Thuốc debby có tốt không

Ưu đãi theo sản phẩm

Thuốc debby có tốt không

Tặng khẩu trang y tế Naturecare 3 lớp hỗ trợ lọc không khí (50 cái)

Thuốc debby có tốt không

Tặng khẩu trang y tế Naturecare 3 lớp hỗ trợ lọc không khí (50 cái)

Thuốc debby có tốt không

Tặng khẩu trang y tế Naturecare 3 lớp hỗ trợ lọc không khí (50 cái)

Thuốc debby có tốt không

Tặng khẩu trang y tế Naturecare 3 lớp hỗ trợ lọc không khí (50 cái)

Thuốc debby có tốt không

Tặng khẩu trang y tế Naturecare 3 lớp hỗ trợ lọc không khí (50 cái)

Thuốc debby có tốt không

Tặng khẩu trang y tế Naturecare 3 lớp hỗ trợ lọc không khí (50 cái)

Tiếp tục mua thuốc

Thuốc Debby là thuốc gì ? Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc Debby (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)

Mục lục

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Nifuroxazide

Phân loại: Thuốc kháng khuẩn đường tiêu hóa. Thuốc điều trị tiêu chuẩn.

Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): A07A X03.

Biệt dược gốc:

Biệt dược: Debby

Hãng sản xuất : Công ty TNHH Thai Nakorn Patana Việt Nam

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Hỗn dịch 218 mg/5ml. Hộp chai 30ml; hộp 1 chai 60ml

Thuốc tham khảo:

DEBBYMỗi 5ml hỗn dịch có chứa:Nifuroxazid………………………….218 mgTá dược………………………….vừa đủ (Xem mục 6.1)

Thuốc debby có tốt không
Thuốc debby có tốt không

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

DEBBY được chỉ định điều trị tiêu chảy cấp và mạn, bệnh ly trực khuẩn và chứng viêm ruột kết.

Trong quá trình điều trị tiêu chảy, việc bù nước & điện giải luôn cần thiết.

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Thuốc dùng đường uống. Lắc chai kỹ trước khi sử dụng..

Liều dùng:

Trẻ dưới 6 tháng tuổi: 1 muỗng cà phê (5 ml)/lần, 2 lần trong ngày

Trẻ từ 6 tháng tuổi trở lên: 1 muỗng cà phê (5 ml)/Iần, 3 lần trong ngày.

Thời gian điều trị không nên quá 7 ngày..

4.3. Chống chỉ định:

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Trẻ sơ sinh từ 0 – 1 tháng tuổi..

4.4 Thận trọng:

Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sỹ ngay trong những trường hợp sau:

Tiêu chảy nhiều hơn 6 lần mỗi ngày hoặc kéo dài hơn 24 giờ hoặc đi kèm với sự sụt cân. Khi ấy bác sĩ sẽ xác định nhu cầu bù nước, có thể bằng đường uống.

Có sốt hoặc nôn.

Có máu hoặc nhầy trong phân.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Không ảnh hưởng.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: NA

US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

Không nên dùng thuốc trong thời gian có thai.

Thời kỳ cho con bú:

Có thể tiếp tục cho con bú nếu chỉ dùng thuốc trong thời gian ngắn.

Như một quy tắc chung, khi đang có thai hoặc đang cho con bú, nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

DEBBY được dung nạp tốt. Thuốc hầu như không gây tác dụng phụ. Có khả năng xảy ra những phản ứng dị ứng như nổi mẩn trên da, mề đay, phù Quinke (sưng nề đột ngột một phần cơ thể, thường là mặt, lưỡi, cổ), hoặc sốc phản vệ (có thể sốc dị ứng toàn thân).

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Không có thông tin có ý nghĩa.

4.9 Quá liều và xử trí:

Không có thông tin có ý nghĩa.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Nifuroxazid là kháng sinh đường ruột có hoạt phổ rộng, hấp thu yếu trong dạ dày, ruột, Nifuroxazid được dùng trong điều trị viêm ruột kết và tiêu chảy.

Cơ chế tác dụng:

Nifuroxazide là một tác nhân chống nhiễm trùng đường ruột phổ rộng với cơ chế tác động hoàn toàn tại chỗ thích hợp cho điều trị tiêu chảy. Nifuroxazide là một dẫn xuất tổng hợp của nhóm nitrofurans. Thuốc có ưu điểm là tác động nhanh, ngăn chặn tiêu chảy có nguồn gốc nhiễm trùng trong 24 – 48 giờ, và thuốc có tác động trên đa số mầm bệnh gây tiêu chảy.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Nifuroxazid không hấp thu ở niêm mạc dạ dày. Vì thế hoạt tính được định vị tại chỗ. Nó hấp thu kém trong hệ thống tiêu hoá.

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

Tá dược: Gôm Xanthan, Glycerin, Sorbitol, Dau Polyoxyl 40 Hydrogenat Castor, Propylen glycol, Methylparaben, Propylparaben, Natri Saccharin, Magnesi nhóm Silicat, Acid Citric, Hương dứa, Natri citrate, Nước tinh khiết.