Hướng dẫn giải bài tập trang 22 Toán 4 gồm phương pháp giải1.Giải bài 1 trang 22 SGK Toán 5 Show Đề bài: Phương pháp giải: Đáp án: 2.Giải bài 2 trang 22 SGK Toán 5 Đề bài: Phương pháp giải: Đáp án: 3.Giải bài 3 trang 22 SGK Toán 5 Đề bài: Phương pháp giải: Đáp án: Toán lớp 4 trang 22 So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
Với giải bài tập Toán lớp 4 trang 22 So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 4 biết cách làm bài tập Toán lớp 4. Quảng cáo
Bài 1 (trang 22 Toán lớp 4): Điền dấu > ,< ,= : 1234.....999 35 784.......35 790 8754.......87 540 92 501........92 410 39 680.....39000 + 680 17 600.......17000 + 600 Lời giải: 1234 > 999 35 784 < 35 790 8754 < 87 540 92 501 > 92 410 39 680 = 39000 + 680 17 600 = 17000 + 600 Quảng cáo
Bài 2 (trang 22 Toán lớp 4): Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: a) 8316; 8136; 8361. b) 5724; 5742; 5740. c) 64 831; 64 813; 63 841. Lời giải: a) 8136; 8316; 8361. b) 5724; 5740; 5742 c) 1890; 1945; 1954; 1969 Bài 3 (trang 22 Toán lớp 4): Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: a) 1942; 1978; 1952; 1984. b) 1890; 1945; 1969; 1954. Quảng cáo
Lời giải: a) 1984; 1978; 1952; 1942; b) 1969; 1954; 1945; 1890 Nói thêm: - Năm 1980 là năm sinh của Bác Hồ - Năm 1969 là năm mất của Bác Hồ - Năm 1945 là năm Cách mạng tháng Tám thành công - Năm 1954 là năm chiến thắng Điện Biên Phủ
Bài giảng: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên - Cô Hà Phương (Giáo viên Tôi) Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác: Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:
Giới thiệu kênh Youtube Tôi
Giải bài 1, 2, 3 trang 22 SGK Toán 4Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 Video hướng dẫn giải Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm: 1234 ... 999 35 784 ... 35 790 8754 ... 87 540 92 501 ... 92 410 39 680 ... 39000 + 680 17 600 ... 17000 + 600 Phương pháp giải: Trong hai số tự nhiên: - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. - Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải. - Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau. Lời giải chi tiết: 1234 > 999 35 784 < 35 790 8754 < 87 540 92 501 > 92 410 39 680 = 39000 + 680 17 600 = 17000 + 600
Bài 2 Video hướng dẫn giải Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: a) 8316 ; 8136 ; 8361. b) 5724 ; 5742 ; 5740. c) 64 831 ; 64 813 ; 63 841. Phương pháp giải: So sánh các số đã cho, sau đó viếtcác số theo thứ tự từ bé đến lớn. Lời giải chi tiết: a) Ta có:8136 <8316<8361. Vậy các số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:8136 ; 8316 ; 8361. b) Ta có:5724 <5740 <5742. Vậy các số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:5724 ; 5740 ; 5742. c)Ta có: 64 813 < 64 831 < 64 841 Vậy các số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:64 813 ; 64 831 ; 64 841.
Bài 3 Video hướng dẫn giải Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: a) 1942 ; 1978 ; 1952 ; 1984. b) 1890 ; 1945 ; 1969 ; 1954. Phương pháp giải: So sánh các số đã cho, sau đó viếtcác số theo thứ tự từ lớn đến bé. Lời giải chi tiết: a) Ta có:1984 > 1978 > 1952 > 1942. Vậycác số viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:1984 ; 1978 ; 1952 ; 1942. b) Ta có: 1969 > 1954 > 1945 > 1890. Vậycác số viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: 1969 ; 1954 ; 1945 ; 1890.
