Tại sao nói Bất kì vật nào cũng có nhiệt năng

Tại sao một vật không phải lúc nào cũng có cơ năng nhưng lúc nào cũng có nhiệt năng ? sgk Vật lí trang 103

câu hỏi ôn tập vật lý lớp 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (265.59 KB, 28 trang )

ĐỀ CƯƠNG VẬT LÝ 8 – HỌC KÌ II
Năm học : 2014 – 2015
A. LÝ THUYẾT – CÔNG THỨC
1.a/Công cơ học:khi có lực tác dụng lên vật và vật chuyển động theo phương không
vuông góc với phương của lực thì lực thực hiện công.
Công Thức tính công : A = F.S =>
hoặc A = P.h =>
Trong đó : A là công cơ học ( J)
F;P là lực tác dụng lên vật ( N)
S;h là Quãng đường ( m)
b/Định luật về công:
Không một Máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì
thiệt bấy nhiêu lần về đường đi (và ngược lại).
2. Công suất
Công suất được xác định bằng công thực hiện trong một đơn vị thời gian.
Công thức tính công suất : => A = .t; t = A /
Trong đó : là công suất, đơn vị W
( J/s, , ).
A là công thực hiện, đơn vị J.
t là thời gian thực hiện công đó, đơn vị (s) (giây).
3. Khi nào vật có cơ năng:Khi vật có khả năng sinh công, ta nói vật có cơ năng.
-Thế năng trọng trường:Năng lượng của vật có được khi vật ở một độ cao so với mặt
đất, hoặc so với một vị trí khác được chọn làm mốc gọi là thế năng trọng trường.
Thế năng trọng trường phụ thuộc vào: khối lượng và độ cao của vật so với vật mốc.
-Thế năng đàn hồi:Năng lượng của vật có được khi vật bị biến dạng đàn hồi gọi là thế
năng đàn hồi.
Thế năng đàn hồi phụ thộc vào độ biến dạng đàn hồi .
-Động năng:Năng lượng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng.
Đông năng phụ thuộc vào tốc độ và khối lượng của vật.
Động năng và thế năng là hai dạng của cơ năng.
Cơ năng của một vật bằng tổng thế năng và động năng của nó.


4. Các chất được cấu tạo như thế nào?
Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử.
Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
5. Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?
Các nguyên tử, phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng.
Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động
càng nhanh.
6. Hiện tượng khuếch tán
Khi đổ hai chất lỏng khác nhau vào cùng một bình chứa, sau một thời gian hai
chất lỏng tự hòa lẫn vào nhau. Hiện tượng này gọi là hiện tượng khuếch tán.
Có hiện tượng khuếch tán là do các nguyên tử, phân tử có khoảng cách và chúng
luôn chuyển động hỗn độn không ngừng.
Hiện tượng khuếch tán xảy ra càng nhanh khi nhiệt độ càng tăng.
7. Nhiệt năng
Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
Nhiệt năng của vật có thể thay đổi bằng hai cách:
Thực hiện công.
Truyền nhiệt.
8. Nhiệt lượng
- Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trinh
truyền nhiệt.
- Đơn vị của nhiệt năng là Jun (kí hiệu J).
9. Dẫn nhiệt
Nhiệt năng có thể truyển từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang
vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt.
Chất rắn dẫn nhiệt tốt. Trong chất rắn, kim loại dẫn nhiệt tốt nhất.
Chất lỏng và chất khí dẫn nhiệt kém.
10. Đối lưu
Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng và chất khí, đó là hình thức
truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí.


11. Bức xạ nhiệt
Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi theo đường thẳng.
Bức xạ nhiệt có thể xảy ra cả ở trong chân không.
12. Công thức tính nhiệt lượng
a) Nhiệt lượng của một vật thu vào phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi.
- Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng
nhiệt độ của vật và nhiệt dung riêng của chất làm vật.
b) Công thức tính nhiệt lượng
Công thức tính nhiệt lượng thu vào : hay
: Nhiệt lượng vật thu vào, đơn vị J.
: Khối lượng của vật, đơn vị kg.
: Độ tăng nhiệt độ, đơn vị hoặc (Chú ý: ).
C : Nhiệt dung riêng, đơn vị J/kg.K.
Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1kg chất
đó tăng thêm .
B. TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI SAU:
Câu 1:
• Khi nói ‘Bất kì vật nào cũng có nhiệt năng.’ là đúng hay sai? Vì sao ?
Bất kì vật nào cũng có nhiệt năng. Vì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động không
ngừng.
• Nhúng một đầu chiếc thìa bằng bạc vào một cốc nước sôi ta có cảm giác tay bị nóng
lên? Tại sao?
Thìa bạc đã truyền nhiệt từ nước nóng sang tay ta.
Câu 2:
• Cơ năng của vật như thế nào được gọi là thế năng hấp dẫn, động năng?
Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất hoặc so với một vị trí
khác được chọn làm mốc để tính độ cao gọi là thế năng hấp dẫn.
• Hãy cho ví dụ vật vừa có đồng thời cả thế năng và động năng?
Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng. Vật có khối lượng càng


lớn, chuyển động càng nhanh thì động năng càng lớn.
Câu 3: Hãy giải thích tại sao mặc dù buộc thật chặt quả bong bóng cao su đã
được thổi căng tròn, nhưng sau vài giờ bong bóng lại xẹp?
Thành bóng cao su được cấu tạo từ các phân tử cao su, giữa chúng có khoảng cách.
Các phân tử không khí ở trong bóng có thể chui qua các khoảng cách này mà ra ngoài
làm cho bóng xẹp dần.
Câu 4: Giải thích hiện tượng khi bỏ vài hạt thuốc tím vào cốc nước, lúc sau ta
thấy toàn bộ nước trong cốc có màu tím. Để hiện tượng này xảy ra nhanh hơn ta
phải làm như thế nào?
Giải thích: Do giữa các phân tử nước có khoảng cách và chuyển động không ngừng
nên khi bỏ vài hạt thuốc tím vào nước, phân tử thuốc tím có màu tím sẽ xen vào nằm giữa
ở khoảng cách giữa các phân tử nước vì thế lúc sau nước có màu tím.
Để hiện tượngnày xảy ra nhanh ơn ta phải đun nóng nước hoặc dùng thìa khuấy.
Câu 5: Có người nói rằng: ‘một vật có thể không có cơ năng nhưng luôn luôn có
nhiệt năng.’ Theo em câu nói đó đúng không? Giải thích và cho ví dụ chứng tỏ lập
luận của mình.
Câu đó nói đúng.
Ví dụ: Quả bóng nằm yên trên sàn, quả bóng không có khả năng thực hiện công nên
không có cơ năng nhưng quả bóng được cấu tạo từ các phân tử mà các phân tử này
chuyển động không ngừng về mọi phía nên quả bóng luôn có nhiệt năng.
Câu 6: Hai vật có cùng khối lượng và đang rơi. Trong quá trình rơi em hãy so
sánh cơ năng của hai vật khi ở cùng một độ cao.
Nếu hai vật cùng khối lượng và được thả rơi ở cùng một vị trí ban đầu thì trong quá
trình rơi, cơ năng của hai vật ở cùng một độ cao sẽ bằng nhau. Nhưng nếu hai vật được
thả từ vị trí ban đầu khác nhau thì trong quá trình rơi, cơ năng của hai vật ở cùng một độ
cao sẽ không bằng nhau.
Câu 7: Tại sao trong hồ, ao, sông, biển lại có không khí mặc dù không khí nhẹ
hơn nước rất nhiều?
Trong hồ, ao, sông, biển lại có không khí mặc dù không khí nhẹ hơn nước rất nhiều
đó là do các phân tử không khí chuyển động không ngừng về mọi phía.


Câu 8: Hãy dùng cách giải thích sự hụt thể tích trong thí nghiệm trộn cát vào
ngô để giải thích sự hụt thể tích trong thí nghiệm trộn rượu với nước?
Giữa các phân tử nước cũng như giữa các phân tử rượu đều có khoảng cách. Khi trộn
rượu với nước, các phân tử rượu đã xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước và ngược
lại. vì thế mà thể tích của hỗn hợp rượu và nước giảm.
Câu 9:
• Nêu ví dụ vật có thế năng hấp dẫn, vật có thế năng đàn hồi.
Vật có thế năng hấp dẫn: một viên gạch đang ở trên cao.
Vật có thế năng đàn hồi: cây cung đang giương.
• Nêu ví dụ một vật có cả động năng và thế năng.
Một chiếc máy bay đang bay trên trời.
Câu 10: Buông tay để quả bóng rơi xuống đất. khi quả bóng đang rơi xuống
đất, động năng và thế năng của quả bóng chuyển hoá như thế nào? Ở vị trí nào quả
bóng có thế năng nhỏ nhất?
Khi quả bóng đang rởi xuống đất thì động năng quả bóng tăng, thế năng quả bóng
giảm.
Khi chạm mặt đất, thế năng của quả bóng nhỏ nhất.
Câu 11:
• Có thề thay đổi nhiệt năng của một vật bằng các cách nào? Cho ví dụ.
Có thể thay đổi nhiệt năng của một vật bằng cách thực hiện công hoặc truyền nhiệt.
Ví dụ: thực hiện công: cọ xát hai vật với nhau, truyền nhiệt: thả vật đang nóng vào li
nước lạnh.
• Làm lạnh một miếng đồng rồi thả vào li đựng nước nóng. Nhiệt năng của miếng
đồng và nước thay đổi như thế nào?
Nhiệt năng của miếng đồng tăng, nhiệt năng của nước giảm.
Câu 12: Tại sao khi cho một ít muối vào li nước đầy, nước không tràn ra.
Nhưng khi cho một ít cát vào li nước đầy thì nước lại tràn ra?
Vì các phân tử muối xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước và ngược lại nên
nước không tràn ra, còn các hạt cát không xen được vào khoảng cách giữa các phân tử
nước nên chiếm thể tích của nước làm nước tràn ra.


Câu 13: Hãy phân tích sự chuyển hoá cơ năng trong các trường hợp sau đây:
• Con lắc đang chuyển dộng từ vị trí cân bằng lên cao.
Động năng chuyển hoá thành thế năng.
• Một hòn bi đang lăn từ trên một máng nghiêng xuống.
Thế năng chuyển hoá thành động năng.
Câu 14:
• Hãy phân biệt hai khái niệm nhiệt năng và nhiệt lượng.
Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.nhiệt
lượng chỉ là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình
truyền nhiệt, không phải là một dạng năng lượng riêng biệt
• Lưỡi cưa sau khi cưa nóng lên, nhiệt năng của nó thay đổi như thế nào? Có phải đã
nhận được một nhiệt lượng không? Tại sao?
Lưỡi cưa sau khi cưa nóng lên nhiệt năng của nó tăng lên.
Lưỡi cưa không nhận nhiệt lượng mà do lưỡi cưa thực hiện công.
Câu 15:
• Dùng một sợi chỉ cuốn chặt vào một ống nhôm hay ống đồng. lấy diêm đốt sợi chỉ,
sợi chỉ không cháy. Tại sao?
Kim loại dẫn nhiệt tốt nên chỗ quấn sợi chỉ không đủ nhiệt để làm cháy chỉ.
• Nếu cuốn sợi chỉ vào một ống gỗ, thì khi đốt sợi chỉ có cháy không? Tại sao?
Gỗ dẫn nhiệt kém, nên nhiệt từ que diêm truyền sang chỉ và đốt cháy chỉ.
Câu 16: Một mũi tên đang bay trên cao có những dạng năng lượng nào mà em
đã được học?
Một mũi tên đang bay trên cao sẽ tồn tại hai dạng năng lượng là thế năng hấp dẫn và
động năng.
Câu 17: Phích (bình thuỷ) được làm bằng thuỷ tinh hai lớp để giữ cho nước
nóng lâu. Em hãy cho biết nó được cấu tạo như hình bên dưới để ngăn cản hình
thức truyền nhiệt nào. Giải thích.
Giữa hai lớp thuỷ tinh là chân không để ngăn cản sự dẫn nhiệt
Hai mặt đối diện của hai lớp thuỷ tinh được tráng bạc để phản xạ các tia nhiệt trở lại
nước đựng trong phích.


