Hướng dẫn trả lời câu hỏi Các thể của chất trang 30 SGK Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức. Bài 10: Các thể của chất và sự chuyển thể
1. Hãy nêu một số ví dụ về chất ở thể rắn, lỏng và khí mà em biết 2. Em có thể dùng chất ở thể lỏng để tạo nên vật có hình dạng cố định không? 1. Thể rắn: bàn, ghế, bút, giấy Thể lỏng: dầu ăn, thủy ngân, nước Thể khí: khí oxygen, khí cacbonic…. 2. Có thể dùng chất ở thể lỏng để tạo nên vật có hình dạng cố định. Ví dụ như làm đông lạnh nước ta được nước đá có hình dạng cụ thể.
Câu hỏi:Chất rắn có đặc điểm gì? a) Không có hình dạng nhất định. b) Có hình dạng nhất định. c) Có hình dạng của vật chứa nó. Lời giải: Chọn b: có hình dáng nhất định Cùng Top lời giải đi tìm hiểu về sự chuyển thể của các chất qua bài viết dưới đây nhé. 1. Sự nóng chảy và sự đông đặcSự nóng chảy là quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của các chất. Sự đông đặc là quá tình chuyển ngược lại từ thể lỏng sang thể rắn của các chất. Mỗi một chất rắn khi nóng chảy hoặc đông đặc ở một nhiệt độ xác định và không đối ứng với áp suất bên ngoài xác định (Chất rắn vô định hình không có nhiệt độ nóng chảy xác định). a. Đặc điểm của sự nóng chảy - Mỗi chất rắn kết tinh có một nhiệt độ nóng chảy xác định ở mỗi áp suất cho trước. -Các chất rắn vô định hình không có nhiệt độ nóng chảy xác định. -Đa số các chất rắn, thể tích của chúng sẽ tăng khi nóng chảy và giảm khi đông đặc. -Nhiệt độ nóng chảy của chất rắn thay đổi phụ thuộc vào áp suất bên ngoài. b. Nhiệt nóng chảy Nhiệt lượngQcần cung cấp cho chất rắn trong quá trình nóng chảy gọi là nhiệt nóng chảy Q=λ.m Vớiλlà nhiệt nóng chảy riêng phụ thuộc vào bản chất của chất rắn nóng chảy, có đơn vị làJ/kg. c. Ứng dụng Nung chảy kim loại để đúc các chi tiết máy, đúc tượng, chuông, luyện gang thép 2. Sự bay hơiQuá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí (hơi) ở bề mặt chất lỏng gọi là sự bay hơi.Quá trình chuyển ngược lại từ thể khí sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ. Sự bay hơi xảy ra ở nhiệt độ bất kì và luôn kèm theo sự ngưng tụ. Khi tốc độ bay hơi luôn lớn hơn tốc độ ngưng tụ, áp suất hơi tăng dần và hơi ở phía trên bề mặt chất lỏng là hơi khô. Hơi khô tuân theo định luậtBôi-lơ-Ma-ri-ốt. Khi tốc độ bay hơi bằng tốc độ ngưng tụ,hơi ở phía trên bề mặt chất lỏnglà hơi bão hòa có áp suất đạt giá trị cực đại gọi là áp suất hơi bão hòa. Áp suất hơi bão hòa không phụ thuộc vào thể tích và không tuân theo định luật Bôi-lơ-Ma-ri-ốt, nó chỉ phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của chất lỏng. 3. Hơi khô và hơi bão hoàXét không gian trên mặt thoáng bên trong bình chất lỏng đậy kín -Khi tốc độ bay hơilớn hơn tốc độ ngưng tụ, áp suất hơi tăng dần và hơi trên bề mặt chất lỏng là hơi khô. -Khi tốc độ bay hơi bằng tốc độ ngưng tụ, hơi ở phía trên mặt chất lỏng là hơi bảo hoà có áp suất đạt giá trị cực đại gọi là áp suất hơi bảo hoà. Áp suất hơi bảo hoà không phụ thuộc thể tích và không tuân theo định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ôt, nó chỉ phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của chất lỏng. Ứng dụng -Sự bay hơi nước từ biển, sông, hồ, … tạo thành mây, sương mù, mưa, làm cho khí hậu điều hoà và cây cối phát triển. -Sự bay hơi của nước biển được sử dụng trong ngành sản xuất muối. -Sự bay hơi của amôniac, frêôn… được sử dụng trong kỉ thuật làm lạnh. 4. Sự sôiSự chuyển từ thể lỏng sang thể khí xảy ra ở cả bên trong và trên bề mặt chất lỏng gọi là sự sôi. a. Đặc điểm -Dưới áp suất chuẩn, mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ xác định và không thay đổi. -Nhiệt độ sôi của chất lỏng phụ thuộc vào áp suất chất khí ở phía trên mặt chất lỏng. Áp suất chất khí càng lớn, nhiệt độ sôi của chất lỏng càng cao. b. Nhiệt hoá hơi Nhiệt lượngQcần cung cấp cho khối chất lỏng trong khi sôi gọi là nhiệt hoá hơi của khối chất lỏng ở nhiệt độ sôi Q=L.m VớiLlà nhiệt hoá hơi riêng phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng bay hơi, có đơn vị làJ/kg.
Video Giải Hoạt động 1 trang 30 SGK Khoa học tự nhiên 6 - Kết nối tri thức - Cô Nguyễn Nhàn (Giáo viên VietJack) Hoạt động 1 trang 30 Bài 10 KHTN lớp 6: Tìm hiểu một số tính chất của chất ở thể rắn, lỏng và khí Chuẩn bị: 1 miếng gỗ nhỏ, 2 xi-lanh, nước có pha màu. Tiến hành:
Hãy rút ra nhận xét về hình dạng, khả năng chịu nén của chất ở thể rắn, thể lỏng và thể khí. Quảng cáo Lời giải: Hình dạng:
Quảng cáo Xem thêm các bài giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/ Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài dựa trên đề bài và hình ảnh của sách giáo khoa Khoa học tự nhiên lớp 6 - bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục). Bản quyền lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |