Ngô Minh
Xem các bài viết của tác giả
Cùng tầm giá gần 700 triệu đồng, một cầu, số tự động và hướng tới khách hàng mua xe kinh doanh, bán tải Nissan Navara EL 2WD với những thay đổi mới liệu có đủ sức khiến vua phân khúc Ford Ranger XLS 4x2 AT phải dè chừng?
Ngô Minh - Hoàng Cúc
Bạn đang hài lòng hay thất vọng với xế cưng của mình? Hãy chia sẻ bài viết trải nghiệm về chiếc xe của mình tới Ban Ô tô xe máy theo email: otoxemay@vietnamnet.vn. Các nội dung phù hợp sẽ được đăng tải. Xin cảm ơn!
Mức giá bán lẻ cao hơn 11 triệu đồng so với đối thủ có thể không đáng kể. Dù vậy, Navara EL 2WD lại có kích thước nhỏ hơn nhiều cùng khoảng sáng gầm xe thấp hơn đến 30 mm. Đối với các doanh nghiệp hay cá nhân kinh doanh, người làm nghề xây dựng... thì đây lại là những chỉ số thường rất được chú trọng.
Bên cạnh đó, các trang bị an toàn của Navara EL 2WD cũng nghèo nàn hơn đối thủ. Mẫu xe bán tải thương hiệu Mỹ cũng sở hữu danh mục công nghệ và tính năng giải trí nhiều và cao cấp tốt hơn hẳn so với Navara EL 2WD.
Ưu thế của Nissan Navara EL 2WD nằm ở sức mạnh vận hành khi được trang bị động cơ tăng áp kép và hộp số tự động 7 cấp. Trong khi đó, Ford Ranger XLS 4x2 AT chỉ trang bị động cơ turbo đơn và hộp số tự động 6 cấp.
Phân khúc xe bán tải tại Việt Nam ngày càng khá đa dạng về mẫu mã và giá cả. Với những người thích một chiếc bán tải số tự động có trang bị cơ bản cùng giá bán dễ tiếp cận thì Ford Ranger XLS AT và Nissan Navara EL là hai mẫu xe được người tiêu dùng mang ra cân nhắc khá nhiều.
Để giúp việc chọn ra chiếc bán tải số tự động giá rẻ phục vụ nhu cầu cơ bản trở nên thuận tiện, bài viết này mang hai mẫu xe phổ biến trên thị trường VN hiện nay gồm Ford Ranger XLS AT giá 685 triệu đồng và Nissan Navara EL giá 669 triệu đồng ra so sánh.
Ngoại thất
Ngoại thất Navara EL được chăm chút kỹ hơn và bớt "bình dân" hơn Ranger XLS
Thông số/Trang bị ngoại thất
Ford Ranger XLS AT
Nissan Navara EL
Dài x Rộng x Cao (mm)
5.362 x 1.860 x 1.815
5.255 x 1.850 x 1.795
Chiều dài cơ sở (mm)
3.220
3.150
Khoảng sáng gầm xe (mm)
200
225
Trọng lượng xe (kg)
1.948
1.870
Đèn pha
Halogen
Halogen
Đèn sương mù
Halogen
Halogen
Đèn LED chạy ban ngày
Không
Không
Đèn hậu
Halogen
Halogen
Mâm, lốp
Mâm 6 chấu, 16 inch, vỏ xe 255/70 R16
Mâm 6 chấu 16 inch, vỏ xe 255/70R16
Gương chiếu hậu
Gập/chỉnh điện
Gập/chỉnh điện, tích hợp báo rẽ
Thiết kế tổng thể của Ford Ranger XLS và Nissan Navara EL đều cao ráo và bề thế. Hai mẫu xe này chỉ có đôi chút khác biệt nhỏ khi các chi tiết lưới tản nhiệt, ốp kính hậu, cản sau của Ranger XLS được sơn màu xám còn các chi tiết này của Navara EL được mạ crôm sáng bóng.