Phích được đậy nút thật kín để ngăn cản sự truyền nhiệt bằng đối lưu ra bên ngoài.
Câu 18: Nhiệt dung riêng của thép là 460J/kg.K điều đó có ý nghĩa gì?
Điều này có nghĩa là muốn làm cho 1kg thép nóng lên 1
0
C cần truyền cho thép một
nhiệt lượng 460J.
Câu 19: Tại sao khi thả một cục đường vào cốc nước rồi khuấy lên đường tan và
nước có vị ngọt?
Khi khuấy lên, các phân tử đưồng xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước cũng
như các phân tử nước xen vào khoảng cách của các phân tử đường.
Câu 20: Vào lúc trời lạnh, sờ vào một vật bằng kim loại và sờ vào một vật bằng
gỗ. Sờ vào vật nào tay có cảm giác lạnh hơn? Giải thích.
Vào lúc trời lạnh khi sờ tay vào vào vật bằng kim loại tay có cảm giác lạnh hơn sờ
tay vào vật bằng gỗ. vì khả năng dẫn nhiệt của kim loại lớn hơn khả năng dẫn nhiệt của
gỗ rất nhiều lần.
Câu 21: một lò xo treo vật m1, thì dãn một đoạn x1, cũng lò xo ấy khi treo vật
m2, thì dãn ra một đoạn x2. Biết khối lượng vật m1 < m2. Hỏi:
• Cơ năng của lò xo ở dạng nào?
Vì lò xo bị giãn nên lò xo có thế năng đàn hồi.
• Trong trường hợp nào lò xo có thế năng lớn hơn?
Vì x1 < x2 nên thế năng khi treo vật m2 lớn hơn.
Câu 22:
• Vì sao trong một số nhà máy, người ta thường xây những ống khói rất cao?
Việc xây dựng những ống khói rất cao trong các nhà máy có hai tác dụng cơ bản: ống
khói cao có tác dụng tạo ra sự đói lưu tốt, làm cho khói thoát ra được nhanh chóng. Ngoài
ra, ống khói cao còn có tác dụng làm khói thải thoát ra bay lên cao, hạn chế gây ô nhiễm
cho môi trường.
• Vì sao các bồn chứa xăng dầu, cánh máy bay thường được sơn màu nhũ trắng sáng
mà không sơn các màu khác?
Sơn màu nhũ sáng trắng để hạn chế sự bức xạ nhiệt có thể làm chúng nóng lên ( tính


chất bề mặt hấp thụ bức xạ nhiệ). Vì nếu nóng lên sẽ rất dễ gây ra hoả hoạn.
Câu 23: Hãy giải thích tại sao trong ấm đun nước bằng điện, dây đốt nóng được
đặt gần sát đáy ấm, còn trong nhà, muốn làm lạnh thì máy điều hoà phải được đặt ở
phía trên?
Khi đun nóng (làm nóng), phải đun từ phía dưới để tạo ra sự đối lưu, khối nước nóng
đi lên do có trọng lượng riêng nhỏ hơn, khối nước lạnh đi xuống do có trọng lượng riêng
lớn hơn. Vì vậy nước nóng đều lên.
Khi làm lạnh, phải làm lạnh ở phía trên để tạo ra sự đối lưu. Do khối không khí phía
trên lạnh hơn, có trọng lượng riêng lớn hơn nên đi xuống, còn khối không khí phía dưới
nóng hơn sẽ đi lên. Vì vậy toàn bộ không khí trong phòng sẽ mát lạnh đi.
Câu 24: Đối lưu là gì? Vì sao đối lưu không xảy ratrong môi trường chân
không?
Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hay chất khí.
Đối lưu không xảy ra trong môi trường chân không vì chân không không có các dòng
chất lỏng hay chất khí (không có các hạt, phân tử, nguyên tử).
Câu 25: Hai chiếc xe đang chuyển động cùng vận tốc trên đường. Động năng
của hai xe đó có bằng nhau không? Tại sao?
Động năng chưa chắc bằng nhau vì động năng còn phụ thuộc vào khối lượng của hai
xe.
Câu 26:
• Hãy cho biết dẫn nhiệt có thể xảy ra ở các chất nào và không xảy ra ở những chất
nào?
Dẫn nhiệt có thể xảy ra ở các chất: rắn, lỏng, khí và không xảy ra ở chân không.
• Tại sao khi nhúng một đầu của chiếc đũa bằng kim loại vào trong li nước nóng thì
đầu kia của chiếc đũa cũng nóng lên?
Vì kim loại là chất dẫn nhiệt tốt và nhiệt năng có thể truyển từ phần này sang phần
khác của cùng một vật ( chiếc đũa), nên khi nhúng một đầu chiếc đũa vào nước
nóng thì nhiệt năng được truyền từ đầu này sang đầu kia của chiếc đũa.
Câu 27: Ngọn đèn dầu khi không có bóng chụp thì cháy với ánh sáng vàng, lửa
có khói đen. Khi có bóng, đèn sáng hơn và có rất ít khói. Em hãy giải thích tại sao có


hiện tượng này?
Khi có bóng chụp, hiện tượng đối lưu xảy ra mạnh hơn, không khí mới vào bóng đèn
( qua các khe ở cổ đèn) nhiều hơn, khiến lửa cháy mạnh, có hiệu suất cao hơn do đó để
lại ít muội than hơn. Vai trò của bóng thuỷ tinh là làm tăng luồng không khí đi qua ngọn
lửa. bóng thuỷ tinh càng cao, tốc độ đối lưu của không khí càng tăng, đèn cháy càng tốt.
Câu 28:
• Hãy phân tích sự chuyển hoá cơ năng khi một vật rơi ở độ cao nào đó đến khi chạm
đất.
Trong quá trình rơi, thế năng giảm dần vì độ cao giảm dần, động năng tăng dần vì tốc
độ tăng dần. thế năng chuyển hoá thành động năng. Khi vật chạm đất, thế năng bằng 0,
động năng lớn nhất. Toàn bộ thế năng đã chuyển hoá thành động năng.
• Máy bay đang bay có những dạng năng lượng nào?
Máy bay đang bay vừa có thế năng, vừa có động năng.
Câu 29: Tại sao khi rót nước sôi vào cốc thuỷ tinh thì cốc dày dễ bị vỡ hơn cốc
mỏng? Muốn cốc khỏi bị vỡ khi đổ nước sôi vào thì phải làm thế nào?
Thuỷ tinh là chất dẫn nhiệt kém. Khi rót nước vào cốc thuỷ tinh dày thì lớp thuỷ tinh
ở thành trong của cốc nóng lên nhanh và nở ra, trong khi đó lớp thuỷ tinh ở
thành bên ngoài của cốc chưa kịp nóng lên và chưa nở ra. Kết quả là sự dãn nở
không đều của thuỷ tinh làm cho cốc bị nứt vỡ.
Muốn cốc khỏi vỡ khi rót nước sôi thì trước khi rót ta nên tráng cốc (cả trong lẫn
ngoài) bằng nước nóng để cốc dãn nở đều.
Câu 30: Về mùa hè người ta thường mặc áo sáng màu, trong khi đó về mùa
đông lại thường mặc áo màu sẫm. Tại sao?
Về mùa hè thường mặc áo sáng màu vì vật sáng màu bức xạ nhiệt kém nên hấp thụ
kém các tia nhiệt do mặt trời chiếu tới nên thấy mát.
Về mùa đông mặc áo sẫm màu vì vật sẫm màu bức xạ nhiệt tốt nên hấp thụ tốt các tia
nhiệt nên thấy ấm.
Câu 31:Gạo đang nấu trong nồi và gạo đang cọ xát đều nóng lên. Hỏi về mặt
thay đổi nhiệt năng thì có gì giống nhau, khác nhau trong hai hiện tượng
trên?


Giống nhau: nhiệt năng của gạo đều tăng.
Khác nhau:
+) Khi nấu nhiệt năng tăng là do truyền nhiệt.
+) Khi cọ xát nhiệt năng tăng là do thực hiện công.
Câu 32: Khi thời tiết lạnh, ta mặc nhiều áo mỏng hay mặc một áo dày thì giữ
cho cơ thể ấm hơn? Giải thích.
Khi thời tiết ta mặc nhiếu áo mỏng sẽ giữ cho cơ thể ấm hơn một áo dày.
Vì lớp không khí giữa các lớp áo mỏng dẫn nhiệt kém.
Câu 33: Một ống nghiệm đựng đầy nước. hỏi khi đốt nóng ở miệng ống, ở giữa
ống hay ở đáy ống thì tất cả nước trong ống sôi nhanh hơn? Giải thích?
Đốt ở đáy ống thì nước trong ống sẽ sôi nhanh hơn. Vì sẽ có hiện tượng đối lưu cho
toàn bộ nước trong ống nghiệm.
Câu 34:
Nêu tên ba hình thức truyền nhiệt đã học.
Có ba hình thức tuyền nhiệt: dẫn nhiệt, đối lưu và bức xạ nhiệt.
Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào liên quan đến hình thức truyền
nhiệt nào?
• Đi ngoài trời nắng mặc áo màu đen sậm thì thấy nóng hơn khi mặc áo màu trắng?
Bức xạ nhiệt.
• Gió là sự chuyển động của không khí từ nơi có nhiệt độ thấp hơn đến nơi có nhiệt
độ cao hơn.
Đối lưu
Câu 35: Một chiếc quạt điện treo trên trần nhà đang quay thì có những dạng
năng lượng nào?
Vật có điện năng nhiệt năng và cơ năng.
Câu 36: Thả một đồng xu đã được đun nóng vào một li nước lạnh. Hỏi:
• Nhiệt độ của đồng xu và nước thay đổi như thế nào?
Nhiệt độ của đồng xu giảm, của nước tăng.
• Nhiệt năng của đồng xu và nước thay đổi ra sao?
Nhiệt năng của đồng xu giảm, của nước tăng.


