Tiếng Anh lớp 6 Chân trời sáng tạo Unit 8 Skills 1

1. Work in pairs. Discuss the questions

1. What do you know about Pele?

2. What is special about him?

=> Answer: 

1. Pele is a Brazil football player

2. He is the King of Football

2. Read the dialogue quickly to check your ideas in 1

Tiếng Anh lớp 6 Chân trời sáng tạo Unit 8 Skills 1

3. Read the text again and answer the questions.

1. When was Pelé born?

2. Who first taught him to play football?

3. How many goals did he score in total?

4. When did he become “Football Player of the Century"?

5. What do people call him?

=> Answer: 

1. He was born in 1940

2. His father

3. He scored 1281 goals in total

4. In 1999

5. The King of Football

4. Read the following facts about two famous sportspeople.

Hoang Giang - No. 1 sportsman in shooting

- Born: 1978 in Viet Nam

- 1995: finished sports school

- 1996 took part  in a shooting competition

- 2001 won a gold medal for shooting

Jenny Green - one of the best female golfers in history

- Born: 1972 in Greenland

- 1987: becarne a member of local golf club

- 1994: took part ina female golf tournament

- 2002 became the female golf champion

5. Choose one sportsperson in 4. Talk about him / her. Use the following cues.

- His / Her name

- The sport he/ she plays

- Why he / she is famous

- You like him / her or not. Explain why.

=> Answer: 

- His name is Hoang Giang, he was born in 1978 in Viet Nam. He plays shooting. He is famous for being No.1 sportsman in shooting. In 1996, he took part in a shooting competition. In 2001, he won a medal for shooting

- Her name is Jenny Green. She was born in 1972 in Greenland. She plays golf. She is famous for being one of the best female golfers in history. In 1987, she became a member of local golf club. In 1994, she took part in a female golf tournament and in 2002, she became the female golf champion

1. Work in pairs. Discuss the questions.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi sau.)

Tiếng Anh lớp 6 Chân trời sáng tạo Unit 8 Skills 1

Tiếng Anh lớp 6 Chân trời sáng tạo Unit 8 Skills 1

Hướng dẫn giải:

1. Yes, I do. He scored many goals when he was young. 

2. He comes from Brazil. 

3. He won his first World Cup when he was 17 years old.

Tạm dịch:

1. Bạn có biết Pele, vua bóng đá không? Điều đặc biệt về ông ấy là gì?

Có, tôi biết. Ông ấy ghi được nhiều bàn thắng khi ông ấy còn trẻ.

2. Ông ấy đến từ đâu?

Ông ấy dến từ Bra-zin.

3. Điều gì khác mà bạn biết về ông ấy?

Ông ấy đã giành cup Thế giới đầu tiên khi mới 17 tuổi.

Edson Arantes do Nascimento, được biết đến nhiều hơn với tên Pele, được xem như là cầu thủ hay nhất mọi thời đại. Pele sinh ngày 21 tháng 10 năm 1940 ở một miền quê Braxin. Cha Pele là một cầu thủ chuyên nghiệp và đã dạy Pele cách chơi bóng khi ông ấy còn rất nhỏ.

Pele đã bắt đầu sự nghiệp của mình ở tuổi 15 khi ông ấy bắt đầu chơi cho Câu lạc bộ Bóng đá Santos. Vào năm 1958, Pele đã giành cúp Thế giới lần đầu tiên ở tuổi 17Đó là lần đầu tiên World Cup (Giải bóng đá thế giới) được chiếu trên truyền hình. Mọi người trên khắp thế giới đã xem Pele chơi Dóng và reo hò.

Pele đã vô định 3 kỳ World Cup và ghi được 1281 bàn thắng trong 22 năm 5ự nghiệp của mình. Vào năm 1999, ông được bầu chọn là cầu thủ bóng đá rũa Thế kỷ. Pele là anh hùng dân tộc của Braxin. Trong sự nghiệp của mình, ông đã trở nên nổi tiếng khắp thế giới với tên gọi “Vua Bóng đá.”

2. Read the text quickly to check your ideas in 1.

(Đọc nhanh bài đọc để kiểm tra ý của em trong phần 1.)

3. Read again and answer the questions.

(Đọc lại và trả lời câu hỏi sau.)

Tiếng Anh lớp 6 Chân trời sáng tạo Unit 8 Skills 1

Hướng dẫn giải:

1. He was born on October 21, 1940.

2. People called him ‘The King of Football’ because he is such a good football player.

3. He became Football Player of the Century in 1999.

4. He scored 1281 goals in total. 

5. Yes, he is. 

 Tạm dịch:

1. Pele được sinh ra khi nào?

Ông ấy sinh ngày 21 tháng 10 năm 1940.

