Các chủ đề tranh luận nhiều
(Ý nghĩa tên các nhân vật Dragon Ball-tên gốc các nhân vật trong dragon ball,ý nghĩa tên các thần hủy diệt dragon ball) Show Tên các nhân vật được Akira đặt đều dựa trên cách chơi chữ từ tiếng nhật, xoay quanh những thứ rất đời thường như rau, củ quả, bò, sữachủ yếu là thực phẩm, động vật, thực vật. Dưới đây là danh sách ý nghĩa tên, tên gốc của các nhân vật. Mục Lục
Trong Manga/AnimeChủng tộcTộc Tuffle Saiyan (Saiya-jin) Ở Nhật Bản, saiya được hình thành bằng cách sắp xếp lại các âm tiết của từ yasai tiếng Nhật có nghĩa là rau Tuffle (Tsufuru-jin) Trong tiếng Nhật, tsufuru được hình thành bằng cách sắp xếp lại các âm tiết của từ Furutsu của Nhật, nghĩa là trái cây Namekian (Nameksei-jin) Trong tiếng Nhật, namek là một từ rút ngắn từ namekuji của Nhật có nghĩa là slug (ốc sên) Majin Ma (魔) có nghĩa là ác quỷ. Jin (人) có nghĩa là con người (Ý nghĩa tên các nhân vật Dragon Ball-tên gốc các nhân vật trong dragon ball,ý nghĩa tên các thần hủy diệt dragon ball) Người SaiyanTộc Saiyan Vegeta (Bejīta) Sáu chữ đầu của vegetable.(nghĩa làrau.) Tarble (Tāburu) được coi là từ tiếng anh Table (5 chữ cái cuối của từ vegetable). Điều này có nghĩa là cả Tarble và anh trai, Vegeta, đều là chơi chữ củavegetable (rau) Bardock (Bādakku) Một chữ viết trên từ rau gốc của Nhật Bản:Burdock. Borgos (Totepo): chơi chữ củapotato (nghĩa: khoai tây) Broly (Burorī) chơi chữ của broccoli Kakarot (Kakarotto) Tên khai sinh của Goku, một biến thể thú vị của carrot (nghĩa củ cà rốt) Nappa Thuật ngữ Nhật Bản về cây xanh nói chung, đặc biệt là lá nho. Cũng là một dạng cabbage (nghĩa:bắp cải) Paragus (Paragas) asparagus Trong tiếng Nhật, nghĩa măng tây Raditz (Radditsu) Xuất phát từ radish (nghĩa: củ cải) Scarface (Panbukin) Ở Nhật Bản, panbukin là chơi chữ pumpkin. (nghĩa:bí ngô) Shorty (Brocco) chơi chữ broccoli. Shugesh (Panbukin):chơi chữ pumpkin. (nghĩa:bí ngô) Tora (Toma) Một sự rút ngắn củatomato (nghĩa: cà chua) Turles (Tāresu) Tiếng Nhật, được hình thành bằng cách sắp xếp lại các âm tiết tronglettuce. (nghĩa:rau diếp.) Gine Xuất phát từ negi (葱), Nghĩa: mùa xuân bằng tiếng Nhật Người Saiyan vũ trụ 6 Cabba (Kyabe) -chơi chữ cabbage (nghĩa:cải bắp.) Caulifla Có nguồn gốc từ cauliflower (nghĩa: súp lơ) Kale (Kēru, ケ ー ル): một loại rau xanh cùng tên (Ý nghĩa tên các nhân vật Dragon Ball-tên gốc các nhân vật trong dragon ball,ý nghĩa tên các thần hủy diệt dragon ball) Người Saiyan lai trái đấtPan (bên trái) và Bra (bên phải) trong Dragon Ball GT Gohan/Future Gohan: Nghĩa gạo hoặc thực phẩm nói chung Goten chơi chữ từ Goku, thay thế chữ ku (空) (có nghĩa là bầu trời), với ten (天) (có