), (1), (3).D. (3), (1), (2).Câu 20. Trong các chất sau: CO2, SO2, C2H5OH, CH3COOH, HI. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là:A. HI.B. CH3COOH.C. C2H5OH.D. SO2.Câu 21. Cho sơ đồ:C2H6 (X) → C2H5Cl ( Y) → C2H6O ( Z) → C2H4O2 (T) → C2H3O2Na ( G) → CH4 (F)Chất có nhiệt độ sôi cao nhất làA. (Z).B. (G).C. (T).D. (Y).Câu 22. Sắp xếp các chất sau theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần: C 2H5OH (1), C3H8 (2), C3H7OH (3), C3H7Cl (4),CH3COOH (5), CH3OH (6).A. (2), (4), (6), (1), (3), (5).B. (2), (4), (5), (6), (1), (3).C. (5), (3), (1), (6), (4), (2).D. (3), (4), (1), (5), (6), (2).Câu 23. Sắp xếp các chất sau theo thứ tự nhiệt độ sôi giảm dần: ancol etylic (1), metyl axetat (2), etyl amin (3), axitfomic (4), Natri fomiat (5).A. (1), (5), (3), (4), (2).B. (5), (4), (1), (3), (2).C. (2), (3), (1), (4), (5).D. (5), (2), (4), (1), (3).Câu 24. Cho các chất: CH3-NH2 (1), CH3-OH (2), CH3-Cl (3), HCOOH (4). Các chất trên được sắp xếp theo chiềunhiệt độ sôi tăng dần là:A. (1), (2), (3), (4).B. (3), (2), (1), (4).C. (3), (1), (2), (4).D. (1), (3), (2), (4).Câu 25. Nhiệt độ sôi của các chất được sặp xếp theo chiều tăng dần. Trường hợp nào dưới đây là đúng:A. C2H5Cl < CH3COOH < C2H5OH.B. C2H5Cl < CH3COOCH3 < C2H5OH < CH3COOH.C. CH3OH < CH3CH2COOH < NH3 < HCl.D. HCOOH < CH3OH < CH3COOH < C2H5F.Câu 26. Trong các chất sau chất nào có nhiệt sôi thấp nhất:A. Propyl amin.B. iso propyl aminC. Etyl metyl amin.D. Trimetyl amin.Câu 27. So sánh nhiệt độ sôi cuả các chất sau: ancol etylic (1), Etyl clorua (2), đimetyl ete (3), axit axetic (4),phenol (5).A. 1 > 2 > 3 > 4 > 5.B. 4 > 5 > 3 > 2 > 1.C. 5 > 4 > 1 > 2 > 3.D. 4 > 1 > 5> 2 > 3.Câu 28. Sắp xếp các chất sau theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi: CH 3COOH (1), HCOOCH3 (2), CH3CH2COOH (3),CH3COOCH3 (4), CH3CH2CH2OH (5).A. 3 > 5 > 1 > 2 > 4.B. 1 > 3 > 4 > 5 > 2.C. 3 > 1 > 4 > 5 > 2.D. 3 > 1 > 5 > 4 > 2.Câu 29. Sắp xếp nhiệt độ sôi của các chất sau theo thứ tự giảm dần: ancol etylic(1), etylclorua (2), đimetyl ete (3) vàaxit axetic(4)?A. (1)>(2)>(3)>(4).C. (4) >(1) >(2)>(3).B. (4)>(3)>(2)>(1).D. (1)>(4)>(2)>(3).Câu 30. Cho các chất sau: (1) HCOOH, (2) CH3COOH, (3) C2H5OH, (4) C2H5Cl. Các chất được sắp xếp theo chiềunhiệt độ sôi tăng dần là:A. (1) < (3) < (1) < (4)C. (2) < (4) < (3) < (1)B. (4) < (3) < (1) < (2)D. (3) < (2) < (1) < (4)Câu 31. Cho các chất: CH3CH2CH2COOH (1), CH3CH2CH(Cl)COOH (2), CH3CH(Cl)CH2COOH (3),CH2(Cl)CH2CH2COOH (4). Các chất được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi giảm dần là:A. (1), (2), (3), (4).B. (4), (3), (2), (1).C. (2), (3), (4), (1).D. (1), (4), (3), (2).

Video liên quan

Chủ đề