Thuế đất ở nông thôn là bao nhiêu?

Tôi được biết theo quy định thì nhà nước có quy định về khung giá đối với các loại đất. Ban biên tập cho tôi hỏi: Theo quy định thì khung giá đất ở tại nông thôn hiện tại là bao nhiêu?

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: [email protected]

Nhiều người dân hiện nay đang thắc mắc về Thuế đất thổ cư nông thôn hiện nay được quy định như thế nào? Do ở nông thôn nên việc tiếp cận quy định pháp luật đất đai còn hạn chế. Vậy, Quy định về Thuế đất thổ cư nông thôn ra sao. Hãy theo dõi bài viết dưới đây của Luật sư X để hiểu rõ hơn nhé.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Đất đai 2013
  • Thông tư số 153/2011/TT-BTC
  • Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT

Thuế đất thổ cư là gì?

Đất thổ cư là cách mà người dân gọi phổ biến đối với loại đất dùng để ở hoặc xây dựng nhà cửa. Tuy nhiên, luật pháp không chính thức công nhận tên gọi “đất thổ cư”.

Theo Luật đất đai năm 2013 thì đất ở (hay còn gọi đất thổ cư) thuộc nhóm đất phi nông nghiệp, được Nhà nước công nhận qua giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) và chia thành 2 loại là đất ở tại nông thôn (ký hiệu là ONT) và đất ở tại đô thị (ký hiệu là OĐT).

Thuế đất thổ cư có thể hiểu là khoản thuế mà chủ sử dụng đất ở phải nộp cho Nhà nước hàng năm. Tuy nhiên, khái niệm về thuế đất thổ cư không được quy định cụ thể trong các văn bản pháp luật chính thống.

Như vậy, Thuế đất thổ cư nông thôn là khoản thuế đối với đất ở tại nông thôn phải nộp cho Nhà nước hàng năm.

Đối tượng chịu thuế đất thổ cư nông thôn

Thông thường đối với đất thổ cư không đơn giản chỉ dùng để ở mà còn dùng với mục đích kinh doanh. Do vậy, mà đối tượng chịu thuế đất thổ cư phải tuân thủ theo quy định của pháp luật.

Về Thuế đất ở

Đây là loại đất dùng để xây dựng nhà ở hoặc công trình khác phục vụ cho đời sống của nhân dân. Với đất ở nông thôn thì đất thuộc phạm vi địa giới hành chính xã. Chỉ trừ đất tại khu đô thị mới vẫn thuộc sự quản lý của xã nhưng nằm trong quy hoạch phát triển các quận, thị xã, thành phố.

Thuế nhà ở

Nhà ở là công trình xây dựng phục vụ nhu cầu sinh sống của hộ gia đình, cá nhân. Do vậy, nhà ở thường được chia thành các loại hình cơ bản như:

  • Nhà ở riêng lẻ. Đây là nhà ở xây dựng trên thửa đất ở riêng biệt nhưng vẫn thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng hợp pháp của cá nhân, tổ chức, hộ gia đình
  • Nhà ở chung cư. Đây là nhà ở được xây dựng có 2 tầng trở lên có nhiều căn hộ, cầu thang chung, lối đi chung. Đặc biệt là có cả phần không gian sở hữu riêng và chung phục vụ nhu cầu của cá nhân, tổ chức, hộ gia đình.
  • Về nhà ở thương mại. Đây là nhà ở được đầu tư xây dựng với mục đích thương mại
  • Nhà ở công vụ. Đây nhà ở dành riêng cho các đối tượng thuộc diện ở nhà công vụ thuê trong thời gian đảm nhận chức vụ, công tác.
  • Nhà ở tái định cư. Đây là nhà các cá nhân, hộ gia đình nào thuộc diện được hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất ở, bị giải tỏa sẽ được bố trí ở tại đây.
  • Nhà ở xã hội. Là nhà mà các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở của Nhà nước sẽ được bố trí để ở tại đây.
Thuế đất ở nông thôn là bao nhiêu?
Quy định về Thuế đất thổ cư nông thôn ra sao năm 2022?

Cách tính thuế đất thổ cư nông thônĐất thổ cư có được kinh doanh không?Đối tượng chịu thuế đất thổ cư nông thônThuế đất thổ cư là gì? Đất ở hiện nay được chia thành đất ở đô thị và đất ở nông thôn. Vậy phân biệt hai loại đất ở này như nào? Đất ở đô thị và đất ở nông thôn có những điểm khác biệt gì?Mục lục bài viết [Ẩn]1. Đất ở đô thị là gì?

