Still tiếng Anh là gì

Gần đây, Tiếng Anh Thật Dễ nhận được rất nhiều yêu cầu hướng dẫncách sử dụng Still Yet Already trong tiếng Anh. Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu rõ cách sử dụng 3 từ này nhé!

Cách sử dụng Still

Chúng ta dùng trạng từ still (vẫn) để đề cập tới hành động hay tình huống nào đó vẫn đang còn tiếp diễn, chưa thay đổi hay kết thúc:

- When I went to bed, Jane was still working. Khi tôi đi ngủ, Jane vẫn đang làm việc. - It's 10 o'clock and Tom is still in bed. Đã 10 giờ rồi và Tom thì vẫn ở trên giường. - Do you still want to go to the party or have you changed your mind? Bạn vẫn muốn tới dự bữa tiệc hay bạn đã đổi ý rồi?

Cách sử dụng Yet

Yet = until now (cho tới giờ). Ta hay dùng yet trong những câu phủ định (I havent finished yet) và trong các câu hỏi (have you finfshed yet?). Yet cho thấy người nói chờ đợi một hành động nào đó sẽ xảy ra. Yet thường đứng ở cuối câu:

- I'm hungry. Is dinner ready yet? Tôi đói bụng rồi. Bữa ăn dọn ra chưa? - It's 10 o'clock and Tom hasn't got up yet. Đã 10 giờ mà Tom vẫn chưa dậy. - We don't know where we've going for our holidays yet. Chúng tôi chưa biết sẽ đi nghỉ mát ở đâu.

Chúng ta thường dùng yet với thì hiện tại hoàn thành.

Cùng so sánh ví dụ về cách sử dụng StillYet:

Still Yet Tommy lost his job a year ago and is still unemployed.
Tommy mất việc làm năm ngoái và hiện nay vẫn thất nghiệp. Tommy lost his job a year ago and hasnt found another job yet.
Tommy mất việc làm năm ngoái và hiện nay vẫn chưa tìm được việc. Is it still raining?
Vẫn đang mưa à? Has it stopped raining yet?
Trời đã tạnh mưa chưa?

Still cũng có thể dùng trong câu phủ định:

- She said she would be here an hour ago and she still hasn't come. Cô ấy đã nói sẽ có mặt ở đây cách đây một giờ mà bây giờ vẫn chưa đến.

Nói như trên cũng có nghĩa gần giống như nói she hasnt come yet. Nhưng still not cho thấy cảm giác ngạc nhiên hay thiếu kiên nhẫn một cách rõ ràng hơn. Cùng xem một ví dụ khác:

- I wrote to him last week. He hasn't replied yet. (But I expect he will reply soon) Tôi viết thư cho anh ấy tuần trước. Anh ấy vẫn chưa trả lời. (Nhưng tôi đã chờ đợi rằng anh ấy sẽ sớm trả lời) - I wrote to him months ago and he still hasn't replied. (He should have replied before now) Tôi viết thư cho anh ấy mấy tháng trước vậy mà anh ấy vẫn chưa trả lời. (Lẽ ra anh ấy phải trả lời rồi)

Cách sử dụng Already

Ta sử dụng already để nói tới việc nào đó đã xảy ra sớm hơn dự tính. already thường được đặt giữa câu.

- When is Tommygoing on holiday? He has already gone. (sooner than you expected) Khi nào thì Tommysẽ đi nghỉ? Cậu ấy đã đi rồi. (sớm hơn bạn nghĩ) - Shall I tell Linda the news or does she already know? Tôi sẽ phải nói với Linda tin tức hay cô ấy đã biết rồi? - I've only just had lunch and I'm already hungry. Tôi vừa mới ăn trưa mà giờ đã thấy đói bụng rồi.

Xem thêm bài học hay:

  • 16 tình huống giao tiếp Tiếng Anh thông dụng
  • Toàn bộ ngữ pháp tiếng Anh trong 30 phút
  • 10 Lỗi ngữ pháp thường gặp khi học tiếng Anh

Bài tập thực hành sử dụng Still Yet Already

Share ( lượt) Tải tài liệu