The other nghĩa là gì

The Others Là Gì – Phân Biệt Other, Others, Another

Liệu khi học ngữ pháp tiếng Cô bạn có nhầm lẫn về phương thức áp dụng, ý nghĩa của another, other, others, the other and the others? Trong bài viết này, Step Up sẽ giải bày 1 phương thức rõ ràng phương thức nhận ra các từ này and phương thức áp dụng cho thật đúng cách để né tình trạng lặp lại những lỗi khi làm bài thực hành khiến các bạn mất điểm oan nhé!

Phân biệt THE OTHER, THE OTHERS, ANOTHER VÀ OTHERS

Cùng nhận ra chi tiết 4 kết cấu and phương thức áp dụng của the other như sau:

1. Another and phương thức sử dụng của another

TH1: Another (adj) + Noun (số ít): thêm một người, 1 vật nữa cũng tương tự hoặc khác

Ví dụ:

Would you like another cake ?

Bạn có muốn ăn thêm một chiếc bánh nữa không?

TH2: Another (đại từ ): Khi “another” là đại từ đằng sau nó sẽ bị không có danh từ and vẫn có nghĩa cũng tương tự như trên

Ví dụ:

 This newspaper is boring. Give me another

Tờ tạp chí này chán quá. Đưa tôi tờ khác đi

TH3: Another: Đc sử dụng với sự mô tả về thời hạn, khoảng phương thức, tiền bạc ở số ít and số nhiều với nghĩa thêm nữa

Ví dụ: He needs another fifty bucks

Anh ấy muốn thêm $50 nữa

2. Other and Phương pháp sử dụng Other

Other có nghĩa của một tính từ: người hoặc vật thêm vào hoặc các điều đã đc nêu lên, ngụ ý trước đó

Other cũng là một từ cam kết (determiner), thường đứng trước danh từ số nhiều (plural nouns), danh từ không đếm đc (uncountable nouns) and đại từ (pronouns)

Other + danh từ không đếm đc 

Other để được kết hợp với những danh từ trong một số tình huống. Ví dụ:

Some music make people relax, other music has the opposite effect

Một số loại nhạc làm con người thư giãn, các loại khác lại có chức năng ngược lại

The second page has general information about khách sạn lớn stay. Other travel information is in the third page

Trang thứ hai kể cả các thông tin về hotel để dừng chân. Các thông tin về chuyến du lịch tọa lạc ở trang thứ ba

Other + danh từ số nhiều 

Nếu another đc sử dụng trong khi ta nói về 1 cái khác hoặc thêm một cái, thì trong tình huống có nhiều hơn một cái ta sẽ áp dụng other.

Xem Ngay:  Slay Là Gì - Nghĩa Của Từ Slay

Bài Viết: The others là gì

Ví dụ:

– We have other book for you lớn choose.

Chúng tôi có nhiều cuốn sách khác nữa cho bạn chọn lựa?

– My friend have told about your meeting lớn other people. Is that okay?

Bạn tôi đã nói cho các người khác về buổi họp của bạn. Có sao không nhỉ?

Other + từ cam kết (determiners) + danh từ số ít (singular nouns)

:the” là một trong các từ cam kết, “the other” là dạng đặc thù trong tình huống other áp dụng trước từ cam kết and danh từ số ít. 

Ví dụ:

I can speak 2 languages. One is English và the other is Korean

Tôi có thể nói 2 thứ tiếng. Thứ đặc biệt là tiếng Anh and thứ hai là tiếng Hàn Quốc

Để ý: Ngoài ra các bạn còn tồn tại các từ cam kết khác nữa

Ví dụ:

– Anna is at university. Our other daughter is still at school

Thanh đang học đại học. Đứa con gái khác của chúng tôi thì vẫn còn học phổ thông

– I have no other shoe.

Tôi chẳng còn đôi giầy nào khác cả

– She got 10 marks in the final examination. No other student has ever achieved that.

Cô ấy đạt đc 10 điểm trong kì thi cuối kì. Chưa hề có học viên nào đạt đc điều ấy

Other + ones

Tương tự như “another one”, “other ones” đc áp dụng để thay thế thế cho danh từ hoặc cụm danh từ mà các bạn đã đề cập đến trước đó and không muốn lặp lại những từ đó nữa.

Ví dụ:

– We don’t like these cake. We want other ones, please.

Chúng tôi không thích các cái bánh này. Chúng tôi muốn các cái khác, làm ơn

A: You can borrow my dress if it’s necessary

A: Bạn cũng có thể mượn váy của tớ nếu thiết yếu

B: Thank you, but I need other ones

B: Cảm ơn bạn, nhưng tôi cần các váy khác cơ

Other đc áp dụng như đại từ (pronoun)

Các bạn có thể áp dụng other như 1 đại từ, sử dụng để thay thế thế cho other ones hoặc other + danh từ số nhiều and trong tình huống này other sẽ có dạng số nhiều (plural form) là others

Ví dụ:

 – I don’t like these hats, let’s ask for others

Tôi không thích mấy cái mũ này, hãy hỏi các cái khác đi

– Those people didn’t answer the message, please message others

Các người đó không vấn đáp tin nhắn, làm ơn nhắn tin cho các người khác

3. Phân biệt “other” and “others”

– Theo sau “other” thường là một danh từ hoặc đại từ

– Mặt khác “others”, bản thân nó là một đại từ and theo sau nó không có bất kì một danh từ nào cả

Ví dụ:

Those dresses isn’t fit me. Do you have any other dresses?