2. Tại sao mọi người gọi ông ấy là “Vua Bóng đá”?

Mọi người gọi ông ấy là "Vua bóng đá’ bởi vì ông ấy là cầu thủ xuất sắc.

3. Ông ấy đã trở thành cầu thủ bóng đá của Thế kỷ khi nào?

Ông ấy đã trở thành cầu thủ Bóng đá của Thế kỷ vào năm 1999.

4. Ông ấy đã ghi được bao nhiêu bàn thắng?

Ông ấy ghi tổng cộng 1281 bàn thắng.

5. Ông ấy có được xem là cầu thủ hay nhất mọi thời đại không?

Vâng, có.

4  How often do you go/do/play these sports, games?Tick the right column.

(Em chơi những môn thể thao/ trò chơi này bao lâu một lần? Đánh dấu chọn vào cột bên dưới.)

Tiếng Anh lớp 6 Chân trời sáng tạo Unit 8 Skills 1

Tạm dịch:

1. chạy bộ  

2. bơi lội

3. cầu lông           

4. bóng đá

5. thể dục buổi sáng

6. nhảy dây

7. cờ vua          

8. chạy xe đạp

9. trượt ván   

10. trượt tuyết

5. Work in groups. What kind of sports/games do you do most often? Why?

(Làm việc theo nhóm. Em thường chơi môn thể thao nào nhất? Tại sao?)

6. Work in pairs. Ask and answer the following questions.

(Làm việc theo nhóm. Hỏi và trả lời những câu hỏi sau.)

Tiếng Anh lớp 6 Chân trời sáng tạo Unit 8 Skills 1

Hướng dẫn giải:

1. Yes, I do.

2. I only watch it. 

3. I play badminton. 

-      No, I don’t. 

-      Once a week. 

4. No, I don’t. 

5. I watch movie. 

Tạm dịch:

1. Bạn thích bóng đá không?

Vâng tôi thích.

2. Bạn chơi bóng đá hay chỉ xem nó?

Tôi chỉ xem nó.

3. Bạn chơi những môn thể thao nào khác?

Tôi chơi cầu lông.

- Bạn chơi giỏi không?

Không.

- Bạn chơi chúng khi nào và bao lâu một lần?

Một lần một tuần.

4. Bạn có là hội viên của câu lạc bộ nào không?

Không.

5. Nếu bạn không chơi thể thao, bạn làm gì vào thời gian rảnh?

Tôi xem phim.

Loigiaihay.com


Page 2

1   Listen to the passages. Who are they about?

(Nghe những đoạn văn. Chúng nói về ai?)

Click tại đây để nghe:

Audio Script:

Hello. My name’s Hai. I love sports. I play volleyball at school and I often go cycling with my dad at the weekend. But my favourite sport is judo. I practise at the judo club three times a week.

My name’s Alice. I’m twelve years old. I don’t like doing sport very much, but I like watching ice skating on TV. My favourite hobby is playing chess. My friend and I play chess every Saturday.

Hi. I’m Bill. I’m in grade six at Rosemarrick Lower Secondary School. After my lessons, I like to play computer game. The game I like best is “Angry Birds”. I often play it for half an hour before dinner. I hope that I can create a new kind of computer game in the future.

My name’s Trung. I’ve got a lot of hobbies. I like playing the guitar and I love to watch football on TV. I don’t do much sport, but I often go swimming with my friends on hot days.

Dịch Script:

Xin chào. Tên tôi là Hải. Tôi yêu thể thao. Tôi chơi bóng chuyền ở trường và tôi thường đạp xe cùng bố vào cuối tuần. Nhưng môn thể thao yêu thích của tôi là judo. Tôi tập tại câu lạc bộ judo ba lần một tuần.

Tên tôi là Alice. Tôi mười hai tuổi. Tôi không thích chơi thể thao lắm, nhưng tôi thích xem trượt băng trên TV. Sở thích yêu thích của tôi là chơi cờ. Bạn tôi và tôi chơi cờ vào mỗi thứ Bảy.

Chào. Tôi là Bill. Tôi học lớp sáu tại trường trung học cơ sở Rosemarrick. Sau những bài học của tôi, tôi thích chơi game máy tính. Trò chơi tôi thích nhất là “Angry Birds”. Tôi thường chơi nó nửa tiếng trước bữa tối. Tôi hy vọng rằng tôi có thể tạo ra một loại trò chơi máy tính mới trong tương lai.

Tên tôi là Trung. Tôi có rất nhiều sở thích. Tôi thích chơi guitar và Tôi thích xem bóng đá trên TV. Tôi không tập thể thao nhiều, nhưng tôi thường đi bơi với bạn bè vào những ngày nóng.

