Thuốc cidetuss là thuốc gì

Cidetuss là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm, có thành phần chính gồm: Guaifenesin, Cetirizin 2HCI, Dextromethorphan HBr. Đây là thuốc dùng điều trị các trường hợp ho có đờm, ho do họng và phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường hoặc khi hít phải chất gây kích ứng đường hô hấp.

Thuốc Cidetuss được chỉ định điều trị các trường hợp ho có đờm, ho do họng và phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường hoặc khi hít phải chất gây kích ứng đường hô hấp.

Dược lực học

Guaifenesin có tác dụng long đờm. Cơ chế tác dụng của Guaifenesin là kích thích tăng tiết dịch đường hô hấp, do đó làm tăng thể tích và giảm độ nhớt của dịch tiết ở khí quản và phế quản, dẫn đến tăng hiệu quả của phản xạ ho và giúp dễ tống đờm ra ngoài hơn.

Cetirizin là thuốc kháng Histamin mạnh, có tác dụng chống dị ứng nhưng không gây buồn ngủ ở liều dược lý. Cetirizin ức chế giai đoạn sớm của phản ứng dị ứng qua trung gian Histamin, làm giảm sự di dời của các tế bào viêm và giảm giải phóng các chất trung gian ở giai đoạn muộn của phản ứng dị ứng.

Dextromethorphan tác dụng lên trung tâm ho ở hành não, làm giảm ho do kích thích nhẹ ở phế quản và họng như cảm lạnh thông thường hoặc hít phải các chất kích thích. Dextromethorphan ít gây tác dụng phụ ở đường tiêu hóa.

Dược động học

Guaifenesin hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. 60% lượng Guaifenesin bị thủy phân trong máu trong vòng 7 giờ. Guaifenesin thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng chất chuyển hóa không hoạt tính, thời gian bán thải khoảng 1 giờ.

Cetirizin hấp thu kém qua đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi uống khoảng 1 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng đến khả năng hấp thu thuốc nhưng có thể gây kéo dài thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương. Cetirizin liên kết mạnh với protein huyết tương. Cetirizin thải trừ phần lớn qua thận dưới dạng không đổi và bài tiết được vào sữa mẹ. Thời gian bán thải khoảng 10 giờ.

Dextromethorphan được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và có tác dụng sau khi uống từ 15 - 30 phút và kéo dài khoảng 6 - 8 giờ. Dextromethorphan được chuyển hóa ở gan, bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi và các chất chuyển hóa Demethyl. Dextrorphan, một trong số các chất chuyển hóa Demethyl của Dextromethorphan, cũng cho tác dụng giảm ho nhẹ.

Thuốc dùng đường uống, trước hoặc sau bữa ăn.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên:

Uống 1 viênx2 lần/ngày.

Trẻ em từ 4 đến dưới 6 tuổi:

Uống 1 viên/ngày.

Trẻ em dưới 4 tuổi:

Dạng bào chế và hàm lượng của thuốc không phù hợp để sử dụng cho trẻ em dưới 4 tuổi.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi quá liều?

Khi xảy ra trường hợp quá liều, cần xem xét khả năng quá liều do Guaifenesin, Cetirizin hay Dextromethorphan gây ra để có biện pháp xử trí thích hợp.

Guaifenesin

Triệu chứng: Nếu dùng Guaifenesin với liều cao hơn liều điều trị thông thường có thẻ gây buồn nôn, nôn.

Xử trí: Rửa dạ dày nếu phát hiện sớm, chữa triệu chứng.

Cetirizin

Triệu chứng thường gặp nhất của quá liều Cetirizin là ngủ gà ở người lớn, ở trẻ em có thể bị kích động. Khi quá liều nghiêm trọng cần gây nôn và rửa dạ dày cùng với các phương pháp hỗ trợ. Hiện nay, chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.

Dextromethorphan

Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mật điều hòa, suy hô hấp, co giật.

Điều trị: Hỗ trợ, dùng Naloxon 2mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại nếu cần, tối đa tổng liều 10mg.

Làm gì khi quên liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định. 

    Khi sử dụng thuốc Acehasan 100, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Một số tác dụng phụ được ghi nhận trong các nghiên cứu trên người dùng thuốc này là:

    Guaifenesin: 

    Hiếm gặp: Các triệu chứng chóng mặt, đau đầu, tiêu chảy, nôn hoặc buồn nôn, đau bụng, ban da, mày đay, sỏi thận đã được báo cáo ở những bệnh nhân lạm dụng chế phẩm có chứa Guaifenesin.

