Thuế suất bằng mức thuế có định là gì

1. Thuế suất là gì?

Nếu như bạn đi mua một mặt hàng gì tại siêu thị hay một cửa hàng nào đó có xuất hóa đơn thì các bạn cũng thường xuyên là thấy mình bị thu thêm thuế VAT giá trị gia tăng khoảng 5% hoặc 10% gì đó đúng không? Đó cũng là mức được gọi chung là thuế suất. Vậy các bạn có hình dung được thuế suất là gì chưa?

Thuế suất bằng mức thuế có định là gì
Thuế suất là gì?​

Đó là mức thuế mà cá nhân/ nhóm/ doanh nghiệp cần phải thanh toán trên thu nhập chịu thuế hoặc một đơn vị hàng hóa. Đơn vị của thuế suất thường là %, nó được tính đựa trên từng đơn vị hàng hóa cũng như thu nhập chịu thuế khác nhau. Hoặc phụ thuộc vào quy định của Nhà nước ấn định đối với từng loại hàng hóa/ dịch vụ đặc biệt.

Ví dụ: Thu nhập tính thuế của một doanh nghiệp có gia trị 100 tỷ đồng thì sẽ phải chịu thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp theo đúng với quy định là 20%. Tương đương với 20 tỷ đồng.

2. Phân loại thuế suất hiện nay

Dựa theo thông tin đã được quy định về thuế suất, thì hiện nay có 4 loại mà bạn nên biết, đó là:

- Thuế suất tỉ lệ thuận: Các bạn cũng có thể hiểu rằng đây là việc đánh thuế tất cả các giá trị tài sản chịu thuế hoặc khối lượng thu nhập với Thuế Suất như nhau.

- Thuế suất luỹ tiến: Tức là sẽ có Thuế suất cao hơn trong trường hợp có giá trị tài sản chịu thuế tăng hoặc thu nhập tăng.

- Thuế suất luỹ thoái: Tức là sẽ có Thuế suất giảm trong trường hợp có giá trị tài sản chịu thuế hoặc thu nhập giảm.

- Thuế suất cố định tuyệt đối: Tức là sẽ có Thuế suất sẽ chịu tác động bởi số tiền tuyệt đối cho một đối tượng chịu thuế hoặc một hoạt động có thu nhập.

Thuế suất bằng mức thuế có định là gì
Phân loại thuế suất hiện nay

3. Năm thuế suất mà doanh nghiệp cần biết!

3.1. Thuế suất giá trị gia tăng VAT

Các bạn có thể hiểu đây là một loại thuế gián thu, được dựa trên giá cả hàng hóa/ dịch vụ, và người khách hàng đóng vai trò là người tiêu dùng chính là đối tượng cuối cùng chịu thuế. Còn người bán sẽ chính là người nộp thuế, với vai trò là người thay thế người tiêu dùng nộp, theo đúng với quy định nộp thuế của Nhà nước.

Để hiểu rõ hơn về Thuế suất là gì? Thì trước tiên các bạn cũng cần phải hiểu rõ về Thuế suất của VAT cũng được chia thành nhiều mức độ khác nhau, tùy thuộc vào từng đối tượng:

- Mức thuế suất 0%:Đối tượng áp dụng sẽ là: Hàng hóa/ dịch vụ xuất khẩu (XK); Hàng hóa/ dịch vụ thuộc diện không chịu VAT khi XK; Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; Vận tải quốc tế.

- Mức thuế suất 5%:Đối tượng áp dụng đối với phần này có khá nhiều, tuy nhiên vẫn có một số đặc trưng, các bạn tham khảo: Quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh; Dịch vụ đào đắp/ ao hồ/ kênh/ mương phục vụ sản xuất nông nghiệp; Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi chưa qua chế biến hoặc sơ chế; Thực phẩm tươi sống; Đường; phụ phẩm; Thiết bị, dụng cụ y tế

Thuế suất bằng mức thuế có định là gì
Thuế suất giá trị gia tăng VAT

- Mức thuế suất 10%: Đối tượng áp dụng là tất cả những hàng hóa/ dịch vụ và không tính hàng hóa/ dịch vụ không chịu mức thuế suất 0%, 5%.

Ngoài ra, trong trường hợp tính VAT theo phương pháp trực tiếp, phương pháp khấu trừ không có thuế suất nên sẽ dựa vào tỷ lệ % theo quy định như:

- Hoạt động Phân phối, cung cấp hàng hóa sẽ có tỷ lệ là 1%;

- Hoạt động Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu sẽ có tỷ lệ là 5%;

- Hoạt động Sản xuất, dịch vụ, , vận tải có gắn với xây dựng, hàng hóa có bao thầu nguyên vật liệu sẽ có tỷ lệ là 3%;

- Hoạt động kinh doanh khác sẽ có tỷ lệ là 2%.