Là phiên bản số tự động có giá thấp nhất của cả 2 mẫu Ranger và Navara nên Ranger XLS AT và Navara EL đều trang bị ngoại thất cơ bản với mâm 6 chấu có kích thước 16 inch sơn màu bạc cùng vỏ xe 255/70 R16.
Hệ thống đèn chiếu sáng, đèn sương mù và đèn hậu đều sử dụng bóng halogen. Kính hậu đều có thể gập/chỉnh điện tuy nhiên Navara EL có thêm đèn báo rẽ tích hợp trên kính hậu còn Ranger XLS không có.
Ford Ranger XLS có kích thước lớn hơn đôi chút so với Nissan Navara EL
Về kích thước, các thông số về chiều dài, rộng, cao tổng thể, chiều dài cơ sở, trọng lượng cơ bản của Ranger XLS AT đều lớn hơn Navara EL, riêng khoảng sáng gầm xe của Nissan lại lớn hơn.
Một thông số quan trọng với người dùng có nhu cầu chở hàng thường xuyên là trọng lượng chuyên chở thì Ranger XLS AT tốt hơn khi có thể chở 927 kg, nhiều nhất phân khúc. Nissan không công bố thông số này trên Navara EL nhưng theo đăng kiểm thì mẫu xe này có thể chở 550 kg. Khả năng lội nước của Ranger XLS AT cũng tốt hơn đôi chút so với Navara EL.
Nội thất
Hệ thống giải trí và trang bị nội thất của Ranger XLS hiện đại hơn so với Navara EL
Trang bị nội thất
Ford Ranger XLS AT
Nissan Navara EL
Chất liệu
Nỉ, màu đen
Nỉ, màu kem
Ghế
Ghế lái chỉnh tay 6 hướng
Ghế lái chỉnh tay 6 hướng
Vô lăng
4 chấu, chỉnh âm thanh, menu
3 chấu
Chìa khóa thông minh
Có
Có
Khởi động nút bấm
Không
Không
Hệ thống giải trí
Màn hình tiêu chuẩn, SYNC I, kết nối USB, AUX, Bluetooth,đàm thoại,…
Màn hình tiêu chuẩn, kết nối USB, AUX,…
Hệ thống âm thanh
6 loa
6 loa
Điều hòa
Chỉnh cơ
Chỉnh cơ
Cửa gió hàng ghế sau
Không
Có
Nội thất của Nissan Navara EL thiên về hướng trung tính hơn với chất liệu nỉ màu kem và nhựa màu nâu. Trong khi đó, Ford Ranger XLS AT dùng chất liệu nỉ và nhựa tông màu đen mạnh mẽ. Vô lăng của Navara EL là loại 3 chấu, trợ lực thủy lực và không có nút bấm nào còn vô lăng của Ranger XLS là loại 4 chấu, trợ lực thủy lực và có nút bấm điều chỉnh âm thanh, nút đàm thoại rảnh tay, cruise control.
Hệ thống giải trí của Navara EL và Ranger XLS đều ở mức cơ bản. Tuy nhiên Ranger XLS có hỗ trợ kết nối Bluetooth và đàm thoại rảnh tay trong khi Navara EL không hỗ trợ. Hệ thống điều hòa của Navara EL và Ranger XLS đều là loại một vùng chỉnh tay nhưng Navara có thêm cửa gió hàng ghế sau, trong khi Ranger XLS lại không có.
Hàng ghế sau Navara EL (phải) có phần thoải mái hơn Ranger XLS (trái)
Ghế lái của cả 2 đều chỉnh tay 6 hướng, ghế phụ chỉnh tay. Hàng ghế sau của Navara EL được đánh giá thoải mái hơn và lưng ghế có độ lõm, khoảng để chân rộng hơn Ranger XLS AT.
Có thể nói, nội thất của Navara EL thoải mái hơn trong khi Ranger XLS lại nổi trội hơn về hệ thống giải trí.