2 Listen to the passages again. Then write True (T) or False (F) for each sentence.

(Nghe lại những đoạn văn trên. Sau đó ghi đúng (T), ghi sai (F) cho mỗi câu.)

Click tại đây để nghe:

Tiếng Anh lớp 6 Chân trời sáng tạo Unit 8 Skills 1

Hướng dẫn giải:

1. F

2. T

3. T

4. F

5. T

Tạm dịch:

1. Hải chơi cờ vào mỗi thứ Bảy. 

2. Trò chơi “Angry Bird” là trò chơi yêu thích của Bill.

3. Alice không thích chơi thể thao nhiều. 

4. Trung chơi bóng đá giỏi. 

5. Ước mơ của Bill là tạo ra một trò chơi mới. 

3. Listen to the passages again. Fill in each blank to complete the sentences.

(Nghe đoạn văn lần nữa. Điền vào chỗ trông để hoàn thành câu. )

Click tại đây để nghe:

Tiếng Anh lớp 6 Chân trời sáng tạo Unit 8 Skills 1

Hướng dẫn giải:

1. club

2. play

3. watching

4. Bill

5. goes

Tạm dịch:

1. Hải luyện tập ở câu lạc bộ 3 lần 1 tuần.

2. Trung có thể chơi ghi-ta.

3. Alice thích xem trượt băng.

4. Bill học ở trường Trung học Cơ sở Rosemarrick Lower.

5. Trung đi bơi vào những ngày nóng.

Writing (Viết)

Write about a sport/game you like. Use your own ideas and the following as cues.

(Viết vể một môn thể thao hay trò chơi mà em thích. Sử dụng ý kiến riêng của em.)

-  Name of the sport/game.

-  Is it a team or an individual sport/game?

-  How long does it last?

- How many players are there?

-  Does it need any equipment?

Hướng dẫn giải:

My favourite sport is badminton. It’s an individual sport and a team sport. It may last about 1:30 hours. There are about 2 or 4 players. It needs some equipment: racket, shutlecock, net.

Tạm dịch:

Môn the thao yêu thích của tôi là cầu lông. Nó là môn thể thao cá nhân và đồng đội. Nó có thể kéo dài khoảng 1 tiếng rưỡi. Có 2 hoặc 4 người chơi. Nó cần những dụng cụ: vợt, quả cầu, lưới.

Loigiaihay.com


Page 3

1   Find one odd word or phrase in each line.

(Tìm từ khác loại trong mỗi hàng.)

Tiếng Anh lớp 6 Chân trời sáng tạo Unit 8 Skills 1

Hướng dẫn giải:

1. C

2. A

3. D

4. C

5. B

Tạm dịch:

1. A. bóng chuyền

B. cầu lông

C. xe đạp

D. quần vợt

2. A. sân chơi

B. gậy

C. vợt

D. bóng

3. A. chạy

B. đạp xe

C. bơi

D. lái xe

4. A. hoạt hình

B. tin tức thể thao

C. thể thao mùa đông

D. dự báo thời tiết

5. A. cường tráng

B. thông minh

C. cân đối

D. khỏe mạnh

2. Read the four words in each line. Write the name of the game or sport the four words belong to.

(Đọc 4 từ trong mỗi hàng. Viết tên của môn thể thao hoặc trò chơi mà 4 từ đã cho gợi ý.)

Tiếng Anh lớp 6 Chân trời sáng tạo Unit 8 Skills 1

Hướng dẫn giải:

1. pedal , wheels , ride , race : cycling

2. ball ; kick ; goal ; referee : football

3. ring , rope , gloves , hit : boxing

4. table , paddle , serve , ball : table tennis

5. basket , points , ball , court : basketball 

Tạm dịch:

1. bàn đạp, bánh xe, tay lái, đua: cycling

2. bóng; đá; bàn thắng; trọng tài: football

3. sàn đấu, dây thừng, bao tay, đánh: boxing

4. bàn, vợt bóng bàn, lượt giao bóng, bóng: table tennis

5. rổ, điểm, bóng, sân: basketball 

3 . Put the verbs in brackets in the correct form.

(Đặt những động từ trong ngoặc vào hình thức đúng.)

Tiếng Anh lớp 6 Chân trời sáng tạo Unit 8 Skills 1

Hướng dẫn giải:

1. are    

2. took    

3. started

4. are playing    

5. did you do — cycled — watched

Tạm dịch:

1. Thế vận hội được tổ chức 4 năm 1 lần.

2. Thế vận hội đầu tiên diễn ra ở Hy Lạp vào năm 776 trước Công nguyên.

3. Người ta bắt đầu sử dụng máy tính cách đây khoảng 50 năm.

4. - Tiếng ồn gì thế?
-   Bọn trẻ đang chơi trò chiến tranh đó mà.