• Đây là sự thực hiện công hay truyền nhiệt?
Truyền nhiệt.
ĐỀ CƯƠNG 2
LÝ THUYẾT :
Câu 1: Phát biểu định luật về công.
Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực
thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
Câu 2: Định nghĩa công suất. Viết công thức tính công suất, giải thích các đại lượng
và nêu đơn vị từng đại lượng.
Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
Công thức tính công suất: P = A/t
Trong đó,
A là công thực hiện được, đo bằng jun (J)
t là thời gian, đo bằng giây (s)
P là công suất, đo bằng Oát (W).
Câu 3: Khi nào vật có cơ năng ? Cơ năng có những dạng nào ? Nêu định nghĩa thế
thế năng hấp dẫn, thế năng đàn hồi, động năng.
• Khi vật có khả năng sinh công, ta nói vật có cơ năng. Cơ năng có hai dạng là thế
năng và động năng. Cơ năng của một vât bằng tổng thế năng và động năng của
nó.
• Thế năng hấp dẫn: Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất,
hoặc so với một vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao, gọi là thế năng
hấp dẫn.
• Thế năng đàn hồi: Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là
thế năng đàn hồi.
• Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng.
Câu 4 : Các chất được cấu tạo như thế nào ? Các nguyên tử, phân tử chuyển dộng
hay đứng yên ?
Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử.
Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.


Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng.
Câu 5: Hãy giải thích vì sao khi bỏ cục đường vào cốc nước rồi khuấy lên, đường
tan và nước có vị ngọt.
Khi khuấy lên các phân tử đường xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước cũng
như các phân tử nước xen vào khoảng cách giữa các phân tử đường.
Câu 6: Tại sao quả bóng cao su hoặc quả bóng bay bơm căng, dù có buộc thật chặt
cũng cứ ngày một xẹp dần ?
Thành bóng cao su được cấu tạo từ các phân tử cao su, giữa chúng có khoảng cách.
Các phân tử không khí ở trong quả bóng có thể chui qua các khoảng cách này ra ngoài
làm cho bóng xẹp dần.
Câu 7: Cá muốn sống phải có không khí. Tại sao cá vẫn sống được ở trong nước ?
Vì các phân tử không khí chuyển động hỗn độn không ngừng có thể xen vào
khoảng cách giữa các phân tử nước nên trong nước có không khí.
Câu 8: Chuyển động phân tử phụ thuộc thế nào vào nhiệt độ ? Cho ví dụ.
Nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh.
Ví dụ: Nước nóng thì đường tan nhanh hơn nước lạnh vì các phân tử nước nóng chuyển
động nhanh hơn các phân tử nước lạnh nên hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh hơn.
Câu 9: Tại sao trong hồ, ao, sông, biển lại có không khí mặc dù không khí nhẹ hơn
nước rất nhiều ?
Do các phân tử không khí chuyển động hỗn độn không ngừng về mọi phía.
Câu 10: Hiện tượng khuếch tán có xảy ra nhanh hơn khi tăng nhiệt độ không ? Tại
sao ?
Có. Vì khi nhiệt độ tăng các phân tử chuyển động nhanh hơn.
Câu 11: Nhiệt năng là gì ? có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng ? Nhiệt lượng là gì ?
Đơn vị của nhiệt năng và nhiệt lượng là gì ?
• Nhiệt năng của một vật là tổng động năng phân tử cấu tạo nên vật.
• Nhiệt năng của một vật có thể thay đổi bằng hai cách: Thực hiên công và truyền
nhiệt.
• Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm hay mất bớt đi trong quá trình
truyền nhiệt.


• Đơn vị của nhiệt năng và nhiệt lượng là jun (J).
Câu 12: Nung nóng một miếng chì rồi thả vào cốc lạnh. Nhiệt năng của miếng đồng
và nước thay đổi thế nào ? Đây là thực hiện công hay truyền nhiệt ?
Nhiệt năng của miếng chì giảm còn nhiệt năng của nước tăng lên. Đây là sự truyền
nhiệt.
Câu 13: Xoa hai bàn tay vào nhau ta thấy tay nóng lên. Trong hiện tượng này đã có
sự chuyển hoá năng lượng như thế nào ? Đây là thực hiện công hay truyền nhiệt ?
Từ cơ năng sang nhiệt năng. Đây là thực hiện công.
Câu 14: Thế nào là sự dẫn nhiệt. Cho ví dụ.
Sự dẫn nhiệt là sự truyền nhiệt năng từ phần này sang phần khác của một vật, hoặc
từ vật này sang vật khác. Ví dụ: Đốt một đầu thanh sắt, một lúc sau đầu kia của thanh sắt
cũng nóng lên.
Câu 15: Tại sao nồi, xoang thường làm bằng kim loại, còn bát đĩa thường làm bằng
sứ ?
Vì kim loại dẫn nhiệt tốt còn sứ dẫn nhiệt kém.
Câu 16: Tại sao về mùa đông mặc nhiều áo mỏng ấm hơn một áo dày ?
Vì giữa các lớp áo mỏng có lớp không khí mà không khí dẫn nhiệt kém nên cách
nhiệt giữa cơ thể với môi trường bên ngoài.
Câu 17: Nói nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K có nghĩa là gì ?
Có nghĩa là để 1kg nước tăng thêm 1
0
C thì cần truyền cho nước một nhiệt lượng là
4200J.
Câu 18: Tại sao có hiện tượng khuếch tán ? Nó xảy ra nhanh hay chậm khi giảm
nhiệt độ ?
Vì các nguyên tử, phân tử chuyển động luôn chuyển động và giữa chúng có khoảng
cách. Khi nhiệt độ giảm thì hiện tượng khuếch tán xảy ra chậm đi.
Câu 19: Tại sao một vật lúc nào cũng có nhiệt năng ?
Vì các phân tử cấu tạo nên vật lúc nào cũng chuyển động.
Câu 20: Có thể nói miếng đồng cọ xát trên mặt bàn đã nhận nhiệt lượng không ?


Không. Vì đây là hình thức truyền nhiệt bằng thực hiện công.
Câu 21: Đun nước, nước nóng dần lên, khi nước sôi tại sao nắp lại bật lên ?
Nước nóng dần lên là do sự truyền nhiệt từ bếp đun sang nước; nắp bật lên là do
nhiệt năng của hơi nước chuyển hoá thành cơ năng.
Câu 22: Thế nào là sự đối lưu ? Thế nào là bức xạ nhiệt ? Cho ví dụ.
Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng dòng chất lỏng hoặc chất khí. VD: Đun nước phải
đun từ đáy ấm để tạo thành dòng đối lưu, nước mới sôi được; sự tạo thành gió.
Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. VD: Nhiệt từ bếp lửa
đến người; nhiệt từ Mặt Trời đến Trái Đất.
Câu 23: Một ống nghiệm đựng đầy nước. Hỏi khi đốt nóng ở miệng ống, ở giữa hay
đáy ống thì tất cả nước trong ống sôi nhanh hơn ?
Đốt ở đáy ống. Vì sẽ nhanh tạo ra dòng đối lưu chất lỏng.
Câu 24: Tại sao các bể chứa xăng lại thường được quét một lớp sơn màu trắng bạc ?
Lớp sơn màu trắng bạc phản xạ tốt các tia nhiệt, hấp thụ các tia nhiệt kém nên hạn
chế sự truyền nhiệt vào từ bên ngoài, làm cho xăng đỡ nóng hơn.
Câu 25: Tại sao vào mùa hè, ở nhà tranh mát hơn ở nhà tôn ?
Tại vì mái tôn dẫn nhiệt tốt hơn mái tranh.
Câu 26: Nấu cơm bằng nồi nhôm và nồi đất thì nồi nào cơm mau chín ?
Nồi nhôm vì nhôm dẫn nhiệt tốt hơn đất.
ĐỀ 1
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Câu 1. Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào là đơn vị nhiệt lượng, nhiệt năng?
A.V B. N.m C. J D. N/m
Câu 2. Chuyển động của phân tử có tính chất nào sau đây?
A. Hỗn độn không ngừng. C. Càng nhanh khi khối lượng vật càng nhỏ.
B. Càng chậm khi nhiệt độ càng cao. D. Càng nhanh khi nhiệt độ vật càng thấp
Câu 3. Hiện tượng khuếch tán xảy ra được bởi nguyên nhân gì?
A. Do giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
B. Do các nguyên tử, phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng.
C. Do chuyển động nhiệt của các nguyên tử, phân tử.


D. Do các nguyên tử, phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng và giữa chúng có
khoảng cách
Câu 4. Sắp xếp theo thứ tự từ chất dẫn nhiệt tốt đến chất dẫn nhiệt kém
A. Đồng, thuỷ ngân, nước, không khí. C. Nước, không khí, thuỷ ngân, đồng.
B. Không khí, thuỷ ngân, đồng, nước. D. Không khí, nước, thuỷ ngân, đồng.
Câu 5. Ngăn đá của tủ lạnh thường đặt ở phía trên ngăn đựng thức ăn để tận dụng sự
truyền nhiệt năng
A. Dẫn nhiệt. B. Bức xạ nhiệt. C. Đối lưu. D. Cả A, B, C
Câu 6. Người ta cung cấp cho 5 lít nước một nhiệt lượng Q = 42000J. Hỏi nước sẽ nóng
thêm bao nhiêu độ. Biết nhiệt dung riêng của nước C
nước
= 4200 J/kg.K
A. 8400
0
C B. 10
0
C C. 84
0
C D. 2
0
C
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 1 (1,5 điểm).
a) Tại sao khi rót nước sôi vào cốc thủy tinh thì cốc dày dễ bị vỡ hơn cốc mỏng?
b) Muốn cốc khỏi bị vỡ khi rót nước sôi vào thì làm thế nào?
Bài 2 (2,5 điểm)
Một cái máy khi hoạt động với công suất P = 1600W thì nâng được vật nặng lên
độ cao 10 mét trong 36 giây.
a) Tính công mà máy đã thực hiện trong thời gian nâng vật?
b) Tính lực của máy nâng vật lên?