Đất ở đô thị, gọi tắt là đất ODT, được quy định tại khoản 1 Điều 144 Luật Đất đai năm 2013:

Đất ở đô thị là đất nằm trong phạm vi quản lý địa giới hành chính của các địa phương, các thị trấn, bao gồm cả đất tại các khu đô thị mới thực hiện quy hoạch phát triển của các quận, thị xã, thành phố nhưng vẫn thuộc quyền quản lý của xã.

Cụ thể, đất ở đô thị bao gồm đất xây dựng nhà ở, công trình phục vụ đời sống.. nằm trong một mảnh đất thuộc khu dân cư đô thị. Đảm bảo phù hợp với quá trình quy hoạch và sử dụng đất, xây dựng đô thị.. được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Đồng thời, đất ở đô thị phải được bố trí đồng bộ với đất được sử dụng để xây dựng các công trình công cộng, sự nghiệp, đảm bảo được tính vệ sinh và cảnh quan đô thị.

2. Đất ở nông thôn là gì?

Đất ở nông thôn (ONT) được quy định tại Điều 143 Luật Đất đai năm 2013.

Theo đó, đất ở nông thôn là đất thuộc vào nhóm đất phi nông nghiệp, dùng để xây dựng nhà ở; do hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng tại nông thôn gồm: Đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn.

Tóm lại, đất ở nông thôn là đất ở do hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng tại nông thôn, bao gồm đất để xây dựng nhà ở, công trình phục vụ đời sống và vườn, ao trong cùng thửa đất.

3. Phân biệt đất ở đô thị và đất ở nông thôn

Thuế đất ở nông thôn là bao nhiêu?
Đất ở nông thôn và đất ở đô thị có những điểm khác biệt gì? (Ảnh minh họa)

Tiêu chí

Đất ở đô thị

Đất ở nông thôn

Vị trí

Bao gồm các khu vực nội – ngoại thành thành phố và nội – ngoại thị của thị xã, thị trấn.

Bao gồm các khu vực không thuộc khu vực đô thị tức không thuộc nội thành, ngoại thành thành phố và nội thị, ngoại thị của thị trấn, thị xã và được quản lý bởi cơ quan Ủy ban nhân dân xã.

Điều kiện xây dựng

Người sử dụng đất ở đô thị muốn xây dựng công trình nhà ở phải tuân thủ quy định về xin cấp Giấy phép xây dựng theo đúng quy định của pháp luật về quy chuẩn xây dựng.

Điều kiện về xin cấp giấy phép sẽ dễ hơn. Có trường hợp được miễn giấy phép xây dựng như:

  • Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
  • Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa (căn cứ theo quy định tại Luật xây dựng năm 2020).

Hạn mức giao đất ở

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị và quỹ đất của địa phương quy định hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở đối với trường hợp chưa đủ điều kiện để giao đất theo dự án đầu tư xây dựng nhà ở; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở.

Căn cứ vào quỹ đất của địa phương và quy hoạch phát triển nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở phù hợp với điều kiện và tập quán tại địa phương.

Thuế

Đất ở tại đô thị là loại đất thuộc phạm vi địa giới hành chính của phường, thị trấn. Đây là điểm khác biệt sao với đất ở nông thôn

- Đối tượng chịu thuế bao gồm cả đất ở và đất sử dụng vào mục đích kinh doanh.

- Bao gồm đất để xây dựng nhà ở, các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất phù hợp với chính sách quy hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.

- Bao gồm cả đất ở tại khu đô thị mới đã thực hiện quy hoạch phát triển theo quy định những vẫn thuộc xã quản lý.

Đất ở tại nông thôn là đất thuộc phạm vi địa giới hành chính xã trừ đất tại khu đô thị mới vẫn thuộc sự quản lý của xã nhưng nằm trong quy hoạch phát triển các quận, thị xã, thành phố. Đối tượng chịu thuế bao gồm:

- Đất ở tại nông thôn do cá nhân, gia đình đang sử dụng bao gồm đất để xây dựng nhà ở, các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng thửa đất.

- Đất ở phù hợp với các chính sách quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng được cơ quan nhà nước phê duyệt.