nghĩa là thiên đường). Vậy Goten có nghĩa sự hiểu biết về thiên đường. -> Lúc Goku chết trong trận chiến với Cell thì Chi Chi đang mang thai Goten, đây có thể coi là ngụ ý của tác giả rằng Goku đã lên thiên đường và Goten sẽ là nhân vật chính thay thế (mặc dù điều này ko thực hiện được). Trunks / Future Trunks (Torankusu): có nghĩa quần lót của bé trai hoặc những loại quần ngắn để chơi thể thao (như môn quyền anh chả hạn) Bulla (Bura): chơi chữ củabrassiere (nghĩa: ngực) hoặc wonderbra (thần kì).Vegeta ban đầu muốn cho Bulla tên Saiyan là Eschalot (Eshalotto), được bắt nguồn từ shallot, một loại hành Pan: có nghĩa là bánh mì bằng tiếng Nhật.Ngoài ra, Pan là vị thần tự nhiên trong thần thoại hi lạp; Điều này có thể phù hợp với việc theo đạo giáo của gia đình Videl (Ý nghĩa tên các nhân vật Dragon Ball-tên gốc các nhân vật trong dragon ball,ý nghĩa tên các thần hủy diệt dragon ball) Người trái đấtGrandpa Gohan Gohan trong tiếng Nhật nghĩa là gạo Chi-Chi Tiếng Nhật nghĩa sữa ( một từ lóng nghĩa là vú trong tiếng Tây Ban Nha). Tên này do cha cô Ox King đặt Master Roshi / Turtle Hermit (Muten Rōshi / Kame-Sennin) Ở Nhật Bản, kame có nghĩa là rùa, và sennin là những tu sĩ khổ luyện võ thuật, được cho là có quyền năng ma thuật. Rōshi là chữ tiếng Nhật cho từ laoshi của Trung Quốc có nghĩa là giáo viên. Ngoài ra, Ro có nghĩa là già có liên quan đến tuổi nhân vật, và Shi có nghĩa là tím, một tham chiếu đến con rùa màu tím của Roshi. Jackie Chun bí danh của Master Roshi khi tham dự địa hội võ thuật, là tham chiếu đến nhân vật Thành Long Jackie Chan, một võ sĩ Trung Quốc và diễn viên hài. Yamcha (Yamucha) Một thuật ngữ tiếng Quảng Đông (Yum cha, dịch là uống trà) Krillin (Kuririn) Kuri trong tiếng Nhật nghĩa hạt dẻ. Đây là câu chuyện đùa của Akira Toriyama về việc thiếu tóc của Krillin. Rin (-lin) xuất phát từ shaolin (thiếu lâm tự) Mai Một phần của shumai (siu mai / shao mai), một món bánh bao Trung Quốc truyền thống Marron Từ tiếng Pháp nghĩahạt dẻ, gắn với nguyên mẫu tên tiếng Nhật của Krillin Maron có ý nghĩa hạt dẻ, cũng như Marron Tien Shinhan (Tenshinhan) Xuất phát từ thuật ngữ Trung Quốc, có nghĩa là cơm chiên hoặc một số loại bột gạo Chiaotzu (Chaozu) bản dịch tiếng Nhật của gyoza hoặc jiaozi bằng tiếng Trung, nghĩa là bánh bao. Sharpener (Sharpner) Tên của anh ta bắt nguồn từ phụ kiện sharpener (bút chì) Erasa Tên cô ấy xuất phát từ phụ kiện eraser (cục tẩy) Launch (Ranchi) Ở Nhật, được đặt tên theo từ lunch.