Bài 3 (3 điểm)
Thả một quả cầu nhôm có khối lượng 0,5 kg đã được nung nóng tới 100
0
C vào
nước ở 20
0
C. Sau một thời gian, nhiệt độ của quả cầu và nước đều bằng 27
0
C.
a) Tính nhiệt lượng do quả cầu tỏa ra?
b) Tìm khối lượng nước?
Coi như chỉ quả cầu và nước trao đổi nhiệt với nhau. Biết nhiệt dung riêng của nhôm
là C
1
= 880 J/kg.K và của nước là C
2
= 4200 J/kg.K?
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆT YÊN
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2013-2014
MÔN THI: VẬT LÝ 8
Thời gian làm bài:45 phút
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) (0,5 điểm/câu)
Câu 1 2 3 4 5 6
Trả lời C A D A C D
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu Đáp án Điểm
Câu 1
a) Rót nước sôi vào cốc thủy tinh dày thì lớp thủy tinh bên trong nóng


lên trước, nở ra trong khi lớp bên ngoài chưa kịp nở ra do thủy tinh dẫn
nhiệt kém nên làm vỡ cốc. Còn cốc thủy tinh mỏng thì nóng lên đều,
không bị vỡ
0,75
b) Để tránh vỡ cốc nên đặt một chiếc thìa kim loại vào cốc và dội nước
men theo cán thìa vì kim loại dẫn nhiệt tốt
0,75
Câu 2
Tóm tắt đúng, đủ
P= 1600W; h= 10m; t= 36s
a) A= ?
b) F=?
0,5
• Công mà máy thực hiện được khi kéo vật là:
P= A/t => A= P*t 0,5
= 1600 *36 = 57600(J) 0,5
b) Lực nâng vật lên là
A= F*s => F= A/h 0,5
= 57600/10= 5760 (N) 0,5
Câu 3 Tóm tắt đúng, đủ
m
1
.= 0,5 kg; c
1
.= 880J/kg.K ; t
1
= 100
0
C 0,5
c


1
.= 4200J/kg.K ; t
2
= 20
0
C; t= 27
0
C
a) Q
1
= ?
b) m
2
.= ?
a) Nhiệt lượng do quả cầu nhôm tỏa ra:
Q
1
= m
1
.c
1
.(t
1
– t) 0,5
= 0,2.880.(100 – 27) = 12848(J) 0,5
b) Nhiệt lượng do nước thu vào:
Q
2
= m
2


.c
2
.(t – t
2
) 0,5
Theo pt cân bằng nhiệt: Q
1
= Q
2
=> m
2
.c
2
.(t – t
2
)= Q
1
0,5
0,5
Lưu ý: Học sinh có cách giải và trình bày khác, nếu đúng vẫn chấm theo thang điểm.
ĐỀ 2
I/ TRẮC NGHIỆM (4 điểm):
Hãy ghi lại tên chữ cái đầu dòng của đáp án đúng nhất.
Câu 1. Một vật được ném lên độ cao theo phương thẳng đứng. Vật vừa có thế năng, vừa
có động năng khi nào?
A. Chỉ khi vật đang đi lên. B. Chỉ khi vật đang đi xuống.
C. Chỉ khi vật tới điểm cao nhất. D. Cả khi vật đang đi lên và đi xuống.
Câu 2. Đổ 50cm
3
đường vào 20ml nước, thể tích hỗn hợp nước đường là:


A. 70ml B. 30ml C. Lớn hơn 70ml D. Nhỏ
hơn 70ml.
Câu 3. Hiện tượng khuếch tán xảy ra được bởi nguyên nhân nào?
A. Do giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách.
B. Do các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng.
C. Do chuyển động nhiệt của các nguyên tử, phân tử.
D. Do các nguyên tử, phân tử luôn chuyển động hỗn độn không ngừng và giữa chúng
có khoảng cách.
Câu 4. Máy bay đang bay trên trời, nhận xét nào sau đây là đầy đủ nhất?
A. Máy bay có động năng và nhiệt năng.
B. Máy bay có động năng và thế năng.
C. Máy bay có thế năng và nhiệt năng.
D. Máy bay có cơ năng và nhiệt năng.
Câu 5. Nhiệt năng của một vật tăng khi
A. vật truyền nhiệt cho vật khác.
B. vật thực hiện công lên vật khác.
C. chuyển của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên.
D. chuyển động của vật nhanh lên.
Câu 6. Số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị cho biết
A. công suất định mức của dụng cụ hay thiết bị đó.
B. công thực hiện được của dụng cụ hay thiết bị đó
C. khả năng tạo ra lực của dụng cụ hay thiết bị đó
D. khả năng dịch chuyển của dụng cụ hay thiết bị đó
Câu 7. Tác dụng của ống khói trong các nhà máy là
A. Tạo ra sự truyền nhiệt B. Tạo ra sự bức xạ nhiệt
C. Tạo ra sự đối lưu D. Tạo ra sự dẫn nhiệt
Câu 8. Trong sự truyền nhiệt, nhiệt năng được truyền từ vật nào sang vật nào? Hãy chọn
câu trả lời đúng.
A. Từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn.
B. Từ vật có khối lượng lớn hơn sang vật có khối lượng nhỏ hơn.


C. Từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp.
D. Từ vật làm bằng chất rắn sang vật làm bằng chất lỏng.
II/ TỰ LUẬN (6 điểm):
Câu 1 (1 điểm): Tại sao về mùa hè ta nên mặc áo sáng màu, không nên mặc áo sẫm màu?
Câu 2 (2 điểm): Một cần cẩu nhỏ khi hoạt động với công suất 2000W thì nâng được một
vật nặng 200kg lên đều đến độ cao 15m trong 20 giây.
a. Tính công mà máy đã thực hiện trong thời gian nâng vật?
b. Tính hiệu suất của máy trong quá trình làm việc?
Câu 3 (3 điểm): Một ấm nhôm khối lượng 500g chứa 2kg nước ở nhiệt độ 25
0
C. Người ta
thả vào ấm một thanh nhôm khối lượng 500g đã được nung nóng đến nhiệt độ 120
0
C.
a. Tính nhiệt độ cân bằng của hỗn hợp?
b. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi ấm nước trên (khi chưa thả thanh nhôm).
c. Người ta đun sôi ấm nước trên bằng cách thả vào ấm một dây đun có công suất
1000W. Biết hiệu suất của quá trình truyền nhiệt là 60%. Tính thời gian đun sôi ấm nước?
Trong bài cho biết: Nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K; của nước là
4200J/kg.K.
- HẾT -
I/ TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm.
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8
D D D D C A C C
II/ TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1: Giải thích đúng 1 điểm
Câu 2 2 điểm
a) Công mà máy thực hiện trong thời gian nâng vật (Chính là công toàn phần): A
tp
=


P.t = 2000 . 20 = 40000J
1 điểm
b) Lí luận đúng lực nâng vật lên đều: F = P = 2000N 0,25 điểm
- Tính đúng công có ích nâng vật lên trực tiếp: A
i
= P . h = 30000J 0,25 điểm
- Tính đúng hiệu suất làm việc của máy: H = A
i
/A
tp
= 75% 0,5 điểm
Câu 3:
3 điểm
a. - Viết đúng phương trình cân bằng nhiệt
0,5 điểm
- Từ phương trình cân bằng nhiệt, tính đúng nhiệt độ cân bằng: 29,5
0
C
0,5 điểm
b. Tính đúng nhiệt lượng: Q
1
= 663000J
1 điểm
c. - Giải thích và tính đúng nhiệt lượng toàn phần do dây đun tỏa ra:
Q
tp
= Q
1
/ H = 1105000J
0,5 điểm


- Tính đúng thời gian đun: t = 1105s
0,5 điểm
Lưu ý: - Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
- Ở mỗi phần của bài, HS không viết biểu thức chữ mà tính ngay thì bị trừ 0,25 điểm
mỗi lần vi phạm và mỗi phần bị trừ tối đa 0,5 điểm.
- Hết -
ĐỀ 3
• TRẮC NGHIỆM (4)
Câu 1: Tại sao săm xe đạp sau khi bị bơm căng, mặc dù đã vặn van thật chặt,nhưng để
lâu ngày vẫn bị xẹp?
• Vì lúc bơm, không khí vào săm còn nóng, sau đó không khí nguội dần, co lại,
làm săm bị xẹp
• Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng nó tự động co lại.
• Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử
không khí có thể chui qua đó để ra ngoài.
• Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua lỗ buộc ra ngoài.
Câu 2: Khi lau nhà, Lan thường mở cửa và quạt để:
• Cho nhà mát bớt nóng nực nhưng nền nhà lại lâu khô.
• Tạo cảm giác thoải mái khi lao động.
• Cho nhà sạch hơn.
• Cho nền nhà chóng khô, vì các phân tử nước bay đi mạnh, nhanh hơn khi có gió
và thoáng.
Câu 3: Cho nước đá vào li cà phê đen còn nóng thì nhiệt năng của đá và cà phê trong li
thay đổi như thế nào?
• Nhiệt năng của đá tăng, cà phê tăng.
• Nhiệt năng của nước đá giảm và cà phê tăng.
• Nhiệt năng của nước đá tăng còn nhiệt năng của cà phê giảm.
• Nhiệt năng của nước đá và nhiệt năng của cà phê không thay đổi.
Câu 4: Khi đổ 50cm
3


rượu vào 50cm
3
nước, ta thu được một hỗn hợp rượu-nước có thể
tích:
A.Bằng 100cm
3
B. Lớn hơn 100cm
3
B.Nhỏ hơn 100cm
3
D.Có thể bằng hoặc nhỏ hơn 100cm
3
Câu 5: Đâu là công thức tính nhiệt lượng:
• Q=m.C.t B.Q=q.m C. Q=P.q D. Tất cả đáp án đều sai.
Câu 6: Một ấm nhôm có khối lượng 300g chứa 1 lít nước. Tính nhiệt lượng cần thiết để
đun nước trong ấm từ 25
0
C đến khi nước trong ấm sôi lên.
• 178,4 kJ. B. 334,8 kJ. C. 382,89 kJ. D.672,12 kJ.
Câu 7: Đối lưu là hình thức truyền nhiệt chỉ có thể xảy ra ở:
• Chất lỏng. B.Chất rắn.
C.Chất rắn và chất lỏng. D.Chất lỏng và chất khí.
Câu 8: Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại lượng
nào sau đây tăng lên?
• Khối lượng của vật. B. Trọng lượng của vật.
C. Nhiệt độ của vật. D. Cả khối lượng lẫn trọng lượng của vật.
B. TỰ LUẬN: (6)
Câu 9: (2) Thả một miếng kim loại X khối lượng 420g ở nhiệt độ 100
0
C vào một chậu


nước chứa 640g nước ở 9
0
C. Nhiệt độ sau cùng là 20
0
C. Tìm tên của kim loại X.(bỏ qua
nhiệt lượng làm nóng nhiệt lượng kế và không khí).
Câu 10:(3) Dùng bếp dầu đun sôi 2,2 lít nước ở nhiệt độ 25
0
C đựng trong một ấm nhôm
có khối lượng 0,5kg. Biết chỉ có 30% nhiệt lượng do dầu tỏa ra khi bị đốt cháy làm nóng
ấm và nước trong ấm. Năng suất tỏa nhiệt của dầu hỏa là 44.106J/kg, hãy tính lượng dầu
cần dùng
Câu 11: (1) Nhiệt độ bình thường của thân thể con người khoảng 36,6
0
C. Trong không
khí, nếu nhiệt độ là 25
0
C người ta không cảm thấy lạnh và khi nhiệt độ không khí là 36
0
C
người ta cảm thấy rất nóng. Ngược lại trong nước, ở 36
0
C người ta cảm thấy bình thường
còn ở 25
0
C người ta lại cảm thấy lạnh. Hãy giải thích vì sao có những cảm giác rất khác
nhau đó?
(Biết nhiệt dung riêng của nước là: 4200J/kg.k; nhiệt dung riêng của nhôm là: 880J/kg.k;
nhiệt dung riêng của đồng là: 380J/kg.k; nhiệt dung riêng của thép là:460J/kg.k)
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM


• TRẮC NGHIỆM
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án C D C B A B D C
• TỰ LUẬN
Câu Đáp án
Câu 1: (2)
(0,5)Cho: m
1
=429g=0,42kg Nhiệt lượng do miếng kim loại X tỏa ra
T
1
=100
0
C khi hạ nhiệt độ từ t
1
=100
0
C xuống t
2
=20
0
C là:
M
2
=640g=0,64kg Q
1
=m
1
.C
1


.t
1
=m
1
.C
1
.(t
1
-t)=0,42.(100-20).C
1
T
2
=9
0
C, t=20
0
C =33,6.C
1
(J)
C
2
=4200J/kg.k Nhiệt lượng nước thu vào khi tăng từ 9
0
C đến
20
0
c là:
C
1
=? Q


2
=m
2
.C
2
.t
2
=m
2
.C
2
.(t-t
2
)=0,64.4200.(20-
9)=29568(J)
Theo pt cân bằng nhiệt, ta có:
Q
1
=Q
2
<=>m
1
.C
1
.t
1
=m
2
.C
2


.t
2
<=>C
1
=
=>Kim loại X là nhôm
Câu 2:(3) Tóm tắt(0,5): m
1
=2,2kg; m
2
=0,5kg; t
1
=25
0
C; t
2
=100
0
C; C
1
=4200J/kg.k;
C
2
=880J/kg.k; H=30%. m
dầu hỏa
=?
Nhiệt lượng nước và ấm cần để tăng từ 25
0
C lên 100
0


C là
Q
1
=(m
1
C
1+
m
2
C
2
) =(2,2. 4200+0,5.880)(100-25)=726000(J)
Q
1
bằng 30% nhiệt lượng do sự đốt cháy dầu hỏa cung cấp
Do đó ta có:
Q=
Khối lượng dầu hỏa cần dùng là;
M=
Câu 3: (1) Nguyên nhân chính là do không khí là chất dẫn nhiệt kém hơn nước rất nhiều.
Trong không khí, khi nhiệt độ khoảng 25
0
C, thân thể người tỏa nhiệt ra môi
trường, nhưng vì không khí dẫn nhiệt rất kém nên sự truyền nhiệt diễn ra một
cách chậm chạp, con người không có cảm giác mất nhiệt nhanh ( tức là có
cảm giác bị lạnh đi ). Trong khi đó, với nhiệt độ 25
0
C nước, khi chạm tay vào
nước sự mất nhiệt từ bàn tay vào nước diễn ra khá nhanh nên con người cảm
thấy tay bị lạnh đi một cách nhanh chóng.


ĐỀ 4
A- TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Chọn ý đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Vật nào sau đây có cơ năng?
A. Hòn bi đang lăn trên mặt đất. B. Quả bóng đang bay trên cao.
C. Lò xo đang bị nén. D. Tất cả các vật trên.
Câu 2: Tính chất nào sau đây không phải của nguyên tử, phân tử?
• Chuyển động không ngừng.
• Có lúc chuyển động, có lúc đứng yên.
• Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
D. Chuyển động càng nhanh khi nhiệt độ của vật càng cao.
Câu 3: Các vật có màu sắc nào sau đây sẽ hấp thụ nhiều bức xạ nhiệt nhất?
A. Màu xám. B. Màu trắng.
C. Màu bạc. D. Màu đen.
Câu 4: Nung nóng một quả cầu nhôm rồi thả vào một cốc nước lạnh. Hỏi nhiệt năng của
quả cầu nhôm và của nước thay đổi như thế nào?
A. Nhiệt năng của quả cầu nhôm tăng lên, nhiệt năng của nước giảm đi.
B. Nhiệt năng của quả cầu nhôm giảm còn nhiệt năng của nước tăng lên.
C. Nhiệt năng của quả cầu nhôm và của nước đều tăng.
D. Nhiệt năng của quả cầu nhôm và của nước đều giảm.
Câu 5: Trong các cách sắp xếp sự dẫn nhiệt từ tốt hơn đến kém hơn của các chất sau đây,
cách nào đúng?
A. Đồng, nước đá, nước, không khí.
B. Không khí, nước, nước đá, đồng.
C. Nước đá, đồng, nước, không khí.
D. Đồng, nước, nước đá, không khí.
Câu 6: Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra trong chất nào?
A. Chỉ ở chất khí. B. Chỉ ở chất lỏng.
C. Chỉ ở chất khí và chất lỏng. D. Ở cả chất rắn, chất lỏng và chất khí.
B- TỰ LUẬN: (7điểm)


Câu 1: Một cốc nước đầy và một thìa con muối tinh. Rắc muối dần dần vào nước cho đến
khi hết thìa muối mà nước vẫn không tràn ra ngoài. Hãy giải thích tại sao?
Câu 2: Trong 2 giây, bạn Hoa kéo một thùng nước 10kg lên cao 2m. Bạn Lan kéo một xô
nước 8kg lên cao 4,5m trong 3 giây.
a/ Tính công thực hiện được của mỗi bạn.
b/ So sánh công suất của hai bạn đó.
Câu 3: Thả một miếng đồng được nung nóng tới 100
o
C vào 400g nước ở 20
o
C. Sau một
thời gian, nhiệt độ của miếng đồng và của nước đều bằng 30
o
C.
a/ Tính nhiệt lượng mà nước đã thu vào.
b/ Tính khối lượng của miếng đồng.
Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K, nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K.
( Bỏ qua sự tỏa nhiệt ra môi trường bên ngoài)
A- TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Mỗi câu 0,5 điểm
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
D B D B A C
B- TỰ LUẬN: (7điểm)
Câu Nội dung Điểm
1
(1điểm)
- Vì giữa các phân tử muối có khoảng cách, giữa các phân tử nước có
khoảng cách.
- Khi rắc muối dần dần vào nước thì các phân tử muối xen vào khoảng
cách giữa các phân tử nước nên nước không tràn ra ngoài.


0,5
0,5
2
(3điểm)
- Tóm tắt.
a/ - Viết được công thức tính công
- Tính được công thực hiện được của Hoa là : A
1
= 200 (J)
- Tính được công thực hiện được của Lan là : A
2
= 360 (J)
b/ - Công suất của Hoa là : P
1
= A
1
/ t
1
= 200/ 2 = 100 (W)
- Công suất của Lan là : P
2
= A
2
/ t
2
= 360/ 3 = 120 (W)
- Công suất của Lan lớn hơn
0,25
0,5
0,5


0,5
0,5
0,5
0,25
3
(3điểm)
- Tóm tắt, đổi đơn vị đúng.
a/ - Viết được công thức : Q
thu
= m
2
. c
2
. t
2
- Thay số tính được: Q
thu
= 16800 (J)
b/ - Viết được phương trình cân bằng nhiệt: Q
tỏa
= Q
thu
= 16800 (J)
- Viết được công thức: Q
tỏa
= m
1
. c
1
. t


1
.
- Suy ra được m
1
=

- Thay số tính được m
1
= 0,63 (kg)
0,25
0,5
0,5
0, 5
0,5
0,25
0,5
ĐỀ 5
Phần I: Trắc nghiệm:
I. Khoanh tròn chữa cái đứng trước câu trả lời đúng.
1. Nếu chọn mặt đất làm mốc tính thế năng hấp dẫn thì vật nào sau đây không có thế
năng.
A. Viên đạn đang bay B. Lò xo chưa bị dãn để trên cao so với mặt
đất.
C. Hòn bị đang lăn trên mặt đất. D. Lò xo bị ép nằm ngay trên mặt đất.
2. Chuyển động nhiệt của phân tử không có tính chất nào sau đây ?
A. Càng nhanh khi nhiệt độ của vật càng cao. B. Hỗn độn không ngừng.
C. Càng chậm khi nhiệt độ của vật càng thấp. D. Càng nhanh khi khối lượng của vật
càng nhỏ.
3. Câu nào viết về nhiệt năng sau đây là không đúng ?
A. Nhiệt năng là tổng động năng và thế năng của vật.


B. Nhiệt năng có đơn vị là jun
C. Nhiệt năng là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
D. Nhiệt năng là năng lượng của vật lúc nào cũng có.
4. Nhận xét nào sau đây là sai ?
A. Nguyên tử là hạt rất nhỏ.
B. Phân tử là một nhóm các nguyên tử kết hợp lại.
C. Giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách.
D. Phân tử và nguyên tử chuyển động liện tục
5. Nung nóng một khối khí, nhận xét nào sau đây đúng ?
A. Nhiệt độ càng cao khoảng cách giữa các phân tử khí càng tăng.
B. Nhiệt độ càng cao khoảng cách giữa các phân tử khí càng giảm.
C. Nhiệt độ cao hay thấp không ảnh hưởng đến khoảng cách giữa các phân tử khí.
6. Trong sự dẫn nhiệt, nhiệt được truyền từ vật nào sang vật nào ?
A. Từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn.
B. Từ vật có khối lượng lớn hơn sang vật có khối lượng nhỏ hơn.
C. Từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
D. Cả ba câu trên đều đúng.
7. Đổ 2 lít nước ở nhiệt độ 100
0
C vào 2 lít nước ở nhiệt độ 20
0
C. Nhiệt độ T của hỗn hợp
là:
A. T = 120
0
C. B. T = 80
0
C. C. T = 40
0
C. D. T = 60


0
C
8. Trong trường hợp nào sau đây không có sự toả nhiệt của nhiên liệu ?
A. Dùng bếp than để đun nước. B. Dùng bếp củi để đun nước.
C. Dùng bếp ga để đun nước. D. Dùng bếp điện để đun nước.
II. Điền từ vào chỗ trống để được kết luận đúng:
1. Nhiệt lượng vật cần thu vào để vật nóng lên phụ thuộc
vào

2. Đại lượng cho biết khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn
gọi là
III. Nối mối ý ở cột A với một ý ở cột B để được kết quả đúng.
A Ghép B
a. Công thức tính nhiệt lượng toả ra khi nhiên liệu bị đốt cháy a - 1) Q = cm.(t
1
- t
2
)
b. Công thức tính nhiệt lượng toả ra b - 2. Q = q.m
c. Công thức tính nhiệt lượng thu vào c - 3) Q = cm.(t
2
- t
1
)
d. Công thức tính công suất d - 4. P =
Phần II: Tự luận.
Câu 1: Khi nói năng suất toả nhiệt của than đá là 27.10
6
J/kg, điều đó có nghĩa gì ?
Câu 2: Người ta thả 0,3 kg nước ở nhiệt độ 20


0
C vào một bình đựng nước ở 100
0
C. Khối
lượng nước trong bình phải bằng bao nhiêu để hỗn hợp nước thu được có nhiệt độ là
40
0
C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình và với môi trường bên ngoài. Biết nhiệt dung
riêng của nước là 4200 J/kg.K.
Câu 3: Tại sao khi ướp lạnh cá, người ta thường đổ đá lên mặt trên của cá ?
ĐỀ 6
Phần I: Trắc nghiệm:
1. Khi các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì:
A. Khối lượng của vật tăng; B. Trọng lượng của vật
tăng
C. Cả khối lượng và trọng lượng của vật đều tăng; D. Nhiệt độ của vật tăng
2. Khi các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây
không tăng:
A. Nhiệt độ; B, Nhiệt năng; C. Động năng; D. Thể tích.
3. Sự truyền nhật nào dưới đây không phải là bức xạ nhiệt ?
A. Sự truyền nhiệt từ Mặt Trời tới Trái Đất
B. Sự truyền nhiệt từ bếp tới người đứng gần bếp
C. Sự truyền nhiệt từ dây tóc bóng đèn điện đang sáng ra khoảng không bên trong bóng.
D. Sự truyền nhiệt từ đầu bị nung nóng sang đầu không bị nung nóng của một thanh
đồng.
4. Người ta thả ba miếng đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng vào một cốc nước nóng.
Hãy so sánh nhiệt độ ba miếng kim loại này khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt.
A. Nhiệt độ ba miếng bằng nhau;
B. Nhiệt độ của miếng nhôm cao nhất, miếng chì thấp nhất.
C. Nhiệt độ của miếng chì cao nhất, miếng nhôm thấp nhất.