Lý thuyết 1. So sánh các số tự nhiên a) Trong hai số tự nhiên: - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Chẳng hạn: 100 > 99. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. Chẳng hạn: 99 < 100 - Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải. Chẳng hạn: 29 869 và 30 005 đều có năm chữ số, ở hàng chục nghìn (hàng vạn) có 2 < 3, vậy 29 869 < 30 005 25 136 và 23 894 đều có năm chữ số, các chữ số ở hàng chục nghìn cùng là 1, ở hàng nghìn có 5 > 3, vậy:25 136 >23 894 - Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau. Bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên, nghĩa là xác định được số này lớn hơn, hoặc bé hơn, hoặc bằng số kia. b) Nhận xét: - Trong dãy số tự nhiên 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; .. : Số đứng trước bé hơn số đứng sau (chẳng hạn 8 < 9), số đứng sau lớn hơn số đứng trước. - Trên tia số: Số ở gần 0 hơn là số bé hơn (chẳng hạn: 2 < 5;..), rõ ràng số 0 là số tự nhiên bé nhất: 0 < 1; 0 < 2;... . Số ở xa gốc 0 hơn là số lớn hơn (chẳng hạn 12 > 11; 12 > 10; ...). 2. Xếp thứ tự các số tự nhiên Vì có thể so sánh các số tự nhiên nên có thể xếp thứ tự các số tự nhiên từ bé đến lớn hoặc ngược lại. Ví dụ: Với các số 7698; 7968; 7896; 7869 có thể: - Xếp thứ tự từ bé đến lớn: 7698 ; 7869 ; 7896 ; 7968 - Xếp thứ tự từ lớn đến bé: 7968; 7896 ; 7869 ; 7698. Bài tiếp theo
Quảng cáo
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Xem ngay Báo lỗi - Góp ý
|
Bài 16 : So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
- Bài 1
- Bài 2
- Bài 3
- Bài 4
- Bài 1
- Bài 2
- Bài 3
- Bài 4
Bài 1
Điền dấu thích hợp (>, <, =) vào chỗ chấm:
989 … 999 |
85197 … 85192 |
2002 … 999 |
85192 … 85187 |
4289…4200 + 89 |
85187 … 85187 |
Phương pháp giải:
Trong hai số tự nhiên:
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
- Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.
- Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
989 < 999 |
85197 > 85192 |
2002 > 999 |
85192 > 85187 |
4289 = 4200 + 89 |
85187 > 85187 |
Bài 2
Các số7683 ; 7836 ; 7863 ; 7638 viết theo thứ tự :
a) Từ bé đến lớn là : …………………………………………………………
b) Từ lớn đến bé là : …………………………………………………………
Phương pháp giải:
So sánh các số đã cho, sau đó viếtcác số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé.
Lời giải chi tiết:
So sánh các số đã cho ta có :7638 < 7683 < 7836 < 7863.
Vậy các số7683 ; 7836 ; 7863 ; 7638 viết theo thứ tự :
a) Từ bé đến lớn là : 7638 ; 7683 ; 7836 ; 7863.
b) Từ lớn đến bé là : 7863 ; 7836 ; 7683 ; 7638.
Bài 3
a) Khoanh vào số bé nhất:
\(9281\) ; \(2981\) ; \(2819\); \(2891\).
b) Khoanh vào số lớn nhất:
\(58 243\) ; \(82 435\) ; \(58 234\) ; \(84 325\).
Phương pháp giải:
So sánh các số đã cho rồi tìm số lớn nhất hoặc số bé nhất trong các số đã cho.
Lời giải chi tiết:
a) So sánh các số đã cho ta có : \(2819 < 2891 < 2981 < 9281\).
Vậy số bé nhất trong các số đã cho là \(2819\).
Khoanh vào sốbé nhất : \(2819\).
b) So sánh các số đã cho ta có : \(58 234 < 58 243 < 82 435 < 84 325\).
Vậy số lớn nhất trong các số đã cho là \(84 325\).
Khoanh vào số lớn nhất : \(84 325\).
Bài 4
Chiều cao của từng bạn trong nhóm học tập là:
Lan cao : 1m 35cm Liên cao : 1m 4dm
Hùng cao : 1m 47cm Cường cao : 141cm
Viết tên các bạn đó lần lượt theo thứ tự :
a) Từ cao đến thấp. b) Từ thấp đến cao.
Phương pháp giải:
Đổi các số đo về cùng đơn vị đo rồi so sánh kết quả với nhau, sau đó sắp xêp tên các bạn theo thứ tự từ cao đến thấp hoặc từ thấp đến cao.
Lời giải chi tiết:
Chiều cao của từng bạn trong nhóm học tập là:
Lan cao: 1m 35cm = 135cm
Liên cao: 1m 4dm = 140cm
Hùng cao: 1m 47cm = 147cm
Cường cao: 141cm = 141cm
Ta có : 135cm < 140cm < 141cm < 147cm.