(bữa trưa) Lime:đặt theo tên của loại quả cùng tên. Yajirobe (Yajirobē) Được đặt tên theo một đồ chơi cân bằng của Nhật Bản Suno Được đặt theo tên Snow (nghĩa: tuyết) Nam Được đặt tên theo cụm từ Phật giáo namu-amida-butsu Ranfan Chữ Ran (chạy) và Fan (quạt) là tiếng Nhật của lingerie và foundation garments, có liên quan tới kỹ thuật cởi đồ lót của cô để đánh lạc hướng đối thủ Mercenary Tao Được gọi là Tao Pai Pai (桃 白白) bằng tiếng Nhật. Tao là phát âm Trung Quốc cho nhân vật 桃peach (quả đào). Nhân vật khác 白 (Pai) có nghĩa là trắng. Upa đặt tên theo con chó của Takashi Matsuyama cùng tên King Chappa:Được đặt theo tên của chapati Ấn Độ Killa: Lấy từ killer (sát thủ) Jewel:Lấy từ jewel (đồ trang sức) Miss Piiza:đặt tên theo bánh pizza Caroni Được đặt tên theo macaroni Pirozhki Được đặt tên theo pirozhki, một loại bánh chiên nhồi của Nga Kinoko Sarada dịch theo nghĩa đen là Nấm Gala và Pagos Cả hai tên là chơi chữ của đảo Galapagos Gia đình BriefLiên quan đến đồ lót Gia đình lớn của vegeta Bulma (Buruma): nghĩabloomers (một bộ quần áo thể dục nữ.) Dr. Brief: nghĩa làbriefsmột loại đồ lót của nam giới. Mrs. Brief: đây là vợ của tiến sỹ Brief, thường người ta gọi vợ theo họ của chồng, ko rõ bà Brief tên thật là gì. NhưngAkira Toriyama đã nói nếu đặt tên, bà sẽ tên là Panchy, chơi chữ củapanties (đồ lót nữ) Satan FamilyLiên quan đến các nhân vật tôn giáo. Mr satan và Videl Mr. Satan (Hercule):đề cập đến ma quỷ, quỷ Satan. Tên gốc đầu tiên của ông là Mark (マ ー ク, Maaku) là một sự chuyển thể của tiếng ồn ào của akuma, tiếng Nhật nghĩa ma quỷ. Miguel có nghĩa là Archangel. Videl (Bīderu) Được hình thành bằng cách sắp xếp lại các chữ cái trong từdevil (quỷ) (Ý nghĩa tên các nhân vật Dragon Ball-tên gốc các nhân vật trong dragon ball,ý nghĩa tên các thần hủy diệt dragon ball) Người NamekTộc Namek King Piccolo (Pikkoro Daimao) Được đặt theo tên của nhạc cụ, một cây sáo nhỏ.Trớ trêu thay, King Piccolo không thể chịu đựng những tiếng động cao hoặc huýt sáo.Trong ngôn ngữ Namekian, piccolo có nghĩa là một thế giới khác. Piccolo Jr. (Pikkoro Jr.): Tương tự King Piccolo Piano Được đặt tên theo nhạc cụ. Tambourine (Tanbarin) Được đặt tên theo nhạc cụ. Dende Xuất xứ từ denden-mushi, một từ tiếng Nhật khác snailốc sên. (Ý nghĩa tên các nhân vật Dragon Ball-tên gốc các nhân vật trong dragon ball,ý nghĩa tên các thần hủy diệt dragon ball) DemonTay sai của Babidi Bibidi Là một phần của cụm từ Bibbidi-Bobbidi-Boo! Từ bộ phim hoạt hình năm 1950 Cinderella. Mira Một chữ viết trên từ mirai có nghĩa là tương lai. Demigra Xuất phát từ demi-glace, một loại nước sốt. Gravy:có nguồn gốc từ gravy, một loại nước sốt. Mechikabura Xuất phát từ bài hát Bibbidi-Bobbidi-Boo, đặc biệt là dòng mechikaboola. Lucifer Được đặt theo tên của một thiên thần sa ngã, Lucifer, từ Kinh thánh. Ghastel