D. Nhiệt độ của miếng đồng cao nhất, miếng chì thấp nhất.
5. Hai hòn bị thép giống nhau được treo vào hai sợi dây có chiều
dài bằng nhau (hình bên). Khi thả bi A cho rơi xuống và chạm
vào bi B, người ta thấy bi B bắn lên ngang độ cao của bi A trước
khi thả. Khi đó bi A ở trạng thái nào dưới đây ?
A. Chuyển động theo B nhưng không lên đến độ cao ban đầu của A.
B. Đứng yên ở vị trí ban đầu của B
C. Bật trở lại vị trí ban đầu. C
A
D. Bật trở lại nhưng không lên đến vị trí ban đầu. B
6. Câu nào nói về hiệu suất của động cơ nhiệt sau đây là đúng?
A. Hiệu suất của động cơ nhiệt cho biết động cơ mạnh hay yếu.
B. Hiệu suất của động cơ nhiệt cho biết động cơ thực hiện công nhanh hay chậm.
C. Hiệu suất của động cơ nhiệt cho biết nhiệt lượng toả ra khi có 1kg nhiên liệu bị đốt
cháy trong động cơ.
D. Hiệu suất của động cơ nhiệt cho biết có bao nhiêu phần trăm nhiệt lượng do nhiên liệu
bị đốt cháy toả ra được biến thành công có ích.
Phần II: Tự luận.
1. Gạo mới lấy ra từ cối xay hay máy sát đều nóng. Tại sao ?
2. Một máy bơm nước sau khi tiêu thụ hết 8kg dầu thì đưađược 700m
3
nước lên cao 8m.
Tính hiệu suất của máy, biết năng suất toả nhiệt của dầu là 46.10
6
J/kg và trọng lượng
riêng của nước 10000N/m
3
.
3. Để có 100 lít nước ở 30
0


C thì phải đổ bao nhiêu lít nước đang sôi vào bao nhiêu lít
nước ở 20
0
C ?
ĐỀ 7
Phần I: Trắc nghiệm:
1. Khi các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì:
A. Khối lượng của vật tăng; B. Trọng lượng của vật tăng;
C. cả khối lượng và trọng lượng của vật đều tăng; D. Nhiệt độ của vật tăng.
2. Khi các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây
không tăng:
A. Nhiệt độ; B, Nhiệt năng; C. Động năng; D. Thể tích.
3. trong các cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ tốt hơn đến kém hơn sau đây, cách mào
đúng?
A. Đồng, nước, thuỷ ngân, không khí; B. Đồng, thuỷ ngân, nước, không khí;
C. Thuỷ ngân, Đồng, nước, không khí; D. Không khí, nước, thuỷ ngân, đồng.
4. Công thức nào sau đây là công thức tính nhiệt lượng của một vật có khối lượng m thu
vào?
A. Q = mct, với t là độ giảm nhiệt độ; B. Q = mct, với t là độ tăng nhiệt độ;
C. Q = mc(t
1
- t
2
), với t
1
là nhiệt độ ban đầu, t
2
là nhiệt độ cuối;
D. Q = mq, với q là năng suất toả nhiệt.
5. Một người kéo một gầu nước nặng 20N từ giếng sâu 6m lên. Thời gian kéo hết 0,5


phút. Công suất của người đó là: A. 20W; B. 240W; C. 60W; D. 4W.
6. Nếu ta thả 3 miếng đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng vào một cốc nước nóng. Hãy
so sánh nhiệt độ của ba miếng kim loại này khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt.
A. Nhiệt độ ba miếng bằng nhau;
B. Nhiệt độ của miếng nhôm cao nhất, miếng chì thấp nhất.
C. Nhiệt độ của miếng chì cao nhất, miếng nhôm thấp nhất.
D. Nhiệt độ của miếng đồng cao nhất, miếng chì thấp nhất.
7. Đối lưu là hình thức truyền nhiệt
A. Chỉ của chất lỏng; B. Chỉ của chất khí;
C. Của cả chất lỏng và chất khí; D. Của cả chất lỏng, chất khí và chất
rắn;
8. Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu có đơn vị là:
A. Jun, ký hiệu là J; B. Jun trên kilôgam kelvin, ký hiệu là J/kg.K
C. Jun kilôgam, ký hiệu là J.kg D. Jun trên kilôgam, ký hiệu là J/kg.
9. Cần cẩu A nâng được 1100 kg lên cao 6m trong 1 phút. Cần cẩu B nâng được 800kg
lên cao 5m trong 30 giây. Hãy so sánh công suất của hai cần cẩu.
A. Chưa đủ dữ kiện để so sánh; B. Công suất của A lớn hơn.
C. Công suất của B lớn hơn; D. Công suất của A và B bằng nhau.
10. Trong sự truyền nhiệt, nhiệt chỉ có thể tự truyền:
A. Từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn
B. Từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn
C. Từ vật có khối lượng lớn hơn sang vật có khối lượng nhỏ hơn
D. Từ vật có thể tích lớn hơn sang vật có thể tích nhỏ hơn.
Phần II: Tự luận.
11. Nếu mỗi lần đập trái tim người thực hiện được một công là 0,2J thì công suất trung
bình của trái tim đập 70 lần trong 1 phút là bao nhiêu?
12. Để xác định nhiệt dung riêng của chì một học sinh thả một miếng chì khối lượng
300g được nung nóng tới 100
0
C vào 0,25 lít nước ở 58,5


0
C, nước nóng lên đến 60
0
C.
a) Tính nhiệt lượng nước thu vào. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.
b) Tình nhiệt dung riêng của chì.
c) Tại sao kết quả thu được chỉ gần đúng với giá trị cho trong sách giáo khoa Vật lý.
ĐỀ 8
Phần I: Trắc nghiệm:
1. Một người kéo một gầu nước nặng 10N từ giếng sâu 7,5m lên hết 0,5 phút. Công suất
của người đó là: A. 5W; B. 2,5W; C. 75W; D.
150W.
2. Một vật ném lên theo phương thẳng đứng. Hỏi khi nào vật vừa có động năng vừa có
thế năng.
A. Khi vật đang đi lên hoặc đang rơi xuống; B. Chỉ khi vật đang đi lên.
C. Chỉ khi vật đang rơi xuống; D. Chỉ khi vật lên đến điểm cao nhất.
3. Chuyển động nhiệt của phân tử không có tính chất nào sau đây:
A. Càng nhanh khi nhiệt độ của vật càng cao. B. Hỗn độn không ngừng.
C. Càng chậm khi nhiệt độ của vật càng thấp. D. Càng nhanh khi khối lượng của vật
càng nhỏ.
4. Câu nào viết về nhiệt năng sau đây là không đúng.
A. Nhiệt năng là tổng động năng và thế năng của vật.
B. Nhiệt năng có đơn vị là jun
C. Nhiệt năng là tổng động năng của các phân atử cấu tạo nên vật.
D. Nhiệt năng là năng lượng của vật lúc nào cũng có.
5. Đối lưu là hình thức truyền nhiệt
A. Chỉ của chất lỏng; B. Chỉ của chất khí;
C. Của cả chất lỏng và chất khí; D. Của cả chất lỏng, chất khí và chất
rắn;
6. Trong các cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ tốt hơn đến kém hơn sau đây, cách mào


đúng?
A. Đồng, nước, thuỷ ngân, không khí; B. Đồng, thuỷ ngân, nước, không khí;
C. Thuỷ ngân, Đồng, nước, không khí; D. Không khí, nước, thuỷ ngân, đồng.
7. Công thức nào sau đây là công thức tính nhiệt lượng của một vật có khối lượng m thu
vào?
A. Q = mct, với t là độ giảm nhiệt độ. B. Q = mct, với t là độ tăng
nhiệt độ;
C. Q = mc(t
1
- t
2
), với t
1
là nhiệt độ ban đầu, t
2
là nhiệt độ cuối;
D. Q = mq, với q là năng suất toả nhiệt.
8. Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu có đơn vị là:
A. Jun, ký hiệu là J; B. Jun trên kilôgam kelvin, ký hiệu là J/kg.K
C. Jun kilôgam, ký hiệu là J.kg D. Jun trên kilôgam, ký hiệu là J/kg.
t
0
C
I
II
III
O t phút
9. Hình bên vẽ các đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ
theo thời gian của 3 vật A, B, C cùng làm bằng thép, được
đun nóng bằng những bếp toả nhiệt như nhau. Hỏi câu phát


biểu nào sau đây đúng ? Biết m
A
> m
B
> m
C
.
A. Đường III ứng với vật A, đường II ứng với vật B, đường I ứng với vật C
B. Đường III ứng với vật B, đường II ứng với vật C, đường I ứng với vật A
C. Đường III ứng với vật C, đường II ứng với vật A, đường I ứng với vật B
D. Đường III ứng với vật A, đường II ứng với vật C, đường I ứng với vật B
Phần II: Tự luận.
10. Khi ném một vật lên cao ta thấy vật càng lên cao càng chuyển động chậm dần. Hãy
dùng định luật bảo toàn cơ năng để giải thích hiện tượng trên. Bỏ qua ma sát.
11. Người ta đổ 300g nước có nhiệt độ 20
0
C vào một bình đượng nước ở nhiệt độ 100
0
C.
Khối lượng nước trong bình phải bằng bao nhiêu để hồn hợp nước thu được có nhiệt độ
là 40
0
C ? bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình đựng và với môi trường bên ngoài.
12. Với 1,5 lít xăng một xe máy có công suất 2 kW chuyển động với vận tốc 54 km/h sẽ
đi được bao nhiêu km ? biết hiệu suất của xe là 30%, năng suất toả nhiệt của xăng là
46.10
6
J/kg và khối lượng riêng của xăng là 700 kg/m
3
.