3.2. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

- Đối với doanh nghiệp không thuộc trường hợp đặc biệt (khai thác một số loại khoáng sản quý/ hiếm; được hưởng ưu đãi thuế) thì sẽ có thuế suất là 20%.

- Trường hợp các doanh nghiệp được hưởng thuế suất ưu đãi thì sẽ cócác mức tùy theo từng thông tư, có thể là 10%, 15% hoặc 17%.

Thuế suất bằng mức thuế có định là gì
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

Ngoài ra, có những trường hợp phải chịu thuế suất lên đến 32%, hay thậm chí là 50%. Đó là các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thăm dò, tìm kiếm hay khai thác dầu khí tài nguyên quy hiếm của nước ta. Và doanh nghiệp hiện đang thực hiện các dự án đầu tư dò/ tìm kiếm/ khai thác dầu khí cũng cần phải có hồ sơ dự án gửi đến trình với Thủ tưởng Chính phủ tại Bộ tài chính. Khi đó, sẽ dựa vào những vị trí cũng như điều kiện, trữ lượng để đưa ra quyết định mức thuế suất, cụ thể:

Thuế suất 50%: Mỏ tài nguyên đất hiếm, đá quý, antimoan, wonfram, thiếc, bạc, vàng, bạch kim.

Thuế suất 40%: Mỏ có từ 70% diện tích trong danh sách địa bàn ưu đãi thuế TNDN.

3.3. Thuế suất thu nhập cá nhân (TNCN)

Là loại thuế mà cá nhân người lao động sẽ phải chịu, dựa vào mức thu nhập từ tiền lương, tiền công của mình theo đúng với mức thuế suất đã được quy định bởi Luật thuế của nhà nước. Dưới đây là mức thuế suất cụ thể, các bạn tham khảo:

- Bậc thuế 1: Thuế suất 5%, Phần thu nhập tính thuế/ năm đến 60 triệu đồng, Phần thu nhập tính thuế/ tháng đến 5 triệu đồng.

- Bậc thuế 2: Thuế suất 10%, Phần thu nhập tính thuế/ năm từ 60 - 120 triệu đồng, Phần thu nhập tính thuế/ tháng từ 5 10 triệu đồng.

- Bậc thuế 3: Thuế suất 15%, Phần thu nhập tính thuế/ năm từ 120 - 216 triệu đồng, Phần thu nhập tính thuế/ tháng từ 10 18 triệu đồng.

- Bậc thuế 4: Thuế suất 20%, Phần thu nhập tính thuế/ năm từ 216 - 384 triệu đồng, Phần thu nhập tính thuế/ tháng từ 18 32 triệu đồng.

- Bậc thuế 5: Thuế suất 25%, Phần thu nhập tính thuế/ năm từ 384 - 624 triệu đồng, Phần thu nhập tính thuế/ tháng từ 32 52 triệu đồng.

- Bậc thuế 6: Thuế suất 30%, Phần thu nhập tính thuế/ năm từ 624 960 triệu đồng, Phần thu nhập tính thuế/ tháng trên 80 triệu đồng.

Thuế suất bằng mức thuế có định là gì
Thuế suất thu nhập cá nhân (TNCN)

3.4. Thuế suất thuế bảo vệ môi trường

Là thuế suất tuyệt đối, đã được Nhà nước ấn định trên từng đơn vị hàng hóa cụ thể, dựa theo nội dung của Khoản 1, Điều 1 của nghị quyết 579/2018/UBTVQH14 đã cung cấp, dưới đây sẽ là một vài mặt hàng cùng với mức thuế suất, các bạn có thể tham khảo để giải quyết được bài toán Thuế suất là gì?

Hàng hóa thuộc nhóm Xăng, dầu, mỡ nhờn:

Xăng, trừ etanol: Mức thuế 4.000 đồng/ lít;

Nhiên liệu bay: Mức thuế 3.000 đồng/ lít;

Dầu diesel: Mức thuế 2.000 đồng/ lít;

Dầu hỏa: Mức thuế 1.000 đồng/ lít;

Dầu mazut: Mức thuế 2.000 đồng/ lít;

Dầu nhờn: Mức thuế 2.000 đồng/ lít;

Mỡ nhờn: Mức thuế 2.000 đồng/ kg;

Thuế suất bằng mức thuế có định là gì
Thuế suất thuế bảo vệ môi trường

Hàng hóa thuộc nhóm Than đá:

Than nâu: Mức thuế 15.000 đồng/ tấn;

Than an - tra - xít (antraxit): Mức thuế 30.000 đồng/ tấn;

Than mỡ: Mức thuế 15.000 đồng/ tấn;

Than đá khác: Mức thuế 15.000 đồng/ tấn;

Dung dịch HCFC - Hydro-chloro-fluoro-carbon: Mức thuế 5.000 đồng/ kg;

Túi ni lông thuộc diện chịu thuế: Mức thuế 50.000 đồng/ kg;

Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng: Mức thuế 500 đồng/ kg;

Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng: Mức thuế 1.000 đồng/ kg;

Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng: Mức thuế 1.000 đồng/ kg;

Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng: Mức thuế 1.000 đồng/ kg.