Được đặt tên theogas table, một từ khác củastove (bếp nấu ăn) Gia đìnhFriezaGia đình Frieza Chilled (Chirudo) chơi chữ củaChill. Cooler, Coola (Kūra) Xuất phát từ cụm từ meshi demo kūra (tương đương với lets chow down bằng tiếng Anh). Tên ông phá vỡ truyền thống của gia đình Frieza được đặt tên theo những thứ liên quan đến lạnh Frost , thường được sử dụng để chỉ một lượng tinh thể băng nhỏ. Frieza, Freeza (Furīza) chơi chữ của freezer (tủ lạnh) Kuriza (từ Neko Majin) con trai của Frieza. Giống như Krillin, chữ viết trên tên của anh ta có nguồn gốc từ kuri, nghĩa hạt dẻ Thân cậnZarbon (Zābon) Tiếng nhật nghĩa quả bưởi (pomelo) Quân độiQuân đội Frieza Cui (Kiwi) chơi chữ của quả kiwi. Appule (Apūru) chơi chữ của Apple (nghĩa quả táo) Orlen: chơi chữ củaorange (quả cam) Napple: chơi chữ củapineapple (nghĩa: quả dứa) Blueberry: quả việt quất Namole chơi chữ guacamole, một món ăn làm từ bơ Raspberry: quả dâu rừng Abo chơi chữ avocado (quả bơ) Kado chơi chữ avocado (quả bơ) Aka (Abo Kado) Sự kết hợp của Abo và Kado Sorbet (Sorube) chơi chữ trên một món tráng miệng đông lạnh có cùng tên. Tagoma đảo chữ viết trên chữ tamago nghĩa là trứng Shisami sắp xếp lại của từ sashimi, một món ăn của Nhật Bản bao gồm thịt tươi hay cá tươi thái lát mỏng Ginyu ForceCác thành viên đặt tên theo các sản phẩm sữa Đội Ginyu Captain Ginyu (Ginyū Taichō): chơi chữ củagyunyu (nghĩa:sữa) Burter, Baata (Bāta): chơi chữ củabutter (quả bơ) Guldo, Gurd (Gurudo): chơi chữ củayogurt(sữa chua) Jeice, Jheese (Jīsu):chơi chữ củacheese (phô mai) Recoome, Reacoom (Rikūmu) Được hình thành bằng cách sắp xếp lại các chữ cái của chữ kurīmu từ tiếng Nhật, nghĩa là kem (Ý nghĩa tên các nhân vật Dragon Ball-tên gốc các nhân vật trong dragon ball,ý nghĩa tên các thần hủy diệt dragon ball) Thần hủy diệt và trợ lý12 thần hủy diệt Iwne: làWine (rượu vang) Awamo đồ uống có cồn: Awamori. Helles Lấy từ tiếng Tây Ban Nha cho sherry (jerez) (rượu trắng) Sour -máy pha trộn đồ uống Mosco chơi chữ Mule Moscow Campari tên của 1 loại rượu Ý Quitela Một anagram của rượu Tequila Cognac: đặt tên theo rượuCocktail (cốc tai) Champa chơi chữ Champagne, một loại rượu trắng lấp lánh được sản xuất tại tỉnh Champagne của Pháp. Vados chơi chữ Calvados, một loại rượu brandy táo được sản xuất ở tỉnh Normandy của Pháp. Beerus (Birusu) chơi chữ virus (ビ ー ル ス, phát âm tiếng Đức).