    Cetirizin: 

    • Thường gặp: Hiện tượng ngủ gà và tỷ lệ xảy ra phụ thuộc vào liều dùng. Ngoài ra, Cetirizin có thể gây mệt mỏi, khô miệng, viêm họng, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn.

    • Ít gặp: Chán ăn hoặc tăng thèm ăn, bí tiểu, đỏ bừng và tăng tiết nước bọt.

    Dextromethorphan: 

    • Thường gặp: Mệt mỏi, chóng mặt, nhịp tim nhanh, đỏ bừng.

    • Ít gặp: Nổi mày đay.

    • Hiếm gặp: Các trường hợp ngoại ban da. Thỉnh thoảng có thể buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa.

    Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào, hãy ngưng dùng thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ hoặc đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Cidetuss chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

  • Trẻ em dưới 4 tuổi.

  • Bệnh nhân đang sử dụng các thuốc ức chế men Monoamin oxydase (MAO).

Thận trọng khi dùng thuốc

Thận trọng khi sử dụng thuốc cho các bệnh nhân ho có quá nhiều đờm và ho kéo dài hay mạn tính ở người hút thuốc, hen, tràn khí, viêm phế quản mạn tính, khí thủng phổi hoặc ho có quá nhiều đờm.

Điều chỉnh liều ở những bệnh nhân bị suy gan, suy thận vừa và nặng, hoặc bệnh nhân đang thẩm phân thận nhân tạo.

Tránh sử dụng thuốc ở những bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa Porphyrin do Guaifenesin gây rối loạn chuyển hóa Porphyrin trên động vật thí nghiệm.

Thận trọng ở những bệnh nhân có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp.

Tránh sử dụng thuốc với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương.

Lạm dụng thuốc chứa Guaifenesin có thể gây sỏi thận.

Lạm dụng và phụ thuộc Dextromethorphan có thể xảy ra (tuy hiếm), đặc biệt là khi dùng thuốc liều cao. Bệnh nhân cần bù nước đầy đủ trong thời gian sử dụng thuốc. Không tự ý sử dụng thuốc quá 7 ngày mà không tham khảo ý kiến bác sĩ.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Tránh sử dụng thuốc cho những bệnh nhân lái tàu xe và vận hành máy móc do thuốc có thể gây buồn ngủ và ngủ gà.

Thời kỳ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai

Do chưa đủ các dữ liệu nghiên cứu về việc sử dụng thuốc đối với phụ nữ mang thai, cần tránh dùng thuốc cho các đối tượng này để đảm bảo an toàn cho trẻ nhỏ. Nếu cần thiết sử dụng hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để cân nhắc lợi ích và nguy cơ.

Thời kỳ cho con bú

Do chưa đủ các dữ liệu nghiên cứu về việc sử dụng thuốc đối với phụ nữ cho con bú, cần tránh dùng thuốc cho các đối tượng này để đảm bảo an toàn cho trẻ nhỏ. Nếu cần thiết sử dụng hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để cân nhắc lợi ích nguy cơ.

Tương tác thuốc

Thuốc Cidetuss có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Tránh dùng thuốc với các thuốc ức chế men Monoamin oxydase (MAO).

Theophylin làm giảm nhẹ độ thanh thải của Certirizin khi dùng chung.

Tác dụng ức chế thần kinh trung ương có thể tăng khi sử dụng đồng thời Dextromethorphan và các thuốc ức chế thần kinh trung ương.

Dextromethorphan được chuyển hóa qua hệ thống men Cytochrom P450, chủ yếu là CYP2D6. Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cùng lúc với các chất ức chế Enzym chuyển hóa như: Amiodaron, Haloperidol, Propafenon, Quinidin, các chất ức chế chọn lọc Serotonin (SSRIs) vì có nguy cơ làm tăng nồng độ Dextromethorphan trong huyết thanh, dẫn đến làm tăng tác dụng không mong muốn của Dextromethorphan.

Sử dụng Guaifenesin có thể cho kết quả dương tính giả ở xét nghiệm đo Acid Vanilylmandelic trong nước tiểu. Cần ngừng dùng Guaifenesin 48 giờ trước khi lấy mẫu nước tiểu để làm xét nghiệm này.

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ.

Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Hạn sử dụng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.