Tạm biệt tiếng hàn đọc là gì

Tạm biệt tiếng hàn đọc là gì

[News] Hey you! The one learning a language!

Do you know how to improve your language skills❓ All you have to do is have your writing corrected by a native speaker! With HiNative, you can have your writing corrected by native speakers for free ✍️✨.

Sign up

+ Chào hỏi và tạm biệt chỉ là một câu nói đơn giản nhưng được dùng cho phù hợp với từng trường hợp cụ thể. Trên video các Hye ri đã giải thích cụ thể dùng”xin chào” trong từng trường hợp và “tạm biệt” trong từng trường hợp. Hye ri là người Hàn Quốc vì vậy “em” ý nói tiếng Việt đội khi chưa “chuẩn” vì vậy các bạn xem mà có từ nào khó nghe thì hãy đọc phụ đề trong video các bạn nhé.

Học tiếng Hàn bài đầu tiên bạn sẽ được học đó là những câu chào hỏi, cảm ơn và tạm biệt.Vậy bạn đã biết những câu giao tiếp thông dụng này chưa? Nhà sách ngoại ngữ chia sẻ với các bạn những câu hỏi, cảm ơn, tạm biệt mà người Hàn Quốc thường xuyên sử dụng hàng ngày. Hãy thể hiện bạn là người lịch sự và am hiểu văn hóa giao tiếp cơ bản của nước bạn nhé.

Tạm biệt tiếng hàn đọc là gì

안녕하세요? (An-nyong-ha-sê-yo) – cách nói thông dụng khi chào nhau của người Hàn Quốc

1. 안녕? (An-nyong?) : Chào!

2. 안녕하세요? (An-nyong-ha-sê-yo?) : Chào bạn?

3. 안녕하십니까? (An-nyong-ha-sim-ni-kka?) : Chào bạn?

4. 만나서 반가워. (Man-na-sô- ban-ga-wo.) : Rất vui được gặp bạn.

5. 만나서 반갑습니다. (Man-na-sô- ban-gap-sưm-ni-da.) : Rất vui được gặp bạn.

6. 오래간만입니다. (Ô-re-gan-man-im-ni-da.) : Lâu rồi không gặp.

7. 오래간만이에요. (Ô-re-gan-man-i-ê-yo.) : Lâu rồi không gặp

8. 잘 지내요. (Jal-ji-ne-yo.) : Tôi bình thường

9. 그저 그래요. (Gư-jơ-gư-re-yo.) : Tàm tạm, bình thường

10. 또 뵙겠습니다. (Tô-pôp-ge-ssưm-ni-da.) : Hẹn gặp lại bạn

11. 미안합니다. (Mi-an-ham-ni-da.) : Tôi xin lỗi.

12. 늦어서 미안합니다. (Nư-jơ-sơ- mi-an-ham-ni-da.) : Tôi xin lỗi, tôi đến muộn.

13. 괜찮습니다. (Kuen-chan-ssưm-ni-da.) : Mọi thứ đều ổn.

14. 괜찮아. (Kuen-cha-na-yo.) : Tôi không sao (tôi ổn)

15. 감사합니다. (Gam-sa-ham-ni-da.) : Cảm ơn

16. 고맙습니다. (Go-map-sưm-ni-da.) : Cảm ơn

17. 고마워. (Go-ma-wo.) : Cảm ơn.

18. 뭘요. (Mwol-yo.) : Không có chi

19. 아니예요. (A-ni-yê-yo.) :Không có gì.

20. 네/예. (Nê/Yê.) : Vâng

21. 응/어. (Eung/ơ.) :Yeah.

22. 저기요. (Jơ-gi-yo.) : Này

23. 잠깐만요/잠시만요. (Jam-kkan-man-yô/Jam-si-man-yô.) : Làm ơn đợi chút ạ.

24. 아니요/ 아뇨. (A-ni-yô/A-nyô.) : Không

25. 아니. (A-ni.) : Không phải.

26. 잘 가. (Jal ga.) : Tạm biệt (mình đi đây)

27. 안녕히 가세요. (An-nyơng-hi ga-se-yô.) : Tạm biệt

28. 안녕히 가십시오. (An-nyơng-hi ga-sip-si-ô.) :Tạm biệt

29. 잘 있어. (Jal is-sơ.) : Tạm biệt, tôi đi đây

30. 안녕히 계세요. (An-nyơng-hi gyê-sệ-yô.) : Goodbye

Hãy áp dụng những gì vừa học vào thực tế cuộc sống nhé, bạn sẽ gặt hái được nhiều thú vị bất ngờ hơn với ngôn ngữ này đấy. Chúc các bạn thành công với ngôn ngữ này

Khi bắt đầu tìm hiểu tiếng Hàn chào hỏi là điều căn bản mà chúng ta sẽ phải học ngay từ bài đầu tiên. Những câu hỏi mà Sunny thường nhận được nhiều là “Trong tiếng Hàn Quốc xin chào là gì?”, “Xin chào tiếng Hàn là gì?”, “Xin chào tiếng Hàn đọc là gì?”, “Xin chào tiếng Hàn viết như thế nào?”, “Xin chào tiếng Hàn Quốc phiên âm là gì?”.

