Toán lớp 4 bài luyện tập trang 114 năm 2024

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 2083 hoặc email: [email protected]

Lời giải bài tập Toán lớp 4 trang 114 trong Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu Toán 4 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh làm bài tập Toán lớp 4.

  • Giải Toán lớp 4 trang 115 Kết nối tri thức
  • Giải Toán lớp 4 trang 116 Kết nối tri thức
  • Giải Toán lớp 4 trang 117 Kết nối tri thức

Giải Toán lớp 4 trang 114 Kết nối tri thức

Quảng cáo

Giải Toán lớp 4 trang 114 Bài 1: Trong hình dưới đây có ghi số dân của một tỉnh, thành phố năm 2019 (theo Tổng cục Thống kê). Đọc số dân các tỉnh, thành phố đó.

Quảng cáo

Lời giải:

- Số dân của tỉnh Hà Giang là: Tám trăm năm mươi bốn nghìn sáu trăm bảy mươi chín.

- Số dân của thành phố Hà Nội là: Tám triệu không trăm năm mươi ba nghìn sáu trăm sáu mươi ba.

- Số dân của tỉnh Quảng Trị là: Sáu trăm ba mươi hai nghìn ba trăm bảy mươi lăm.

- Số dân của tỉnh Lâm Đồng là: Một triệu hai trăm chín mươi sáu nghìn chín trăm linh sáu.

- số dân của thành phố Hồ Chí Minh là: Tám triệu chín trăm chín mươi ba nghìn không trăm tám mươi hai.

- Số dân của tỉnh Cà Mau là: Một triệu một trăm chín mươi tư nghìn bốn trăm bảy mươi sáu

Quảng cáo

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

  • Toán lớp 4 Bài 32: Luyện tập chung
  • Toán lớp 4 Bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ
  • Toán lớp 4 Bài 35: Ôn tập hình học
  • Toán lớp 4 Bài 36: Ôn tập đo lường
  • Toán lớp 4 Bài 37: Ôn tập chung
  • Toán lớp 4 bài luyện tập trang 114 năm 2024
    Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn shopee siêu SALE :

  • Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
  • Biti's ra mẫu mới xinh lắm
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN,GÓI THI ONLINE DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Toán lớp 4 bài luyện tập trang 114 năm 2024

Toán lớp 4 bài luyện tập trang 114 năm 2024

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức của chúng tôi được biên soạn bám sát sách giáo khoa Toán lớp 4 Tập 1 & Tập 2 Kết nối tri thức (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Trong hình dưới đây có ghi số dân của một số tỉnh, thành phố năm 2019 (theo Tổng cục Thống kê). Đọc số dân của các tỉnh, thành phố đó.

Phương pháp giải:

Đọc số: Dựa vào các đọc số có tới ba chữ số theo từng lớp, từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị

Lời giải chi tiết:

- Số dân của tỉnh Hà Giang là: Tám trăm năm mươi bốn nghìn sáu trăm bảy mươi chín người.

- Số dân của thành phố Hà Nội là: Tám triệu không trăm năm mươi ba nghìn sáu trăm sáu mươi ba người.

- Số dân của tỉnh Quảng Trị là: Sáu trăm ba mươi hai nghìn ba trăm bảy mươi lăm người.

- Số dân của tỉnh Lâm Đồng là: Một triệu hai trăm chín mươi sáu nghìn chín trăm linh sáu người.

- số dân của thành phố hồ Chí Minh là: Tám triệu chín trăm chín mươi ba nghìn không trăm tám mươi hai người.

- Số dân của tỉnh Cà Mau là: Một triệu một trăm chín mươi tư nghìn bốn trăm bảy mươi sáu người.

Luyện tập 1 Câu 2

Video hướng dẫn giải

Cho số 517 906 384.

  1. Nêu các chữ số thuộc lớp triệu của số đó.
  1. Nêu các chữ số thuộc lớp nghìn của số đó.
  1. Nêu các chữ số thuộc lớp đơn vị của số đó.
  1. Đọc số đó.

Phương pháp giải:

- Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu

- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn

- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị

- Ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi đến lớp triệu, mỗi lớp có ba hàng. Sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

  1. Các chữ số thuộc lớp triệu là 5, 1, 7
  1. Các chữ số thuộc lớp nghìn là 9, 0, 6
  1. Các chữ số thuộc lớp đơn vị là 3, 8, 4
  1. Số 517 906 384 đọc là: Năm trăm mười bảy triệu chín trăm linh sáu nghìn ba trăm tám mươi tư.

Luyện tập 1 Câu 3

Video hướng dẫn giải

  1. Viết mỗi số 45 703, 608 292, 815 036, 5 240 601 thành tổng (theo mẫu)

  1. Số ?

Phương pháp giải:

Bước 1: Xác định giá trị của mỗi chữ số theo từng hàng rồi viết số đó thành tổng.

Bước 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống

Lời giải chi tiết:

  1. 608 292 = 600 000 + 8 000 + 200 + 90 + 2

815 036 = 800 000 + 10 000 + 5 000 + 30 + 6

5 240 601 = 5 000 000 + 200 000 + 40 000 + 600 + 1

b)

50 000 + 6 000 + 300 + 20 + 7 = 56 327

800 000 + 2 000 + 100 + 40 + 5 = 802 145

3 000 000 + 700 000 + 5 000 + 90 = 3 705 090

Luyện tập 1 Câu 4

Video hướng dẫn giải

Số?