Các cái váy đó không hợp với tôi. Bạn còn các cái nào khác không?

– Those dresses isn’t fit me. Do you have any others?

Về ngữ nghĩa thì cả 2 tình huống đều giống nhau, nhưng bạn cần để ý: sau other là một danh từ số nhiều (jackets) nhưng sau others không có bất kì một danh từ nào cả. Cũng không quá khó để nhận ra phải không nào?

4. The Other – The Others

The other đc áp dụng như 1 từ cam kết

– The other + danh từ số ít: cái còn lại trong hai cái, hoặc người còn lại trong hai người…

Ví dụ:

This telephone here is new. The other telephone is about 12 years old

Cái Smartphone ở đây mới. Còn cái còn lại thì đã khoảng 12 năm tuổi rồi

– The other + danh từ số nhiều: các cái còn lại hoặc các người còn lại trong một nhóm có nhiều thứ hoặc đa số chúng ta

Ví dụ:

Nam và Lan are here, but where are the other kids?

Nam and Lan đang ở đây, nhưng lũ trẻ của họ đâu rồi?

The other đc áp dụng như 1 đại từ (pronoun)

Cũng giống “another” and “other”, các bạn trọn vẹn có thể áp dụng “the other” như 1 đại từ, thay thế cho các danh từ hoặc cụm danh từ đã đc đề cập trước đó

Ví dụ:

– She had a lipstick in one hand và a bunch of flower in the other

Cô ấy một tay cầm 1 thỏi son còn tay còn lại thì cầm một đóa hoa

– We have 2 dogs, one is bull dog và the other is Alsatian. We love both of them.

Xem Ngay: Hiểu Tường Tận Về Bệnh Tiểu Buốt ở Nữ Giới Là Bệnh Gì

Chúng tôi có 2 con chó, một con là chó bull còn con kia là chó Béc-giê. Chúng tôi yêu cả 2 con

The others

Thường thường thì người ta áp dụng “the others” để thay thế thế cho cụm từ “the other people”

Ví dụ:

– Some of them want lớn go lớn eat và the others prefer lớn shopping

Một số người trong bọn họ muốn đi ăn, còn các người khác thì lại muốn đi sắm sửa hơn

Bài tập về other another the other

Bài 1. Chọn đáp án đúng:

There’s no ___ way lớn do it.

A. other B. the other C. another

Some people like lớn rest in their free time. ___ like lớn read book.

A. Other B. The others C. Others

This candy is delicious! Can I have ___ slice, please?

A. other B. another C. others

Xem Ngay:  Căn Cô Chín Là Gì

Where are ___ girls?

A. she other B. the others C. others

The restaurant is on ___ side of the street.

A. others B. the others C. the other

There were three phones on my table. One is here. Where are ___?

A. others B. the others C. the other

Bài 2. Điền vào chỗ trống another/ other/ the other/the others/others

Yes, I know Rain, but who is ……… woman next lớn her?

He’s seeing …………… woman.’ Does he girlfriend know?’

Thanh và Mai have 4 children. They put the children lớn bed while………… did the cooking.

I và Nam are watching TV. …………. boys are out.

You’ve already had six whiskies. ‘ only six? Give me…………. !

They still need ………….. piano player.

Xem Ngay: Định Hướng Nghề Nghiệp Tiếng Anh Là Gì, Vietgle Tra Từ

He don’t like these curtains.Could you show his some …………?

I’ve found one of my red shoes, but I can’t find…………

Đáp án Bài 1

A 2. A 3. B 4. A 5. C

B 7. A 8. B 9. A 10

 Đáp án Bài 2:

the other

another

the others

the other

another

another

others

the other

Trên đó là cách để cứu chúng ta nhận ra đc sự khác nhau giữa từ other, another, the other and the others từ Step Up. Vì trong tiếng anh tiếp xúc cần phải có các kiến thức về sự khác nhau giữa những từ có ý nghĩa tương đương để tiếp xúc không bị bận rộn sai lầm. Bạn có thể xem thêm về những giới từ trong tiếng Anh phổ biến đi với other trong tiếng Anh để tối ưu kiến thức của bản thân nhé!

Trên đó là một số thắc mắc bài tập để những bạn cũng có thể luyện tập and hiểu hơn hơn về Kết cấu the other trong tiếng Anh là gì? And phân loại chúng. Sau cùng của việc học một ngoại ngữ là việc những bạn cũng có thể tiếp xúc ( nghe, nói, đọc, hiểu) tối thiểu ở mức độ căn bản, để thăm dò phương thức học tiếng anh hiệu quả, cùng tham khảo thêm những cách học từ vựng tiếng anh hiệu quả tiết kiệm thời hạn với sách Hack Não 1500: Với 50 unit thuộc những chủ đề khác nhau, hay áp dụng trong tiếp xúc hàng ngày như: sở thích, trường học, chuyến du lịch, nấu ăn,..Bạn để được trải nghiệm với cách học thông minh, mẹo học từ vựng cùng truyện chêm, âm lượng cũng tương tự and phát âm shadowing and thực hành cùng App Hack Não để ghi nhớ dài hạn những từ vựng tiếng Anh đã học.

Thể Loại: Giải bày Kiến Thức Cộng Đồng

Video liên quan

Chủ đề