Để trả lời các câu này, hãy cùng xem những câu chào hỏi tiếng Hàn thông dụng dưới đây để tự tin nói chuyện với người Hàn Quốc nhé!

Tạm biệt tiếng hàn đọc là gì

Lời chào tiếng Hàn Quốc trong đời sống hằng ngày

Khi mới đầu học tiếng Hàn, rất nhiều bạn thắc mắc rằng “Tiếng chào Hàn Quốc nghe như thế nào?”, “Tiếng xin chào của Hàn Quốc nghe có khác tiếng Việt Nam không?” hay “Dịch xin chào sang tiếng Hàn Quốc là gì?”. Hãy cùng giải đáp những thắc mắc này với du học Sunny nhé!

Xin chào tiếng Hàn Quốc là “안녕하세­요?”, “안녕하십니까?” hoặc “안녕”.

Xin chào tiếng Hàn phiên âm như sau:

  • 안녕하세­요? /an-nyeong-ha-se-yo/: Xin chào.

안녕하세­요là từ xin chào trong tiếng Hàn được sử dụng phổ biến trong cuộc sống thường ngày. 안녕하세­요 còn được phiên âm sang tiếng Việt là /an nhon ha se yo/ để dễ dàng phát âm hơn.

  • 안녕하십니까? /an-nyeong-ha-sim-ni-kka/: Xin chào.

안녕하십니까 là từ xin chào tiếng Hàn Quốc sử dụng trong tình huống giao tiếp trang trọng, lễ nghi.

  • 안녕 /an-nyeong/: Xin chào.

안녕 là cách chào thân mật với bạn bè. Từ xin chào dịch sang tiếng Hàn này còn mang nghĩa bình an, an lành, vô sự. Đây cũng là cách để hỏi thăm người mình đang nói chuyện có được sự yên ổn, bình an không.

Trong tiếng Hàn Quốc xin chào thường đi kèm với dấu chấm hoặc dấu hỏi. Tuy viết kèm dấu hỏi nhưng khi nói không lên giọng như câu hỏi mà nói bình thường. Ý nghĩa chính xác của câu xin chào tiếng Hàn này là “Bạn có được bình an không?”.

“안녕하세­요”, “안녕하십니까” hay “안녕” đều là những câu chào hỏi tiếng Hàn cơ bản mà chúng ta có dễ dàng thấy được trong phim ảnh cũng như cuộc sống hằng ngày ở Hàn Quốc. Hy vọng một số chia sẻ trên có thể giúp các bạn phân biệt được 3 cách nói xin chào bằng tiếng Hàn thông dụng nhất và sử dụng đúng trong mỗi trường hợp.

Tìm hiểu ngay những câu giao tiếng tiếng Hàn Quốc thông dụng nhất

Gửi lời chào bằng tiếng Hàn đến người vắng mặt

Nếu muốn hỏi thăm sức khỏe hoặc gửi lời chào hỏi đến với người vắng mặt trong cuộc đối thoại, ta sử dụng từ “안부”. “안부” dịch sang tiếng Hàn có nghĩa là vấn an. Chúng ta thường sử dụng từ “안부” để hỏi thăm tình trạng, gửi lời chào đối với người lớn tuổi.

Ví dụ:

  • 부모님께 안부 전해 주세요.

\=> Cho tôi gửi lời hỏi thăm đến bố mẹ của bạn nhé!

  • 혜리의 부모님에게안부 전해주시오.

\=> Xin chuyển lời hỏi thăm sức khỏe đến bố mẹ của Hyeri giúp tôi nhé!

Tạm biệt tiếng hàn đọc là gì

Lời chào tiếng Hàn trong ngành dịch vụ

Ngành dịch vụ luôn cần sử dụng những biểu hiện trang trọng, lịch sử khi chào hỏi khách hàng. Ngoài câu 안녕하십니까 (xin kính chào quý khách) thì người Hàn Quốc còn sử dụng một số câu xin chào viết bằng tiếng Hàn cùng phiên âm như sau:

  • 어서 오십시오 /o-so-o-sip-si-o/: Xin mời quý khách vào.

Đây là cách chào hỏi khách hàng trang trọng, lịch sự. Câu chào bằng tiếng Hàn này thường được sử dụng ở khách sạn, nhà hàng, sân bay.

  • 어서 와요 /o-so-oa-yo/: Xin chào mừng quý khách.