Phương pháp giải:

Xác định hàng của chữ số 4 và 7 trong mỗi số, từ đó xác định được giá trị của chữ số đó.

Lời giải chi tiết:

Luyện tập 1 Câu 5

Video hướng dẫn giải

Đố em!

Cho một số có ba chữ số. Khi viết thêm chữ số 2 vào trước số đó thì được số mới có bốn chữ số lớn hơn số đã cho bao nhiêu đơn vị?

Phương pháp giải:

- Viết biểu thức từ các thông tin ở đề bài

- Áp dụng phương pháp phân thích cấu tạo số để giải bài toán

Lời giải chi tiết:

Gọi số có ba chữ số là $\overline {abc} $ (a khác 0)

Khi viết thêm chữ số 2 vào trước số đó thì được số mới là $\overline {2\,abc} $

Ta có $\overline {2\,abc} = 2\,000 + \overline {abc}$

Vậy khi viết thêm chữ số 2 vào trước một số có ba chữ số thì được số mới có bốn chữ số lớn hơn số đã cho 2 000 đơn vị.

Luyện tập 2 Câu 1

Video hướng dẫn giải

\>, <, =?

Phương pháp giải:

a)

- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn

- Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

  1. Tính giá trị các biểu thức ở vế phải rồi so sánh hai vế

Lời giải chi tiết:

  1. 98 979 < 701 352

651 410 > 639 837

4 785 696 < 5 460 315

  1. 37 020 = 30 000 + 7 000 + 20

200 895 < 200 000 + 900 + 5

8 100 300 > 7 000 000 + 900 000

Luyện tập 2 Câu 2

Video hướng dẫn giải

Bảng thống kê dưới đây cho biết số lượt khách du lịch của một số nước Đông Nam Á đến Việt Nam năm 2019 (theo Niên giám thống kê năm 2019).

  1. Nước nào có số lượt khách du lịch đến Việt Nam nhiều nhất?

Nước nào có số lượt khách du lịch đến Việt Nam ít nhất?

  1. Số lượt khách du lịch đến Việt Nam của nước Cam-pu-chia ít hơn số lượt khách du lịch của những nước nào trong các nước trên?

Phương pháp giải:

So sánh số lượt khách du lịch của một số nước đến Việt Nam rồi trả lời câu hỏi đề bài.

Lời giải chi tiết:

Ta có: 98 500 < 227 900 < 509 800 < 606 200.

  1. Nước Ma-lai-xi-a có số lượt khách du lịch đến Việt Nam nhiều nhất.

Nước Lào có số lượt khách du lịch đến Việt Nam ít nhất.

  1. Số lượt khách du lịch đến Việt Nam của nước Cam-pu-chia ít hơn số lượt khách du lịch của Thái Lan và Ma-lai-xi-a.

Luyện tập 2 Câu 3

Video hướng dẫn giải

Số học sinh cấp Tiểu học trên cả nước tại thời điểm ngày 30 tháng 9 năm 2020 là 8 891 344 học sinh (theo Niên giám thống kê năm 2020).

  1. Khi làm tròn số học sinh đến hàng trăm:

Nam nói: "Số học sinh có khoảng 8 891 400".

Việt nói: "Số học sinh có khoảng 8 891 300”.

Theo em, bạn nào nói đúng?

  1. Mỗi bạn dưới đây đã làm tròn số học sinh đến hàng nào?

Phương pháp giải:

  1. Khi làm tròn số đến hàng trăm, ta so sánh chữ số hàng chục với 5. Nếu chữ số hàng chục bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
  1. Quan sát số của mỗi bạn sau khi làm tròn để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

  1. Làm tròn số 8 891 344 đến hàng trăm ta được số 8 891 300. (Vì chữ số hàng chục là 4 < 5, làm tròn xuống)

Vậy bạn Việt nói đúng.

  1. Nam nói: “Số học sinh có khoảng 8 900 000”. Nam đã làm tròn số đến hàng trăm nghìn.

Mai nói: "Số học sinh có khoảng 8 891 000”. Mai đã làm tròn số đến hàng nghìn.

Việt nói: “Số học sinh có khoảng 8 890 000”. Việt đã làm tròn số đến hàng chục nghìn.

Luyện tập 2 Câu 4

Video hướng dẫn giải

Trong siêu thị điện máy, cô bán hàng đã đặt nhầm biển giá tiền của bốn loại máy tính như sau:

Biết rằng máy tính C có giá thấp nhất, máy tính B có giá thấp hơn máy tính D nhưng cao hơn máy tính A. Em hãy giúp cô bán hàng xác định đúng giá tiền của mỗi máy tính.

Phương pháp giải:

So sánh giá tiền của các máy tính rồi xác định đúng giá tiền của mỗi máy tính dựa vào đề bài.

Lời giải chi tiết:

Ta có: 17 800 000 < 18 700 000 < 21 900 000 < 22 300 000

Vì máy tính C có giá thấp nhất nên giá tiền của máy tính C là 17 800 000 đồng.

Máy tính B có giá thấp hơn máy tính D nhưng cao hơn máy tính A nên giá tiền máy tính A < giá tiền máy tính B < giá tiền máy tính D.