Tính từ đứng ở đâu trong câu tiếng anh

VỊ TRÍ CỦA CÁC TỪ LOẠI TRONG TIẾNG ANH

Trong bài viết này, Anh ngữTôi Tự Học giúp các bạn hệ thống lại vị trí các từ loại trong Tiếng Anh, bạn nào còn thắc mắc thì comment bên dưới đểchúng tôi hỗ trợ các bạn nhé.

1. Danh từ (Noun):
Sau a, an, the, this, that, these, those
Sau my, your, her, his.
Sau từ chỉ số lượng many, some, any.

2. Tính từ (Adj):
Sau động từ tobe Ex: She is beautiful
Trước danh từ, bổ nghĩa cho danh từ đó Ex: This is an interesting book
Sau các từ nhận thức tri giác ( phần này quan trọng có nhiều bạn không biết) : look, feel, seem, smell, taste, find, sound (chỉ những từ này thôi nhé !)
Sau stay, remain, become
Ex: stay awake (thức tĩnh)
Ex: Stay________
a. calm (chọn)
b. calmly
Find + O + adj (chỉ vật)
Ex: I find this exercise difficult
Công thức này rất thường hay ra trong đề thi toeic. Thường để sẽ ra found là quá khứ của find và sau đó là một Object rất dài, vấn đề là bạn có nhận ra hay không

3. Trạng từ (Adv):
Đứng đầu câu, trước dấu phẩy.
Ex: Luckily, he passed the exam
Bổ nghĩa cho động từ, đứng trước hoặc sau động từ
Ex: She drives carefully / She carefully drives her car
Bổ nghĩa cho tính từ, đứng trước tính từ
Ex: She is very beautiful / She is extremely beaufiful
Bổ nghĩa cho trạng từ, đứng trước trạng từ mà nó bổ nghĩa
Ex: She drives extremely carefully

4. Động từ (verb):
Đứng sau chủ ngữ:

She worked hard.
(Mẹ tôi làm việc vất vả.)

Sau trạng từ chỉ tần suất (Adverb of Frequency)nếu là động từ thường, trước trạng từ chỉ tần suất nếu là động từ "to be"..
Các trạng từ chỉ tần suất thường gặp:
Always: luôn luôn
Usually: thường thường
Often : thường
Sometimes: Đôi khi
Seldom: Hiếm khi
Never: Không bao giờ


He usually goes to school in the afternoon.
(Anh ấy thường đi học vào buổi chiều.)


VỊ TRÍ CỦA CÁC TỪ LOẠI TRONG TIẾNG ANH

Bình Luận
Facebook Google +

Video liên quan

Chủ đề