Hình thức so sánh trong tiếng Trung bao gồm các loại sau: So sánh hơn, kém; So sánh ngang bằng; So sánh hơn nhất
1. So sánh hơn
- Cấu trúc: A 比 B + Tính từ : Số lượng chênh lệch / mức độ : Đối tượng A hơn B
- Giới từ 比 biểu thị sự so sánh, nó kết hợp với danh từ hoặc nhóm đại từ để tạo thành cụm giới từ hoặc trạng ngữ trong câu, nói sự khác biệt giữa tính chất của sự vật, sự việc.
Ví dụ:
今天比昨天冷 (Jīntiān bǐ zuótiān lěng) Hôm nay lạnh hơn hôm qua : Chủ ngữ thứ 1 là Hôm nay, chủ ngữ thứ 2 là Hôm qua , Tính từ là lạnh
Chú ý: đối với tất cả các câu so sánh, trước tính từ không được đi kèm phó từ tăng cấp độ mà chỉ dùng tính từ đơn giản.
- Cấu trúc : A 比 B + Động từ + Tân ngữ
我比他喜欢踢足球 / Wǒ bǐ tā xǐhuān tī zúqiú / - Tôi thích đá bóng hơn anh ấy
- Cấu trúc : 一天比一天, 越来越 (ngày càng)
Ví dụ: 天气一天比一天冷. tiān qì yī tiān bǐ yī tiān lěng - Thời tiết càng ngày càng lạnh
2. So sánh kém
Cấu trúc: A 沒有 B + Tính từ : Đối tượng A kém hơn B
A不如B + Tính từ: Mang ý phủ định
Khi có bổ ngữ trạng thái, (没) 有 đặt trước động từ hoặc trước thành phần chủ yếu của bổ ngữ. Nếu động từ có tân ngữ, (没) 有 đặt trước động từ lặp lại hoặc trước thành phần chính của bổ ngữ.
Ví dụ : 我不如他学得好. wǒ bú rú tā xué dé hǎo. Tôi học không giỏi như cô ta
我没有他那么帅。Tôi không đẹp trai bằng anh ấy
3. Hình thức so sánh ngang bằng
Cấu trúc câu 1:A跟 B 一样(A cũng như B)
Ví d: 小王跟小张一样大. xiǎo wáng gēn xiǎo zhāng yī yàng dà - Tiểu Vương với Tiều Trang to lớn như nhau
4. Hình thức so sánh cao nhất
Chủ ngữ +最+ Tính từ (Nhất)
Ví dụ: 我最帅。- Wǒ zuì shuài - Tôi là người đẹp trai nhất.
A比B
A有B
A像B
A没有B
A不如B
A跟B
Cấu trúc và ý nghĩa
A比B + tính từ: A có tính chấthơn B
- So sánh điểm khác biệt
A有B + tính từ: A có tính chấtbằng B
- So sánh điểm tương tự
A像B +tính từ: A giống B
- So sánh điểm giống nhau
A没有B + tính từ
- A không bằng B
A不如B + tính từ
-A không bằng B
A跟B.一样
- So sánh điểm giống và khác
Phủ định
A没有B+ tính từ
A没有/不如B + tính từ
- A不像B + tính từ:
- A没有B + tính từ
A跟B.不一样
Đặc điểm
kết cấu
Trước kết quả so sánh thường có还,更... hoặc sau thường có一点儿,多了...
Trước kết quả so sánh thường có这么,那么
Trước kết quả so sánh thường có这么,那么
Trước kết quả so sánh thường có这么,那么
Trước kết quả so sánh thường có这么,那么
Trước一样thường có几乎,完全,都
...
Điểm cần lưu ý
Không thể sử dụng những phó từ chỉ mức độ như很,太,十分
Kết quả so sánh không sử dụng để chỉ sự khác biệt cụ thể
Trước像không dùng phó từ chỉ mức độ
Kết quả so sánh không sử dụng để chỉ sự khác biệt cụ thể
-Kết quả so sánh không sử dụng để chỉ sự khác biệt cụ thể
一样không đi kèm phó từ chỉ mức độ