Viết tên các bạn trong nhóm lần lượt theo thứ tự:
a) Từ cao đến thấp |
b) Từ thấp đến cao |
Hùng Cường Liên Lan |
Lan Liên Cường Hùng |
Loigiaihay.com
Bài tiếp theo
-
Bài 17 : Luyện tập
Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 19 VBT toán 4 bài 17 : Luyện tập với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
-
Bài 18 : Yến, tạ, tấn
Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 20 VBT toán 4 bài 18 : Yến, tạ, tấn với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
-
Bài 19 : Bảng đơn vị đo khối lượng
Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 21 VBT toán 4 bài 19 : Bảng đơn vị đo khối lượng với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
-
Bài 20 : Giây, thế kỉ
Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 22 VBT toán 4 bài 20 : Giây, thế kỉ với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
-
Bài 21 : Luyện tập
Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 23 VBT toán 4 bài 21 : Luyện tập với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
- Bài 110 : Luyện tập
- Bài 111 : Luyện tập chung
- Bài 113 : Luyện tập chung
- Bài 112 : Luyện tập chung
Quảng cáo
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Xem ngay
Báo lỗi - Góp ý
Giải bài tập trang 22 SGK Toán 4: Luyện tập so sánh và sắp xếp thứ tự các số tự nhiên
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.74 KB, 3 trang )
Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 22 SGK Toán 4: So sánh và
sắp xếp thứ tự các số tự nhiên
Hướng dẫn giải bài SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ
NHIÊN (bài 1, 2, 3 SGK Toán lớp 4 trang 22)
BÀI 1. (Hướng dẫn giải bài tập số 1 trang 22/SGK Toán 4)
Đáp án:
1234 > 999
35 784 < 35 790
8754 < 87540
92 501 > 92 410
39680 = 39000 + 680
17 600 = 17000 + 600
BÀI 2. (Hướng dẫn giải bài tập số 2 trang 22/SGK Toán 4)
Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
a) 8316 ; 8136 ; 8361.
b) 5724 ; 5742 ; 5740.
c) 64 831 ; 64 813 ; 63 841.
Đáp án:
a) 8136 ; 8316 ; 8361.
b) 5724 ; 5740 ; 5742.
c) 63 814 ; 64 813 ; 63 831.
BÀI 3. (Hướng dẫn giải bài tập số 3 trang 22/SGK Toán 4)
Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
a) 1942 ; 1978 ; 1952 ; 1984.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
b) 1890 ; 1945 ; 1969 ; 1954.
Đáp án:
a) 1984 ; 1978 ; 1952 ; 1942.
b) 1969 ; 1954 ; 1945 ; 1890.
Hướng dẫn giải tiết LUYỆN TẬP bài SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ
CÁC SỐ TỰ NHIÊN (bài 1, 2, 3, 4, 5 SGK Toán lớp 4 trang 22)
BÀI 1. (Hướng dẫn giải bài tập số 1 trang 22/SGK Toán 4)
a) Viết số bé nhất: có một chữ số; có hai chữ số; có ba chữ số.
b) Viết số lớn nhất: có một chữ số; có hai chữ số; có ba chữ số.
Đáp án:
a) Số bé nhất: có một chữ số; có hai chữ số; có ba chữ số lần lượt là: 0 ; 10 ;
100.
b) Số lớn nhất: có một chữ số; có hai chữ số; có ba chữ số lần lượt là: 9 ; 99 ;
999
BÀI 2. (Hướng dẫn giải bài tập số 2 trang 22/SGK Toán 4)
a) Có bao nhiêu số có một chữ số?
b) Có bao nhiêu số có hai chữ số?
Đáp án:
a) Có 10 số có 1 chữ số là : 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9.
b) Có 90 số có hai chữ số là : 10 ; 11 ; 12 ; 13 ; … ; 96 ; 97 ; 98 ; 99.
BÀI 3. (Hướng dẫn giải bài tập số 3 trang 22/SGK Toán 4)
Viết chữ số thích hợp vào ô trống:
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Đáp án:
a) 859 067 < 859 167
b) 492 037 > 482 037
c) 609 608 < 609 609
d) 264 309 = 2 64309
BÀI 4. (Hướng dẫn giải bài tập số 4 trang 22/SGK Toán 4)
Tìm số tự nhiên x, biết:
a) x < 5 ;
b) 2 < x < 5.
Đáp án:
Chú ý: Có thể giải như sau, chẳng hạn:
a) Các số tự nhiên bé hơn 5 là: 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4. Vậy x là: 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4.
b) Các số tự nhiên lớn hơn 2 và bé hơn 5 là: 3 ; 4. Vậy x là: 3 ; 4.
BÀI 5. (Hướng dẫn giải bài tập số 5 trang 22/SGK Toán 4)
Tìm số tròn chục x, biết: 68 < x < 92.
Đáp án:
Các số tự nhiên tròn chục lớn hơn 68 và bé hơn 92 là: 70 ; 80 ; 90. Vậy x là:
70 ; 80 ; 90.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
A. Lý thuyết
1. So sánh hai số tự nhiên
Nếu hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái qua phải.
Nếu hai số tự nhiên có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
Bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên, nghĩa là xác định được số này lớn hơn, bé hơn hoặc bằng số kia.
Trong dãy số tự nhiên, số đứng trước luôn nhỏ hơn số đứng sau, số đứng sau luôn lớn hơn số đứng trước.
Trên tia số: Số ở gần gốc 0 hơn là số bé hơn.
Số 0 là số tự nhiên bé nhất.
2. Xếp thứ tự các số tự nhiên
Sau khi so sánh các số tự nhiên, các con có thể xếp thứ tự các số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé.