So sánh sự khác nhau của hệ mạch

Trả lời câu hỏi Sinh 11 nâng cao Bài 19 trang 78: Hãy so sánh hoạt động của hệ tim mạch khi lao động và lúc nghỉ ngơi. Sự sai khác giữa hai trường hợp trên do đâu?

Lời giải:

Quảng cáo

- Khi hoạt động thì cơ quan vận động sẽ làm việc với cường độ lớn dẫn tới nó cần một nguồn năng lượng lớn → Hệ tuần hoàn thì hoạt động mạnh hơn, tim đập nhanh hơn nhằm vận chuyển ôxi vào cơ thể phục vụ quá trình ôxi hóa trong cơ thể giải phóng ra năng lượng.

- Còn khi nghỉ ngơi thì hoàn toàn ngược lại, cơ thể lúc đó không cần nhiều năng lượng nên không cần ôxi hóa nhiều vật chất trong cơ thể &rArr không cần lượng ôxi lớn, nên hệ tuần hoàn hoạt động bình thường, tim đập chậm hơn, áp xuất trong các mạch máu thấp.

<

Quảng cáo

Xem tiếp các bài Giải bài tập Sinh học lớp 11 nâng cao khác:

  • Trả lời câu hỏi Sinh 11 nâng cao Bài 19 trang 75: Hoạt động của cơ tim có gì khác hoạt động của cơ vân?
  • Trả lời câu hỏi Sinh 11 nâng cao Bài 19 trang 76: Vì sao tim hoạt động suốt đời mà không mỏi?
  • Bài 1 trang 79 sgk Sinh học 11 nâng cao: Hoạt động của cơ tim khác cơ vân ở điểm nào và vì sao có sự sai khác đó?
  • Bài 2 trang 79 sgk Sinh học 11 nâng cao: Vẽ và chú thích hệ dẫn truyền tim (tự vẽ).
  • Bài 3 trang 79 sgk Sinh học 11 nâng cao: Giải thích sự thay đổi huyết áp và vận tốc máu trong hệ mạch (dựa vào hình 19.3 trong bài).
  • Bài 4 trang 79 sgk Sinh học 11 nâng cao: Trình bày cơ chế điều hòa hoạt động tim mạch qua một ví dụ tự chọn.
  • Bài 5 trang 79 sgk Sinh học 11 nâng cao: Hãy chọn những ″từ″ và ″cụm từ″ thích hợp trong số từ và cụm từ sau: mở, đóng; tâm nhĩ co, tâm nhĩ giãn; tâm thất co, tâm thất giãn để điền vào chỗ trống có ghi số (1, 2, ... 6) ở các câu dưới đây:
  • So sánh sự khác nhau của hệ mạch
    Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn SALE shopee Tết:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

So sánh sự khác nhau của hệ mạch

So sánh sự khác nhau của hệ mạch

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

STT

Đặc điểm

Động mạch

Tĩnh mạch

  1. Tuần hoàn máu Các động mạch dẫn máu đi từ trái tim đến các mô của cơ thể. Tĩnh mạch mang máu từ các mô của cơ thể trở lại tim. 2. Nhóm máu Các động mạch mang máu bị ôxy mong đợi động mạch phổi. Tĩnh mạch mang máu khử oxy, ngoại trừ tĩnh mạch phổi. 3. Độ dày Các động mạch có những thành cơ mềm dẻo. Các tĩnh mạch có thành mỏng ít đàn hồi. 4. Chức vụ Các động mạch thường nằm sâu trong cơ thể. Các tĩnh mạch thường nằm gần dưới bề mặt da. 5. Van Van vắng mặt. Các van có mặt. 6. Lumen Chúng có đường kính hẹp. Chúng có đường kính rộng 7. Sức ép Máu chảy dưới áp suất cao. Máu chảy dưới áp suất thấp. 8. Màu Chúng có màu đỏ. Đây là màu xanh nhạt. 9. Các loại Các động mạch phổi và hệ thống. Các tĩnh mạch bề mặt, tĩnh mạch sâu, tĩnh mạch phổi và tĩnh mạch hệ thống. 10. Đường kính trong Ống hẹp (4mm) Rộng hơn (5mm) 11. Âm lượng Thấp (15%) Cao (65%) 12. Chuyển động Những điều này cho thấy sự chuyển động mạnh mẽ của xung huyết. Chúng cho thấy sự chuyển động chậm chạp của máu. 13. Pulse Pulse có thể phát hiện được trong động mạch. Pulse không thể phát hiện trong tĩnh mạch. 14. Tường Tường động mạch cứng hơn. Tĩnh mạch có những bức tường đóng kín. 15. Lớp dày nhất Tunica media Tunica adventitia 16. Thời gian chết Các động mạch bị rỗng vào lúc chết. Các tĩnh mạch bị lấp đầy vào lúc chết. 17. Oxy cấp Mức oxy là khá cao trong máu động mạch. Mức oxy tương đối thấp. 18. Mức carbon-dioxide Mức CO 2 thấp trong máu động mạch. Mức CO 2 cao trong máu tĩnh mạch. 19. Bệnh tật Xơ vữa động mạch, đau thắt ngực, thiếu máu cục bộ – cơ tim. Viêm tĩnh mạch tĩnh mạch sâu, tĩnh mạch giãn tĩnh mạch.