Tại sao nói du lịch là thế mạnh kinh tế của trung du và miền núi bắc bộ

Bài tập Sách giáo khoa

Trả lời câu hỏiin nghiêng

(trang 61 sgk Địa Lí 9):- Quan sát hình 17.1 (SGK trang 62), hãy xác định và nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Tại sao nói du lịch là thế mạnh kinh tế của trung du và miền núi bắc bộ

Trả lời:

- Phía Bắc giáp với Trung Quốc (các tỉnh Vân Nam và Quảng Tây), phía tây giáp Lào (vùng Thượng Lào), phía đông nam giáp biển, phía nam giáp với vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng Bắc Trung Bộ.

- Ý nghĩa của vị trí địa lí:

+ Nằm gần sát với chí tuyến Bắc, nên khí hậu phân hóa có mùa đông lạnh làm cho tài nguyên sinh vật trở nên đa dạng

+ Có điều kiện giao lưư kinh tế và văn hoá với Trung Quốc, Lào và Đồng bằng sông Hồng và Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.

(trang 62 sgk Địa Lí 9):- Dựa vào hình 17.1 (SGK trang 62), xác định vị trí các mỏ: than, sắt, thiếc, apatít và các dòng sông có tiềm năng phát triển thuỷ điện: sông Đà, sông Lô, sông Gâm, sông Chảy.

Trả lời:

Dựa vào kí hiệu và kênh chữ trên lược đồ để xác định:

- Vị trí các mỏ khoảng sản :

- Than: Quảng Ninh.

- Sắt: Yên Bái, Hà Giang, Thái Nguyên.

- Thiếc: Cao Bằng, Tuyên Quang.

- Apatit: Lào Cai.

- Các dòng sông có tiềm năng phát triển thủy điện: sông Đà, Sông Lô, Sông Gâm, sông Chảy.

(trang 63 sgk Địa Lí 9):- Căn cứ vào bảng 17.1 (SGK trang 63), hãy nêu sự khác biệt về điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế giữa hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc.

Trả lời:

- Sự khác biệt về điều kiện tự nhiên:

+ Đông Bắc: Núi trung bình và núi thấp, các dãy núi hình cánh cung. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.

+ Tây Bắc: Núi cao, địa hình hiểm trở. Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông ít lạnh hơn.

- Thế mạnh kinh tế:

+ Đông Bắc: Khai thác khoáng sản (than, sắt, chì, kẽm, thiếc, bôxit, apatit, pirit, đá xây dựng). Phát triển nhiệt điện (Uông Bí). Trồng rừng, cây công nghiệp, dược liệu, rau quả ôn đới và cận nhiệt. Du lịch sinh thái (Sa Pa, hồ Ba Bể,...). Kinh tế biển (nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản, du lịch vịnh Hạ Long).

+ Tây Bắc: Phát triển thuỷ điện (Hoà Bình, Sơn La trên sông Đà). Trồng rừng, cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn (cao nguyên Mộc Châu).

(trang 64 sgk Địa Lí 9):- Dựa vào số liệu trong bảng 17.2 (SGK trang 64), hãy nhận xét sự chênh lệch về dân cư, xã hội của hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc.

Trả lời:

- Mật độ dân số, tỉ lê người biết chữ, tuổi thọ trung bình, tỉ lệ dân thành thị ở vùng Đông Bắc cao hơn vùng Tây Bắc.

- Tỉ lệ gia tăng dân số của vùng Tây Bắc cao hơn vùng Đông Bắc.

- Thu nhập bình quân đầu người một tháng của vùng Đông Bắc và Tây Bắc cao hơn mức trung bình của cả nước

- Tỉ lệ hộ nghèo của vùng Đông Bắc và Tây Bắc cao hơn mức trung bình cả nước

- Nhìn chung, vùng Đông Bắc có trình độ phát triển dân cư, xã hội cao hơn vùng Tây Bắc.

Bài 1:Hãy nêu những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Lời giải:

- Có vùng trung du Bắc Bộ với địa hình đồi bát úp xen kẽ những cánh đồng thung lũng bằng phẳng là địa bàn thuận lợi cho việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp, xây dựng các khu công nghiệp và đô thị.

- Đất feralit rộng, khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông đông lạnh thuận lợi cho trồng cây công nghiệp, dược liệu, rau quả ôn đới và cận nhiệt.

- Tiềm năng thuỷ điện trên các sông lớn, đặc biệt ở sông Đà.

- Tài nguyên khoáng sản đa dạng: than, sắt, chì, kẽm, thiếc, bôxit, apatit, pirit, ...

- Vùng biển có nhiều tiềm năng để phát nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản, du lịch (vịnh Hạ Long là di sản thiên nhiên thế giới).

- Tài nguyên di lịch tự nhiên rất phong phú: Sa Pa, hồ Ba Bể,...

Bài 2:Tại sao trung du Bắc Bộ là địa bàn đông dân và phát triển kinh tế - xã hội cao hơn ở miền núi Bắc Bộ?

Lời giải:

- Vì Trung du Bắc Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi:

+ Nằm liền kề Đồng bằng sông Hồng, vùng có trình độ phát triển kinh tế - xã hội cao.

+ Có nguồn nước tương đối dồi dào, mặt bằng xây dựng tốt, lại có nhiều cơ sở công nghiệp và đô thị đã hình thành và đang phát triển.

+ Là địa bàn trồng cây công nghiệp (chè, đậu tương, hoa quả), chăn nuôi gia súc.

+ Diện tích đất tương đối rộng, khí hậu không khắc nghiệt, giao thông dễ dàng hơn,... là điều kiện thuận lợi cho sinh sống.