Đây là cách chào hỏi khách hàng thân mật, gần gũi. Trong trường hợp ở một cửa hàng tạp hóa gần nhà và có khách hàng quen thì chúng ta có thể sử dụng “어서 와요”.

Văn hóa chào hỏi của người phương Tây có sự khác biệt so với cách chào hỏi ở châu Á, đặc biệt là ở Hàn Quốc hay Nhật Bản. Nếu người phương Tây khi chào hỏi thường sẽ đứng thẳng, mặt đối diện với nhau thì cách xin chào Hàn Quốc là cúi người xuống một chút để thể hiện sự tôn trọng với người mình đang nói chuyện.

Lời chào tiếng Hàn khi nhấc điện thoại ở Hàn Quốc

Khi nói chuyện qua điện thoại, người Hàn Quốc thường sử dụng câu “여보세요!” như lời chào mở đầu và nó còn có ý nghĩa là “Ai ở đầu dây bên kia thế ạ!”.

Ngoài ra “여보세요!” thường được người lớn tuổi sử dụng mang ý nghĩa là muốn gọi ai đó. Tuy nhiên người trẻ tuổi ở Hàn Quốc hay sử dụng “저기요!” hoặc “여기요!” gây sự chú ý với ai đó nhất là trong nhà hàng, quán ăn.

Ví dụ:

  • 저기요! 주문 할거예요.

\=> Bạn gì ơi!/ Đằng ấy ơi! Mình muốn gọi đồ.

  • 여보세요! 말 좀 물읍시다.

\=> Anh/ chị ơi cho tôi hỏi đường với.

Lời chào tiếng Hàn khi hai người gặp nhau lần đầu tiên

Khi gặp mặt lần đầu, ngoài các câu chào tiếng Hàn như “안녕하세­요?”, “안녕하십니까?”, chúng ta có thể sử dụng câu “Rất vui được gặp bạn”, “Rất vui được biết bạn” để mở đầu cuộc nói chuyện trở nên thú vị hơn. Rất vui được gặp bạn tiếng Hàn là “만나서 반갑습니다” hoặc “만나서 반가워요”.

  • 만나서 반갑습니다 /man-na-so-ban-kab-sum-ni-da/: Rất vui được gặp bạn (cách chào hỏi kính trọng, trang trọng).
  • 만나서 반가워요 /man-na-so-ban-ka-wo-yo/: Rất vui được biết bạn (cách chào hỏi thân mật, gần gũi).

Một số câu chào thường ngày khác

Ở Việt Nam, nếu người nước ngoài hỏi xin chào tiếng Việt là gì chúng ta sẽ dạy “Xin chào” là câu đầu tiên.

Tạm biệt tiếng hàn đọc là gì

Tuy nhiên trong thực tế chúng ta sử dụng rất nhiều cách chào khác nhau như “ Chào bác, chào cô” hay “Lâu rồi mới gặp”… Trong tiếng Hàn cũng vậy, khi thân thiết với nhau sẽ dùng các biểu hiện khác thay “안녕하세요?” dưới đây như:

  • 오셨어요? /o-syo-so-yo/

\=> Bạn có ở đây không?

  • 어! 왔어요? /oas-so-yo/

\=> Ơ! Cậu đến lúc nào thế?

  • 오래간만이에요 /o-re-kan-man-i-e-yo/

\=> Lâu rồi không gặp cậu.

  • 오래간만입니다 /o-re-kan-man-ib-ni-da/

\=> Lâu rồi không gặp cậu

  • 밥 먹었어요? /bab- mok-kok-so-yo/

\=> Cậu ăn cơm chưa?

  • 잘지냈어요? /chal-chi-ne-so-yo/

\=> Cậu có khỏe không?

  • 좋은 아침입니다. /cho-un-a-chim-im-ni-da/

\=> Chúc cậu một ngày tốt lành nhé.

Ngoài ra, có một số bạn thắc mắc về cách chào buổi sáng tiếng Hàn Quốc, chào buổi chiều tiếng Hàn, chào buổi tối tiếng Hàn. Trong tiếng Anh, chúng ta được học cách chào buổi sáng là good morning, buổi trưa là good afternoon và buổi tối là good evening. Tuy nhiên,

Tạm biệt tiếng Hàn Quốc gọi là gì?

안녕히 가세요 - an-nyeong-hi ga-se-yo: có nghĩa là tạm biệt.

Annyeonghaseyo có nghĩa là gì?

"Annyeonghaseyo" là cách chào hỏi phổ biến nhất trong giao tiếp của người Hàn, mang sắc thái tôn trọng, lịch sự.

Bye bye trong tiếng Hàn là gì?

Annyeonghi kaseyo (안녕히 가세요) Bạn sử dụng 안녕히 가세요 (Annyeonghi kaseyo) khi bạn chính là người ở lại, và người khác đang rời đi.

Không có gì trong tiếng Hàn là gì?

괜찮아요. Không có gì đâu.