3.5. Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt

Dựa theo nội dung đã được quy định bởi Luật thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2008 và mới được sửa đổi thêm vào năm 2016, thì thuế suất cũng đã được Nhà nước ấn định từng mặt hàng hóa/ dịch vụ tương ứng. Dưới đây sẽ là một số thông tin về bảng mẫu thuế suất tiêu thụ đặc biệt, các bạn tham khảo nhé:

3.5.1. Đối với hàng hóa

- Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá, bắt đầu từ 01/01/2019 sẽ có thuế suất là 75% ( trước kia là 70%).

- Rượu:

Rượu từ 20 độ trở lên, bắt đầu từ 01/01/2018 thì có thuế suất là 65% (trước năm 2016 thì thuế suất là 55%, trong năm 2017 thì thuế suất là 60%).

Rượu dưới 20 độ thì bắt đầu từ 01/01/2018 có thuế suất là 35% (trước đó thuế suất là 30%).

Thuế suất bằng mức thuế có định là gì
Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt

- Bia: Bắt đầu từ ngày 01/01/2018 thì thuế suất bắt đầu có thuế suất là 65% (trước năm 2016 thì thuế suất là 55%, trong năm 2017 thì thuế suất là 60%).

- Xe ô tô dưới 24 chỗ ngồi thì được chia làm nhiều phần như sau:

Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống được quy định tại bộ Luật này, thì:

Loại có dung tích từ 1500cm3 trở xuống thì có thuế suất là 35% hiệu lực từ ngày 01/01/2018.

Loại dung tích từ 1500cm3 2000cm3 thì thuế suất 40% hiệu lực từ ngày 01/01/2018.

Loại dung tích từ 2000cm3 2500cm3 thì thuế suất 50% hiệu lực từ ngày 01/01/2018.

Loại dung tích từ 2500cm3 3000cm3 thì thuế suất 60% hiệu lực từ ngày 01/01/2018.

Loại dung tích từ 3000cm3 4000cm3 thì thuế suất 90%.

Loại dung tích từ 4000cm3 5000cm3 thì thuế suất 110%.

Loại dung tích từ 5000cm3 6000cm3 thì thuế suất 150%.

Loại dung tích trên 6000cm3 thì thuế suất 150%.

Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, từ 16 đến dưới 24 chỗ trừ một số loại đặc biệt đã được quy định tại bộ Luật này, thì thuế suất lần lượt là 15%.10%.

Xe ô tô chở người, chở hàng trừ một số loại đặc biệt đã được quy định tại bộ Luật này.

Loại dung tích dưới 2500cm3 thì thuế suất 15%.

Loại dung tích từ 2500cm3 3000cm3 thì thuế suất 20%.

Loại dung tích trên 3000cm3 thì thuế suất 25%.

Xe ô tô chạy bằng điện:

Loại chở từ 9 chỗ trở xuống thì thuế suất là 15%.

Loại chở từ 10 chỗ đến dưới 16 chỗ thì thuế suất là 10%.

Loại chở từ 16 chỗ đến dưới 24 chỗ thì thuế suất là 5%.

Loại vừa chở người vừa chở hàng thì thuế suất là 10%.

Xe mô-tô-hôm (motorhome) thì thuế suất 75% hiệu lực từ ngày 01/01/2018.

- Xe mô tô hai bánh, ba bánh có dung tích trên 125 cm3có thuế suất là 30%.

- Tàu bay, du thuyền có thuế suất là 30%.

- Xăng các loại:

Xăng có thuế suất là 10%.

Xăng E5, E10 có thuế suất lần lượt là 8%, 7%.

Thuế suất bằng mức thuế có định là gì
Dịch vụ - Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt

3.5.2. Đối với dịch vụ

Kinh doanh vũ trường (có thể gọi là bar) có thuế suất là 40%.

Kinh doanh mát-xa, ka-ra-ô-kê có thuế suất là 30%.

Kinh doanh đặt cược có thuế suất là 30%.

Kinh doanh gôn có thuế suất là 20%.

Kinh doanh xổ số có thuế suất là 15%.

Trên đây là những chia sẻ vềthuế suất là gì?cùng với nội dung liên quan đến thuế suất mà bạn cần biết.Hy vọng đã mang lại thật nhiều hữu ích đến bạn đọc!