Động cơ, trang bị an toàn
Navara EL có động cơ mạnh mẽ hơn Ranger XLS
Vận hành, an toàn
Ford Ranger XLS AT
Nissan Navara EL
Loại động cơ
Diesel, I4, 2.2 lít tăng áp
Diesel, I4, 2.5 lít tăng áp
Công suất
150 mã lực tại 3.700 vòng/phút
161 mã lực tại 3.600 vòng/phút
Mô men xoắn
375 Nm tại 1.500-2.500 vòng/phút
403 Nm tại 2.000 vòng/phút
Hộp số
Tự động 6 cấp
Tự động 7 cấp
Dẫn động
Cầu sau (4x2)
Cầu sau (4x2)
Hệ treo trước
Độc lập
Độc lập
Hệ treo sau
Nhíp lá
Đa điểm
Túi khí
2
2
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
Có
Có
Phân phối lực phanh điện tử EBD
Có
Có
Phanh khẩn cấp BA
Có
Có
Cân bằng điện tử
Không
Không
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Không
Không
Cruise Control
Có
Không
Chống trộm
Không
Có
Phanh trước/sau
Đĩa/Tang trống
Đĩa/Tang trống
Camera lùi
Không
Không
Cảm biến lùi
Không
Không
Có thể thấy, động cơ Navara EL chiếm ưu thế hơn về mã lực cũng như mô men xoắn mạnh mẽ hơn nhờ dung tích xi lanh lớn hơn. Hộp số của Navara cũng có nhiều cấp hơn cho khả năng vận hành mượt mà và tiết kiệm nhiên liệu hơn khi chạy tốc độ cao.
Một chi tiết khá quan trọng về hệ thống treo khi Navara EL sử dụng hệ thống treo sau đa điểm tương tự các mẫu xe SUV hay Crossover cho khả năng giảm xóc tốt giúp êm ái hơn so với hệ thống treo sau dạng nhíp lá của Ranger XLS AT chuyên dành cho chở hàng.
Cả Nissan Navara và Ranger XLS AT đều được trang bị những hệ thống an toàn cơ bản như: 2 túi khí trước, hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA. Ranger XLS AT có thêm tính năng kiểm soát hành trình Cruise Control còn Navara EL có thêm hệ thống chống trộm.
Nhìn chung, khả năng vận hành của Nissan Navara EL vượt trội hơn về sức mạnh và độ êm ái so với Ranger XLS AT.
Giá bán và đánh giá
Theo mức giá công bố từ Ford và Nissan tại thị trường VN vào tháng 4.2018, Ranger XLS AT có giá 685 triệu đồng, trong khi đó Navara EL giá 669 triệu đồng, cả 2 đều nhập khẩu từ Thái Lan. Theo đó, Ranger XLS AT có giá bán cao hơn Navara EL 16 triệu đồng.
Ranger XLS AT có giá bán cao hơn Navara EL 16 triệu đồng
Có thể thấy, Nissan Navara EL và Ranger XLS AT đều là hai mẫu xe bán tải số tự động đáp ứng nhu cầu cơ bản. Nissan Navara có ưu thế về vận hành, đặc biệt là hệ thống treo đa điểm êm ái cũng như không gian nội thất rộng rãi. Lợi thế của Ranger XLS AT nằm ở hệ thống giải trí và trang bị nội thất tiện nghi hơn.
Nếu thích sự êm ái, thường xuyên đi cùng gia đình hay đi xa và ít chở hàng nặng thì Navara EL là lựa chọn hợp lý. Ngược lại, nếu chỉ đi ít người và phục vụ công việc cũng như thường xuyên chở hàng nặng thì Ranger XLS AT phù hợp.
Giá bán của hai mẫu bán tải này chênh nhau chỉ 16 triệu đồng nên tùy vào nhu cầu mà người dùng chọn cho mình chiếc xe bán tải phù hợp.