ĐỀ 9
B/ ĐỀ:
I.TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng nhất.
Câu 1: Hai vật có cùng khối lượng đang chuyển động trên sàn nằm ngang, thì
A. Vật có thể tích càng lớn thì động năng càng lớn.
B. Vật có thể tích càng nhỏ thì động năng càng lớn.
C. Vật có tốc độ càng lớn thì động năng càng lớn.
D. Hai vật cùng khối lượg nên động năng hai vật như nhau.
Câu 2: Một công nhân khuân vác trong 2 giờ chuyển được 48 thùng hàng từ ô tô vào
trong kho hàng, biết rằng để chuyển mỗi thùng hàng từ ô tô vào kho hàng phải tốn
một công là 15000J. Công suất của người công nhân đó là
A. 24W B. 7500W C. 312,5 W
D. 100W
Câu 3: Đơn vị nào trong các đơn vị sau là đơn vị đo nhiệt lượng:
A. W (oat) B. Kg C. J(Jun)
D. m (met)
Câu 4: Nhiệt độ của vật tăng thì:
A. Khối lượng của vật càng lớn B. Thể tích của vật càng lớn
C. Khoảng cách giữa các phân tử càng lớn D. Nhiệt năng của vật càng
lớn
Câu 5: Nhiệt năng của một vật là :
A Động năng của phân tử B.Tổng động năng của các phân tử
cấu tạo nên vật
C. Thế năng của phân tử D. Tổng thế năng của các phân tử cấu
tạo nên vật
Câu 6: Nhiệt lượng là:
A. Một dạng năng lượng có đơn vị là Jun
B. Đại lượng chỉ xuất hiện trong sự thực hiện công
C. Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt


D. Đại lượng tăng khi nhiệt độ của vật tăng, giảm khi nhiệt độ của vật giảm.
Câu 7: Ở vùng khí hậu lạnh, người ta lại làm cửa sổ có hai, ba lớp kính để:
A. Tăng thêm bề dày của kính
B. Phòng một lớp kính bị vỡ thì còn lớp kia
C. Tránh gió lạnh thổi vào nhà
D.Không khí giữa hai tấm kính cách nhiệt tốt làm giảm sự mất nhiệt trong nhà
Câu 8: Thả một miếng sắt nung nóng vào cốc nước lạnh thì:
A. Nhiệt năng của miếng sắt tăng. B. Nhiệt năng của miếng sắt giảm.
C. Nhiệt năng của nước giảm. D. Nhiệt năng của miếng sắt không
thay đổi.
Câu 9: Câu nào sau đây nói về nhiệt năng của một vật là không đúng?
A. Nhiệt năng của một vật là một dạng năng lượng
B. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng và thế năng của vật
C. Nhiệt năng của một vật là dạng năng lượng lúc nào cũng có
D. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
Câu 10: Ngăn đá của tủ lạnh thường đặt ở phía trên ngăn đựng thức ăn, để tận
dụng sự truyền nhiệt bằng:
A. dẫn nhiệt B. bức xạ nhiệt C. đối lưu D. bức xạ
nhiệt và dẫn nhiệt
Câu 11:Cách sắp xếp nào sau đây đúng khi nói về sự dẫn nhiệt từ kém đến tốt?
A.Không khí, đồng, nhựa, nước B.Nước, nhôm, thủy tinh.
C.Thủy tinh, nhôm, đồng D.Thủy tinh, đồng, nhôm
Câu 12: Tại sao quả bóng bay dù buộc chặt để lâu ngày vẫn xẹp ?
A. Vì không khí nhẹ , nhỏ nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngoài
B. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng nó tự động co lại.
C. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử không
khí có thể qua đó thoát ra ngoài
D. Vì khi mới thổi, không khí từ miệng vào còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại
II/ TỰ LUẬN: (7đ)
Câu 13: Trình bày nội dung thuyết cấu tạo phân tử của các chất . (2đ )


Câu 14: Tại sao trên bề mặt các bồn chứa xăng dầu, cánh máy bay người ta thường sơn
màu trắng bạc? (2đ)
Câu 15: Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 500g chứa 2 lít nước ở 30
o
C .
Muốn đun sôi ấm nước này cần một nhiệt lượng bằng bao nhiêu? Cho biết nhiệt dung
riêng của nhôm là 880J/kg.K, của nước là 4200J/kg .K. (3đ).
THI HỌC KÌ II. NĂM HỌC : 2013 – 2014
MÔN THI : VẬT LÍ 8
C.ĐÁP ÁN:
I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3đ): Mỗi câu đúng được 0,25đ
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đáp án c d c d b c d b b c c c
II/ TỰ LUẬN:
CÂU Đáp án Biểu điểm
1 Nội dung thuyết cấu tạo phân tử: (2,0)
- Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử. 0,5
- Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách. 0,5
- Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng. 0,5
- Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển
động càng nhanh.
0,5
2 Trên bề mặt các bồn chứa xăng dầu, cánh máy bay người ta thường sơn màu
trắng bạc vì màu trắng bạc hấp thụ tia nhiệt kém, bức xạ các tia nhiệt tốt để
tránh gây ra hiện tượng cháy nổ.
(2,0)
2,0
3 (3,0)
Tóm tắt đúng : 0,5
m


1
= 500g = 0,5 kg Nhiệt lương cung cấp cho ấm nhôm là:
c
1
= 880 J/kg.K Q
1
= m
1
.c
1
(t
2
– t
1
)
t
1
= 30
0
C = 0,5 x 880 x (100 – 30 )
m
2
= 2l = 2kg = 30.800 (J)
c
2
= 4200 J/kg.K Nhiệt lượng cung cấp cho nước là:
t
2
= 100
0


C Q
2
= m
2
. c
2
(t
2
– t
1
)
Q = ? = 2 x 4200 x (100 - 30)
= 588.000 (J)
Muốn đun sôi ấm nước này cần một nhiệt lượng là:
Q = Q
1
+ Q
2

= 30.800 + 588.000
= 618.800 (J)
ĐS : 618.800 J
1,0
1,0
0,5
ĐỀ 10
I . Trắc nghiệm :
A.Chọn câu đúng (khoanh tròn trước câu em chọn )
Câu 1: Trong các trường hợp sau đây trường hợp nào vật có cơ năng ?
a. Viên bi nằm yên trên mặt đất . b. Viên đạn đang bay .


c. Xe ô tô đang đỗ trong bến . d. Đoàn tàu đang chờ khách trong nhà ga.
Câu 2: Thả một vật từ trên cao xuống , thì cơ năng của vật chuyển hóa như thế nào ?
a. Động năng chuyển hóa thành thế năng . b. Thế năng chuyển hóa thành động
năng.
c. Thế năng và động năng chuyển hóa qua lại . d. Thế năng tăng, động năng
giảm .
Câu 3: Các trường hợp sau đây chứng tỏ các chất được cấu tạo từ những hạt riêng biệt gọi
là nguyên tử, phân tử ?
a. Bóp nát một viên phấn thành bột . b. Các hạt đường rất nhỏ đựng trong một túi
nhựa.
c. Mở một bao xi măng thất các hạt xi măng rất nhỏ .
d. Quan sát ảnh chụp các nguyên tử của một chất nào đó qua kính hiển vi hiện đại .
Câu 4: Đường tan được trong nước là vì :
a. Do ta khuấy làm cho đường và nước nóng lên . b. Vì đường là một chất hòa tan
được .
c. Vì các phân tử đường xen lẫn vào khoảng cách giữa các phân tử nước .
d. Một cách giải thích khác .
Câu 5: Nhiệt lượng là :
a. Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt .
b. Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm trong quá trình truyền nhiệt .
c. Phần nhiệt năng mà vật mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt .
d. Tổng động năng phân tử của các phân tử cấu tạo nên vật .
Câu 6: Khi nhiệt độ của vật thay đổi thì đại lượng nào sau đây của vật cũng thay đổi
theo ?
a. Khối lượng . b. Vận tốc . c. Nhiệt năng .d. Cơ năng .
Câu 7 : Thả một cục đá lạnh vào cốc nước thì :
a. Đá truyền nhiệt cho nước . b. Nước truyền nhiệt cho đá .
c. Không xảy ra quá trình truyền nhiệt . d. Nhiệt năng của hai chất
không thay đổi.
Câu 8: Nhiệt năng của một vật là :


a. Tổng động năng phân tử của các phân tử cấu tạo nên vật .
b. Tổng khối lượng phân tử của các phân tử cấu tạo nên vật .
c. Tổng thể tích phân tử của các phân tử cấu tạo nên vật .
d. Tổng vận tốc phân tử của các phân tử cấu tọa nên vật .
Câu 9 : Tại sao đường tan trong cốc nước nóng nhanh hơn trong cốc nước lạnh ?
a. Vì nước nóng có nhiệt độ cao nên các phân tử nước và đường chuyện động chậm hơn .
b. Vì nước nóng ở nhiệt độ cao nên các phân tử đường và nước chuyện động nhanh hơn.
c. Vì nước nóng ở nhiệt độ cao nên nó bay hơi nhanh hơn .
d. Vì nước nòng ở nhiệt độ cao nên nó hút các phân tử đường mạnh hơn .
Câu 10: Nguyên nhân làm các hạt phấn hoa trong thí nghiệm Brao chuyển động là do :
a. Các hạt phấn hoa tự chuyển động . b. Giữa các phân tử phấn hoa có
khảng cách.
c. Do các phân tử nước chuyển động hỗn độn không ngừng và va chạm vào các hạt phấn
hoa từ nhiều phía.
d. Do các hạt phấn hoa có khoảng cách.
Câu 11: Nhiệt lượng cần truyền cho 5kg đồng để tăng nhiệt độ từ 20º C lên 50º C là bao
nhiêu ?
a. Q = 57000 kJ b. Q = 57000 J c. Q = 5700 J d. Q =
5700 kJ .
Câu 12 : Khi đun nóng cùng một khối lượng nước và trên cùng một bếp lửa thì nước
trong ấm nhôm nhanh sôi hơn nước trong ấm đất là vì :
a. Vì nhôm có khối lượng riêng nhỏ hơn . b. Vì ấm nhôm mỏng hơn ấm đất .
c. Vì ấm nhôm chứa ít nước hơn . d. Vì ấm nhôm dẫn nhiệt tốt hơn .
B.ĐIỀN TỪ THÍCH HỢP VÀO CHỖ TRỐNG TRONG CÁC CÂU SAU :
Câu 13 : Ném một vật lên theo phương thẳng đứng thì tăng, động năng của
vật
Câu 14 : Sự truyền nhiệt bằng các dòng chất khí hay chất lỏng gọi là
sự
Câu 15 : Năng lượng từ Mặt Trời chuyển xuống Trái Đất bằng
cách


C.GHÉP CÁC CÂU Ở CÁC CỘT A , B ĐỂ THÀNH MỘT CÂU HOÀN CHỈNH :
Cột A Cột B Cách ghép
1. Nhiệt lượng mà vật thu vào để
nóng lên phụ thuộc vào
a thực hiện công làm tăng nhiệt năng
của 2 bàn tay.
1+
2. Quả bóng cao su dù bơm căng
buộc chặt vẫn bị xẹp là vì
b khối lượng, độ tăng nhiệt độ và
nhiệt dung riêng của chất lam vật .
2+
3. Trời lạnh xoa 2 tay vào nhau
thấy ấm hơn là do tay ta đã
c các phân tử khí trong quả bóng len
qua khoảng cách giữa các phân tử cao
su cấu tạo nên vỏ quả bóng.
3+
4. Chạm tay vào cốc nước nóng
thì tay ta bị phỏng là vì
d. nước đã truyền nhiệt làm bàn tay
nóng lên .
4+
II. Tự luận :
Câu 16 : Kéo con lắc đơn ra khỏi vị trí cân bằng B rồi thả cho nó dao động . Hãy phân
tích quá trình chuyển hóa cơ năng khi con lắc đi từ A đến C .
Câu 17 : Cho một ít muối vào trong cốc nước
rồi khuấy lên thì thấy muối tan và nước có vị
mặn . Hãy giải thích tại sao ? A C
Câu 18 : Để đun sôi 2 lít nước ở nhiệt độ


