Thuốc tardyferon b9 là thuốc gì

Thuốc Tardyferon B9 được sử dụng điều trị thiếu máu do thiếu hụt Sắt. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin về thuốc Tardyferon B9 trong bài viết sau đây. 

1 Thành phần

Thành phần: Mỗi viên thuốc Tardyferon B9 có thành phần là:

  • Sắt (II) Sulfate hàm lượng 160,2 mg ( tương đương nguyên tố 50 mg Sắt).
  • Folic Acid hàm lượng 350 mcg. 
  • Một số tá dược và phụ liệu khác hàm lượng vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nén giải phóng kéo dài.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Tardyferon B9

2.1 Tác dụng của thuốc Tardyferon B9

Sắt (II) Sulfate: có tác dụng bổ sung sắt, phòng ngừa các bệnh lý do thiếu sắt như thiếu máu do thiếu sắt, tạo hồng cầu, giúp cơ thể khỏe khoắn.

Acid Folic: có tác dụng điều trị bệnh thiếu máu ác tính, sản xuất các tế bào mới và duy trì sự phát triển của tế bào, ngăn ngừa ung thư thông qua cơ chế chống sự biến đổi của các DNA.

2.2 Chỉ định của thuốc Tardyferon B9

Thuốc Tardyferon B9 thường được các bác sĩ và chuyên gia y tế chỉ định cho những trường hợp bệnh nhân cần bổ sung sắt cho cơ thể, điều trị và ngăn ngừa thiếu máu do thiếu sắt, cung cấp sắt cho những người có nhu cầu cao về sắt như phụ nữ có thai hoặc phụ nữ đang nuôi con bú, người cần phục hồi sau khi bị bệnh, người phẫu thuật.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Ferimond Syrup - Thuốc điều trị thiếu máu do thiếu sắt

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Tardyferon B9

3.1 Liều dùng thuốc Tardyferon B9

Sử dụng thuốc với liều lượng 1 viên/1 ngày (tương đương với 50 mg Fe nguyên tố mỗi ngày).

Người bệnh phải tuyệt đối tuân thủ các quy định về liều dùng đã được các bác sĩ khuyến cáo, không tăng hay giảm liều mà chưa hỏi ý kiến bác sĩ.

3.2 Cách dùng thuốc Tardyferon B9 hiệu quả

Tardyferon B9 uống khi nào? Bạn có thể uống thuốc trước hoặc sau bữa ăn nhưng tốt nhất là uống trước khi ăn cơm.

Bên cạnh việc sử dụng thuốc Tardyferon B9 theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, bệnh nhân nên kết hợp với chế độ ăn uống đủ chất, tăng cường ăn nhiều rau xanh và trái cây, hạn chế các thức ăn nhanh, thức ăn chứa nhiều dầu mỡ, cholesterol.

Nên tập luyện thể dục thể thao phù hợp với tình trạng sức khỏe để tăng cường miễn dịch cho cơ thể.

4 Chống chỉ định

Chống chỉ định sử dụng thuốc Tardyferon B9 cho những trường hợp bệnh nhân thừa sắt, tắc ruột, bệnh nhân bị gan nhiễm sắt, đa hồng cầu, bệnh nhân quá mẫn cảm với Sắt (II) sulfate, folic acid hay bất kì thành phần tá dược, phụ liệu nào của thuốc.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc HemoQ mom - Thuốc bổ sung vitamin và khoáng chấtTác dụng phụ

5 Tác dụng phụ

Thuốc Tardyferon B9 có thể gây ra cho người dùng 1 số tác dụng ngoài ý muốn như phản ứng quá mẫn, dị ứng, mẩn ngứa, nổi mề đay, phát ban đỏ, mụn nhọt,...

Bệnh nhân cần thông báo ngay cho bác sĩ nếu gặp phải các dấu hiệu trên hoặc những bất thường khác trong quá trình sử dụng thuốc Tardyferon B9, tránh chủ quan làm tình trạng thêm nặng nề.

6 Tương tác

Không sử dụng thuốc Tardyferon B9 với thuốc tiêm có chứa muối sắt.

Trước khi sử dụng kết hợp thuốc Tardyferon B9 với các sản phẩm thuốc khác trên thị trường, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Đọc kĩ hướng dẫn được ghi trên nhãn trước khi sử dụng thuốc Tardyferon B9, nếu có bất cứ thắc mắc gì bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ để được tư vấn.

Cẩn trọng nếu dùng thuốc Tardyferon B9 cho những người khó dung nạp, thiếu máu chưa rõ nguyên nhân.

Người lái xe và vận hành máy móc: Thuốc Tardyferon B9 có thể được sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc do thuốc rất ít khi gây ra các tác dụng không mong muốn cho người dùng, hầu như không ảnh hưởng tới khả năng tập trung và minh mẫn.

7.2 Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú

Bạn có thể uống Tardyferon B9 khi mang thai hoặc đang cho con bú nhưng với sự kê đơn của bác sĩ.

7.3 Bảo quản

Bảo quản sản phẩm thuốc Tardyferon B9 tránh xa ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp.

Tránh để thuốc ở những nơi ẩm ướt.

Để thuốc ngoài tầm với của trẻ em và các vật nuôi trong nhà.

Không để thuốc ở nơi nóng như trên nóc ti vi, nóc tủ lạnh do làm ảnh hưởng đến các thành phần của thuốc.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VN-16023-12.

Nhà sản xuất: Công ty Pierre Fabre Medicament production.

Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

9 Thuốc Tardyferon B9 giá bao nhiêu?

Thuốc Tardyferon B9 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá Tardyferon B9 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Tardyferon B9 mua ở đâu?

Thuốc Tardyferon B9 bán ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

Hình ảnh Tardyferon B9
Thuốc tardyferon b9 là thuốc gì
tardyferon b9 1 O5253
Thuốc tardyferon b9 là thuốc gì
tardyferon b9 2 G2514
Thuốc tardyferon b9 là thuốc gì
tardyferon b9 3 R7316
Thuốc tardyferon b9 là thuốc gì
tardyferon b9 4 E1624
Thuốc tardyferon b9 là thuốc gì
tardyferon b9 5 K4373
Thuốc tardyferon b9 là thuốc gì
tardyferon b9 6 H2701
Thuốc tardyferon b9 là thuốc gì
tardyferon b9 8 O6021
Thuốc tardyferon b9 là thuốc gì
tardyferon b9 9 P6006
Thuốc tardyferon b9 là thuốc gì
tardyferon b9 10 I3865
Thuốc tardyferon b9 là thuốc gì
tardyferon b9 11 T8677
Thuốc tardyferon b9 là thuốc gì
tardyferon b9 13 U8743
Thuốc tardyferon b9 là thuốc gì
tardyferon b9 14 S7765