5. Bạn đã làm gì cuối tuần trước?
-    Mình đã đạp xe quanh hồ cùng bạn bè. Sau đó mình xem ti vi vào buổi chiều.

4. What do you say in these situations?

(Trong những tình huống này em nói gì?)

Tiếng Anh lớp 6 Chân trời sáng tạo Unit 8 Skills 1

Hướng dẫn giải:

1. Please stop making noise. 

2. Go out to play with your friend. 

3. Don’t feed the animals. 

4. Stand in line, boys. 

5. Don’t tease the dog. 

Tạm dịch:

1. Xin đừng làm ồn.

2. Ra ngoài chơi với bạn bè kìa.

3. Không cho động vật ăn.

4. Các bạn nam, đứng vào hàng.

5. Không chọc ghẹo chó.

5. Fill in each blank with a word to finish the passage.

(Điền vào chỗ trống với một từ thích hợp.)

Tiếng Anh lớp 6 Chân trời sáng tạo Unit 8 Skills 1

Hướng dẫn giải:

(1) play

(2) hear

(3) game(s)

(4) sport

(5) famous

Tạm dịch:

Thể thao và trò chơi đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sông chúng ta. Mỗi người trong chúng ta có thể chơi thể thao hoặc trò chơi, hoặc xem những sự kiện thể thao trên truyền hình hoặc ở sân vận động. Khi bạn nghe đài phát thanh buổi sáng, bạn có thể nghe bản tin thể thao. Khi bạn mở một tờ báo ra, bạn sẽ luôn thấy thông tin về vài trò chơi, hoặc một bài báo về môn thể thao yêu thích của bạn. Chương trình truyền hình về thể thao rất phổ biến và bạn có thể xem thứ gì đó thú vị gần như mỗi ngày. Những câu chuyện về những người nổi tiếng nam hay nữ trong thế giới thể thao thường rất thú vị.

6. Match the questions in A with their correct answers in B.

(Nối câu hỏi trong phần A với câu trả lời trong phần B sao cho phù hợp.)

Tiếng Anh lớp 6 Chân trời sáng tạo Unit 8 Skills 1

Hướng dẫn giải:

1  - A 

2   - E

3   - B

4   - C

5   - D

Tạm dịch:

1. Bạn chơi karate bao lâu một lần?

Tôi chơi một lần một tuần.

2. Các bạn đi câu cá ở đâu?

Chúng mình đi câu cá ở sông gần nhà.

3. Bạn chơi cầu lông với ai?

Mình chơi với chị mình.

4. Bạn thích môn thể thao hoặc trò chơi nào?

Mình thích cờ vua.

5. Ai thắng cuộc thi bóng bàn trong trường?

Chúng tôi thắng.

Loigiaihay.com


Page 4

1. Read the passage about the game 'Blind man's bluff'.

(Đọc đoạn văn vễ trò chơi “Bịt mắt bắt dê”.)

Tiếng Anh lớp 6 Chân trời sáng tạo Unit 8 Skills 1

Tạm dịch:

Bạn cần: một dây bịt mắt, không gian mở, 5 người chơi hoặc hơnễ Luật chơi

1. Đứng trong vòng tròn, chọn một người là người tìm kiếm. Người đó bị bịt mắt (hoặc nhắm mắt) và đứng ở giữa.

2. Anh ấy / cô ấy cố gắng và chạm vào người khác. Những người khác nên cố gắng lại gần người tìm mà không bị bắt.

3. Khi người tìm bắt được một người chơi khác, anh ấy / cô ấy cố gắng đoán là ai bằng cách chạm vào mặt và tóc của người chơi. Nếu người tìm không đoán được, những người chơi khác có thể đưa ra gợi ý.

4. Khi người tìm đoán được tên người chơi, người đó trở thành người tìm.

2. Choose one of the following sports/games (or one of your own) and write about it.

(Chọn một trong những môn thể thao / trò chơỉ (hay một trò chơi của riêng em) và viết nó ra.)

Tiếng Anh lớp 6 Chân trời sáng tạo Unit 8 Skills 1

Tạm dịch:

-   kéo dây thừng/ kéo co

-   nhảy dây

-   bắn bi

Gợi ý:

-  Tên của trò chơi

-   Bao nhiêu người chơi

-   Dụng cụ (bóng/ vợt/ gậy)

-   Luật chơi

Loigiaihay.com