(PS: Nó sau đó trở thành chữ beer). Whis (Uisu): lấy từ whisky (ウ イ ス キ ー), một đồ uống có cồn được làm từ bột ngũ cốc lên men Liquiir chơi chữ Liqueur (1 loại rượu) Korn lấy từ đồ uống có cồn Kornbrand Sidra Lấy từ Cider(rượu táo) bằng tiếng Tây Ban Nha Mojito Được đặt theo tên của cocktail Cuba Rumsshi Một chữ trong đồ uống có cồn: Rum Cus Một chữ trong bia Peru: Cusqueña Belmod Một chữ trong thức uống có cồn: Vermouth (Ý nghĩa tên các nhân vật Dragon Ball-tên gốc các nhân vật trong dragon ball,ý nghĩa tên các thần hủy diệt dragon ball) Trong movieQuân của CoolerNhững tay sai của Cooler được đặt tên theo những thứ gia vị và nước trộn salad Salza, Sauzer (Sauza Taichō) Bản dịch tiếng Anh là mộtchơi chữ salsa của tiếng Tây Ban Nha Dore, Dore (Dore) Xuất phát từ saradore. Neiz, Naize (Neizu) chơi chữ của mayonnaisse (một loại sốt chấm) Garlic Jr. và tay saiGarlic (Gaarikku)- chơi chữ củagarlic (tỏi) Dead Zone (Ora no Gohan o Kaese!!)Ginger: nghĩa là củ gừng Sansho Từ tiếng Nhật Sichuan pepper (Hạt tiêu Tứ Xuyên) Nicky (Nikki) Từ tiếng NhậtCinnamon (quế) The Spice BoysMustard: nghĩa Mù tạt Salt: muối Spice (Gasshu): tên tiếng nhật làsugar (nghĩa: đường) Vinegar: nghĩa là giấm chua Turles Crusher CorpAmond: chơi chữ củaalmonds (hạnh nhân) Cacao:chơi chữ củacocoa, tiếng latin là socola Daiz tiếng nhật là soya bean (đậu nành) Rasin chơi chữ của raisins (nho khô) Lakasei chơi chữ của rakasei (落花生), nghĩa peanut (đậu phộng) (Ý nghĩa tên các nhân vật Dragon Ball-tên gốc các nhân vật trong dragon ball,ý nghĩa tên các thần hủy diệt dragon ball) Bojacks Galaxy SoldiersTay sai của Bojack được đặt tên theo những đặc điểm xấu. Bojack Lấy từ bōjakubujin từ tiếng Nhật, có nghĩa là kiêu ngạo hoặc táo bạo hoặc hành vi thái quá Bujin Dựa vào phần sau của boujakubujin, cùng một từ được sử dụng cho tên của Bojack. Kogu (Gokua) dựa vào từ gokuaku của Nhật Bản hoặc từ gokuakubidou, có nghĩa là tàn ác hoặc cực ác hoặc vô nhân đạo. Bido dựa trên từ tiếng Nhật hidō hoặc gokuakubidou, cùng một từ được sử dụng cho tên của Kogu, có nghĩa là vô nhân đạo hoặc không công bằng. Zangya dựa vào từ zangyaku tiếng Nhật, có nghĩa là tàn nhẫn hoặc tàn bạo. (Ý nghĩa tên các nhân vật Dragon Ball-tên gốc các nhân vật trong dragon ball,ý nghĩa tên các thần hủy diệt dragon ball) Dragon Ball GTArqua: đặt tên theowater. (nước) Caterpy Xuất phát từcaterpillar. (nghĩa:sâu bướm) Froug Được đặt tên theofrog (ếch) Maraikoh Được đặt theo tên của chiếc bánh Malay (馬來 糕, Ma Lai Gao) Mijorin (Migoren) Xuất phát từ mie goreng, một món ăn của Indonesia. Olibu Có nguồn gốc từolive (dầu ô liu) Pikkon (Paikuhan) Nghĩa làpork-rib rice (thịt lợn) Papoi chơi chữpapaya (quảđu đủ) Sarta (Sāte) Lấy từ món satay củaIndonesia Tapkar đặt tên theo tapioca (bột báng) Torbie Xuất phát từ từ beetle (Bọ cánh cứng) Don Kee (Don Kia) Một anagram của từ tiếng Nhật cho thương gia, akindo (商人). (Ý nghĩa tên các nhân vật