- Miền núi Bắc Bộ có khó khăn cho sản xuất và đời sống:

+ địa hình núi ca hiểm trở.

+ Giao thông khó khăn do địa hình chia cắt sâu sắc.

+ Thời tiết diễn biến thất thường.

+ Đất nông nghiệp rất hạn hẹp, quỹ đất lâm nghiệp có rừng và đất chưa sử dụng chiếm tỉ trọng lớn nhưng tài nguyên rừng đã bị cạn kiệt, muốn khai thác phải đầu tư nhiều tiền của và công sức.

+ Thị trường kém phát triển.

Bài 3:Vì sao việc phát triển kinh tế, nâng cao đời sống các dân tộc phải đi đôi với bảo vệ môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên?

Lời giải:

Việc phát triển kinh tế, nâng cao đời sống các dân tộc phải đi đôi với bảo vệ môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, vì :

- Trong điều kiện hiện nay của đất nước, việc phát triển kinh tế và nâng cao đời sống của dân cư, về thực chất là đẩy mạnh hơn nữa việc khai thác tài nguyên thiên nhiên.

- Trong thực tế, nguồn tài nguyên thiên nhiên ngày càng cạn kiệt: gỗ rừng và lâm sản, đất nông nghiệp, khoáng sản, sinh vật,... đang bị khai thác quá mức. Diện tích đất trống, đồi trọc ngày một tăng lên, thiên tai diễn biến phức tạp, gây thiệt hại lớn. Sự suy giảm chất lượng môi trường sinh thái tác động xấu đến nguồn nước các dòng sông, hồ nước của các nhà máy thuỷ điện; nguồn nước cung cấp cho Đồng bằng sông Hồng cũng chịu ảnh hưởng trực tiếp.

Bài tập Sách bài tập

Bài 1 trang 23 Tập bản đồ Địa Lí 9:Điền vào lược đồ dưới đây tên các vùng tiếp giáp với vùng Trung du miền núi Bắc Bộ

Lời giải:

Tại sao nói du lịch là thế mạnh kinh tế của trung du và miền núi bắc bộ


Bài 2 trang 23 Tập bản đồ Địa Lí 9:Dựa vào lược đồ trên, em hãy hoàn thành bảng dưới đây để đánh giá điều kiện tự nhiên của vùng.

Lời giải:

Yếu tố tự nhiênĐặc điểmThuận lợi, khó khăn
Địa hình

- Khá đa dạng, có sự khác biệt giữa vùng Đông Bắc và Tây Bắc.

- Địa hình cao ở phía tây bắc, núi trung bình ở phía đông.

- Địa hình đồi bát úp xen kẽ các thung lũng ở phía đông và đông nam.

- Thuận lợi: Là thế mạnh để phát triển nhiều ngành sản xuất nông nghiệp như: trồng trọt, chăn nuôi, lân nghiệp, ngư nghiệp.

- Khó khăn: núi cao hiểm trở, hướng núi TB-ĐN của dãy HLS gây trở ngại về giao thông giữa 2 tiểu vùng.

Khí hậu

- Mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.

- Có mùa đông lạnh nhất nước ta

- Thuận lợi: là điều kiện để đa dạng hóa cơ cấu cây trồng, phát triển cả cây rau ôn đới

- Khó khăn: hay nhiễu động thất thường, tuyết rơi vào mùa đông, sương muốiảnh hưởng đến nông nghiệp.

Sông ngòi

- Nơi bắt đầu của nhiều con sông.

- Hệ thống sông Hồng chiếm 37% trữ lượng thủy điện của cả nước.

- Thuận lợi: tiềm năng thủy điện lớn (thủy điện Hòa Bình, thủy điện Sơn La, )

- Khó khăn: vùng Tây Bắc thiếu nước về mùa đông.

Khoáng sản- Là nơi tập trung hầu hết các mỏ khoáng sản ở nước ta.

- Thuận lợi: khai thác khoáng sản.

- Khó khăn: nhiều mỏ có trữ lượng nhỏ, phân bố phân tán, khó khai thác.

Tài nguyên rừng- Diện tích đất lâm nghiệp có rừng năm 2005 chiếm 52,4% đất lâm nghiệp có rừng cả nước.

- Thuận lợi: rừng có tác dụng hạn chế lũ quét, chống xói mòn đất.

- Khó khăn: diện tích rừng bị thu hẹp.

Tài nguyên biểnVùng biển Quảng Ninh có ngư trường lớn của vịnh Bắc Bộ.

- Thuận lợi: phát triển các ngành kinh tế biển.

- Khó khăn: khai thác bừa bãi, mức khai thác vượt nuôi trồng.

Bài 3 trang 24 Tập bản đồ Địa Lí 9:Trình bày những thuận lợi và khó khăn về dân cư, xã hội đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng.

Lời giải:

- Thuận lợi:

+ Dân số 12 triệu người (năm 2006).

+ Đây là địa bàn cư trú của các đồng bào dân tộc phía Bắc: Tày, Nùng, Dao, Mườngcó truyền thống, kinh nghiệm sản xuất.

+ Cơ sở vật chất kĩ thuật đang bước đầu được xây dựng.

+ Luôn nhận được sự quan tâm của Nhà Nước.

- Khó khăn:

+ Trình độ phát triển kinh tế - xã hội thấp kém.

+ Trình độ dân trí dân trí thấp, nhiều phong tục tập quán lạc hậu, đời sống còn nhiều khó khăn.

+ Kết cấu hạ tầng kém về số lượng và chất lượng.