20º C người ta dùng một bếp dầu . B
a. Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho nước để nước sôi ?
b. Tính khối lượng dầu cần dùng ? ( Giả thuyết rằng nhiệt lượng truyền cho vỏ ấm nước
là không đáng kể)
c. Cho âm nước làm bằng nhôm có khối lượng 0,3kg . Tính khối lượng dầu cần dùng ?
( Biết nhiệt dung riêng của nước c
1
= 4200 J/kg.K; nhiệt dung riêng của nhôm c
2
= 880
J/kg.K; năng suất tỏa nhiệt của dầu q = 44.106 J/kg . Bỏ qua sự mất nhiệt ra môi trường)
IV. Đáp án :
I. Trắc nghiệm : A.(3đ)Mỗi câu đúng được 0,25đ
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu10 Câu11 Câu12
b b d c a c b a b c b d
B.(1đ) Mỗi vị trí điền đúng được 0.25 đ
Câu 13.Thế năng – động năng .
Câu 14 : đối lưu .
Câu 15 : bức xạ nhiệt
C.(1đ) : Mỗi câu nối đúng được 0,25đ.
1+ b ; 2 + c ; 3 + a ; 4 + d .
II. Tự luận : (5đ)
Câu 16 : (1đ)
- Đoạn AB : h giảm, v tăng nên thế năng giảm động năng tăng .(0,25đ) Thế năng chuyển
hóa thành động năng (0,25đ)
- Đoạn BC : v giảm , h tăng nên thế năng tăng động năng giảm . (0,25đ)Động năng
chuyển hóa thành thế năng. (0,25đ)
Câu 17: (1đ) – Muối và nước đều đựơc cấu tạo từ những nguyên tử, phân tử .(0,25đ)
- Giữa các phân tử muối và nước có khoảng cách . (0,25đ)
- Các phân tử muối sen lẫn vào khoảng cách giữa các phân tử nước và ngược lại nên


muối tan vào nước.(0,5đ)
Câu 18 : (5đ)
a. Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước :
Q = mc(t
2
– t
1
) = 2.4200(100 – 20 ) = 672 000 (J) (1đ)
b. Nhiệt lượng do bếp dầu tỏa ra :
Q
tỏa
= Q
thu
= 672 000 (J) (0,5đ)
Khối lượng dầu cần dùng :
(0,5đ)
c. Nhiệt lượng mà ấm nước thu vào :
Q = Q
1
+ Q
2
= 693 120 (J) (0,5đ)
Khối lượng dầu cần dùng :
(0,5đ)
ĐỀ 11
Câu 1:(2 điểm) Viết công thức tính nhiệt lượng? Nêu tên đơn vị và đại lượng trong công
thức?
Câu 2: (3điểm) Thả một thỏi sắt có khối lượng 1kg ở nhiệt độ 140
0
C vào một xô nước


chứa 4 kg nước ở 20
0
C.
• Hỏi nhiệt độ trong xô nước khi đã cân bằng là bao nhiêu độ?
• Tính nhiệt lượng nước thu vào?
Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.k và của sắt là 460 J/kg.k.
Câu 3:(2 điểm) Tại sao vào mùa hè ta nên mặc áo màu trắng?
Câu 4: (1.5 điểm): Nêu nguyên lý truyền nhiệt?
Câu 5: (1.5 điểm) : Hãy cho biết dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt là hình thức truyền nhiệt
chính của chất nào?
Câu 6 ( Dành cho lớp 8a1)
Người ta thả ba miếng kim loại đồng, nhôm ,chì .Có cùng khối lượng và cùng
được nung nóng tới 100 C vào một cốc nước lạnh , cả ba đều truyền nhiệt cho nước cho
tới khi cân bằng. Hỏi thỏi nào truyền nhiệt cho nước nhiều nhất ? Vì sao
Câu 7. (1 đ) Chim hay xù lông vào mùa nào? Hãy giải thích ?
Câu 8.(2 đ) Một công nhân khuân vác trong 2 giờ chuyển được 48 thùng hàng từ ô tô vào
trong kho hàng, biết rằng để chuyển mỗi thùng hàng từ ô tô vào kho hàng phải tốn một
công là 15000J. Tính công suất của người công nhân đó .( Theo w và Kw)
Câu 9. (2 đ)Tính nhiệt lượng cần thiết để đun nóng 5 lít nước từ 20
0
C lên 40
0
C, biết nhiệt
dung riêng của nước là 4200J/kg.K
Câu 10.( 2 đ) Một học sinh thả 300g chì ở nhiệt độ 100
o
C vào 250g nước ở nhiệt độ
58,5
o
C làm cho nước nóng lên tới 60


o
C.
a) Nhiệt độ của chì ngay khi có cân bằng nhiệt?
b) Tính nhiệt lượng nước thu vào?
c) Tính nhiệt dung riêng của chì?
d) So sánh nhiệt dung riêng của chì tính được với nhiệt dung riêng của chì tra
trong bảng và giải thích tại sao có sự chênh lệch. Lấy nhiệt dung riêng của nước là
4200J/kg.K.
2. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
ĐÁP ÁN
ĐÁP ÁN ĐIỂM
Câu 1: Công thức : Q = m .c . t .
Trong đó :
Q là nhiệt lượng (J )

m là khối lượng của vật (kg )

c là nhiệt dung riêng ( J/ kg .k )

t là độ tăng nhiệt độ (
0
C hoặc K )
Câu 2 :
• nhiệt lượng của nước thu vào
Qthu= mn.Cn.(tcb-tn)
= 4. 4200. (tcb – 20) (1)

ta có nhiệt lượng của sắt tỏa ra
Q tỏa= ms.Cs. (ts- tcb)
=1. 460 (140-tcb) (2)



Theo phương trình cân bằng nhiệt thì
Qthu = Q tỏa
4. 4200. (tcb – 20)= 1. 460 (140-tcb)
=> tcb= 23.2
0
C
b) Thay tcb= 23.2 vào PT (1)
ta có: Q thu= 53.760J
câu 3:
vì mùa hè trời nắng, ta nên mặc áo màu trắng để hấp thụ nhiệt ít
hơn=> ta cảm thấy mát
câu 4:
nguyên lý truyền nhiệt:
• Nhiệt đưọc truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ
thấp
• Quá trình truyền nhiệt xảy ra đến khi nhiệt độ các vật bằng
nhau
• Nhiệt lưọng vật này thu vào bằng nhiệt lưọng vật kia toả ra

Câu 1:
Viết CT đúng 1đ
Giải thích đúng 1đ
Câu 2:
Tóm tắt 0.5đ
0.5đ
0.5đ

0.5đ


Câu 5:
Đối lưu: chất lỏng, khí
Dẫn nhiệt: chất rắn
Bức xạ nhiệt: chân không
Câu 6: Thỏi nhôm vì nhiệt dung riêng của nhôm là 880j/kg.k còn của
đồng là 380j/kg.k của chì 130j/kg.k
1 ý – 0.5đ
1 ý- 0.5đ
1 điểm
Câu 7: 1 điểm.
- Chim hay xù lông vào mùa đông.
-Vào mùa đông chim hay xù lông để tạo ra giữa các lớp lông các lớp không khí ,
mà không khí dẫn nhiệt kém, nên thân nhiệt ít truyền ra ngoài vì vậy chim được
ấm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 8. 2 điểm
Tóm tắt:.
Tính công thực hiện: 15000.48 = 720000 J
Công suất: p = A/t = 720000 : 7200 = 100 w = 0,1 Kw
0,5 điểm
0,75 điểm
0,75 điểm
Câu 9. 2 điểm
Tóm tắt
Nhiệt lượng cần thiết: Q = c.m(t
2
- t
1
)


Thay số tính được: Q = 420000J
0,5 điểm
0,75 điểm
0,75 điểm
Câu 10. 2 điểm
a) Vì nhiệt độ cuối của nước chính là nhiệt độ khi đã cân bằng nhiệt giữa
nước và chì nên nhiệt độ của chì ngay khi có cân bằng nhiệt là 60
o
C.
b) Nhiệt lượng của nước thu vào:
Q
2
= m
2
.c
2
.(t - t
2
) = 0,25.4190.(60 - 58,5) = 1575 J
c) Khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt lượng do chì toả ra bằng nhiệt lượng
nước thu vào: Q
1
= Q
2
= 1575 J
Nhiệt dung riêng của chì:

d) Vì ta đã bỏ qua sự truyền nhiệt cho bình và môi trường xung quanh.
0,5 điểm
0,5 điểm


0,5 điểm
0,5 điểm
ĐỀ 12
Câu 1:(2.0 điểm) a) Phát biểu nội dung định luật về công.
• Một người dùng ròng ròng động để kéo vật nặng 40kg lên độ cao 4,5 mét. Tính
lực kéo của người đó và công mà người đó đã thực hiện.
Câu 2: (2.0 điểm) Đối lưu là gì? Vì sao ngăn đá trong tủ lạnh được bố trí ở trên cao.
Câu 3: (3.0 điểm) Một ấm nhôm khối lượng 500g chứa 1,5kg nước ở 25
0
C. Tính nhiệt
lượng cần thiết để đun sôi nước. Cho nhiệt dung riêng của nhôm và nước là 880J/kg.K và
4200J/kg.k.
Câu 5: (3.0 điểm)
Thả một vật khối lượng 400g ở nhiệt độ 100
o
C vào bình chứa 500g nước ở 13
o
C. Nhiệt
độ khi cân bằng là 20
o
C. Tính nhiệt dung riêng của vật biết nước có nhiệt dung riêng là
4190J/kg/m
3
.
ĐỀ 13
Câu 1:(2.0 điểm) a) Phát biểu nội dung định luật về công.

Answers ( )

  1. Tại sao nói Bất kì vật nào cũng có nhiệt năng

    Đáp án:

    Giải thích các bước giải:

    Vì một vật không phải khi nào cũng có cơ năng; có trường hợp không có cơ năng

    VD Một cuốn sách để dưới mặt đất → không có cơ năng. Nhưng sách cấu tạo từ các phân tử gỗ mà theo định nghĩa thì → sách có nhiệt năng

  2. Tại sao nói Bất kì vật nào cũng có nhiệt năng

    Đáp án+Giải thích các bước giải:

    Có thể nói “bất kì vật nào cũng có nhiệt năng” vì mọi vật đều cấu tạo từ các hạt nguyên tử, phân tử và chuyển động hỗn độn nên vật nào cũng có nhiệt năng

    Không thể nói “bất kì vật nào cũng có cơ năng” vì một vật không phải khi nào cũng có cơ năng; có trường hợp không có cơ năng khi vật có khả năng sinh ra công mới gọi là cơ năng