Dragon Ball-tên gốc các nhân vật trong dragon ball,ý nghĩa tên các thần hủy diệt dragon ball) Machine Mutantsbên phải là Dr. Myuu Dr. Myuu:Âm tiết đầu tiên của Mutation (đột biến), một tham chiếu đến sáng tạo của ông, Machine Mutants. Nó cũng là chữ Hy Lạp Mμ (chữ hoa Μ, chữ thường μ); Chữ thường được sử dụng trong nhiều lĩnh vực học thuật như là một biểu tượng đặc biệt. Dolltaki nói nghề nghiệp của mình, Doll Taker (làm búp bê), cũng như một tham chiếu đến Otaki, một từ khác cho Otaku tiếng Nhật. Cardinal Mutchy Mutchy (Mutchi Motchī) Từ tiếng Nhật cho whip (roi da) (鞭, muchi) và carry(mang theo) (持 つ, motchi), ám chỉ rằng anh ta luôn mang theo 1 chiếc roi da Leon Một tham chiếu đếnlion (sư tử) (Ý nghĩa tên các nhân vật Dragon Ball-tên gốc các nhân vật trong dragon ball,ý nghĩa tên các thần hủy diệt dragon ball) Động vậtBubbles: Cùng tên vớicon tinh tinh vật nuôi của Michael Jackson Korin (Karin) Tháp Korin (Karin-tō), là một trò chơi chữ karinto (karintō), một món ăn nhẹ truyền thống của Nhật Bản Oolong (Ūron) Xuất phát từ từ wulong Trung Quốc, đó làamber tea.(trà hổ phách.) Puar (Pūaru) chữ Trung Quốc là pu erh, một loại trà. Shu Một phần của shumai, một bánh bao Trung Quốc truyền thống . Nó trở thành shumai khi kết hợp với Mai (đã giải nghĩa ở trên) Monster Carrot (Toninjinka):Tên tiếng Nhật của ông có nghĩa đen là con thỏ biến người ta thành cà rốt Zoonama Xuất phát từ từ namazu (ナ マ ズ), có nghĩa là catfish (Cá mèo) (Ý nghĩa tên các nhân vật Dragon Ball-tên gốc các nhân vật trong dragon ball,ý nghĩa tên các thần hủy diệt dragon ball) Các tên kháccân đẩu vân Flying Nimbus (Kintoun) Kinto (筋斗) có nghĩa là flip -lật, somersault hoặc tumble bằng tiếng Nhật (đều có nghĩa là lộn nhào). Un (雲) có nghĩa là đám mây Emperor Pilaf (Pirafu): nghĩacơm chiên. Mr. Popo (Misutā Popo): Tôi đặt tên cho ông ấy chỉ vì nó cảm thấy thoải mái Akira Toriyama Cell (Seru):Tế bào-đơn vị cơ bản nhất của cuộc sống Tapion Một trò chơi chữ tapioca(bột báng) Minotia Được hình thành bằng cách sắp xếp lại các âm tiết trong yashi no mi (cây cọ) hoặc ashi no mi Dr. Lychee:nghĩa là vải thiều Angol Lấy từ cụm từ Angolmois, một thuật ngữ do người Nostradamus nổi tiếng đã đặt ra Moah Cũng lấy từ Angolmois. Gure (Gure) Trong tiếng Nhật Gureepu (グ レ ー プ), có nghĩa là Nho. Baby (Bebi) Lấy từ từ baby, một từ tiếng Anh phổ biến cho trẻ sơ sinh. Lượt xem: 2,408 About The AuthorĐứcĐức đẹp trai Related Posts
Leave a ReplyCancel replyYour email address will not be published. Required fields are marked * Name (required) Email (required) Website Save my name, email, and website in this browser for the next time I comment.
Δ |