Toán lớp 5 trang 69, 70 Luyện tập

Bạn đang xem: Top 20+ Toán Lớp 5 Trang 69 70 Bài 2

Thông tin và kiến thức về chủ đề toán lớp 5 trang 69 70 bài 2 hay nhất do Truyền hình cáp sông thu chọn lọc và tổng hợp cùng với các chủ đề liên quan khác.

Với giải bài tập Toán lớp 5 trang 70 Chia một số tự nhiên cho một số thập phân hay, chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 trang 70 Chia một số tự nhiên cho một số thập phân - Cô Nguyễn Anh (Giáo viên VietJack)

Giải Toán lớp 5 trang 70 Bài 1: Đặt tính rồi tính:

a) 7 : 3,5;

b) 702 : 7,2;

c) 9 : 4,5;

d) 2 ; 12,5.

Muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân ta làm như sau:

- Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì viết thêm vào bên phải số bị chia bấy nhiêu chữ số 0. 

- Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia các số tự nhiên.

Lời giải:

Giải Toán lớp 5 trang 70 Bài 2: Tính nhẩm:

a) 32 : 0,1     b) 168 : 0,1     c) 934 : 0,01

32 : 10     168 : 10     934 : 100

- Muốn chia một số tự nhiên cho 0,1;0,01;0,001;... ta chỉ việc thêm vào bên phải số đó lần lượt một, hai, ba, ... chữ số 0.

- Muốn chia một số tự nhiên cho 10;100;1000;... ta chỉ việc thêm dấu phẩy vào bên trái chữ số hàng đơn vị lần lượt một, hai, ba, ... hàng.

Lời giải:

a) 32:0,1=320;

32:10=3,2 

b) 168:0,1=1680;

168:10=16,8       

c) 934:0,01=93400;

934:100=9,34

hận xét:  a : 0,1 = a × 10; a : 0,01 = a × 100 ; a : 0,001 = a × 1000;...

Muốn chia một số tự nhiên cho 0,1;0,01;0,001;... ta chỉ việc thêm vào bên phải số đó lần lượt một, hai, ba, ... chữ số 00.

Giải Toán lớp 5 trang 70 Bài 3: Một thanh sắt dài 0,8m nặng 16kg. Hỏi một thanh sắt cùng loại dài 0,18 m cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

- Tính cân nặng của thanh sắt dài 1m = cân nặng của thanh sắt dài 0,8m:0,8

- Tính cân nặng của thanh sắt dài 0,18m = cân nặng của thanh sắt dài 1m×0,18.

Lời giải:

Tóm tắt

Thanh sắt 0,8m: 16kg

Thanh sắt 0,18m: ...kg?

Bài giải

Thanh sắt dài 1m nặng số ki-lô-gam là:

 16:0,8=20(kg)

Thanh sắt dài 0,18m nặng số ki-lô-gam là: 

  20×0,18=3,6(kg)

      Đáp số: 3,6kg.

Bài giảng: Chia một số tự nhiên cho một số thập phân - Cô Hà Phương (Giáo viên VietJack)

Tham khảo giải Vở bài tập Toán lớp 5:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:


1. Chia một số tự nhiên cho một số thập phân

Quy tắc: Muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân ta làm như sau:

- Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì viết thêm vào bên phải số bị chia bấy nhiêu chữ số 0.

- Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia các số tự nhiên.

Ví dụ : Đặt tính rồi tính:

a) 9:4,5                                            b) 4:1,25

Cách giải

a) Ta đặt tính rồi làm như sau:

Toán lớp 5 trang 69, 70 Luyện tập

Vậy 9 : 4,5 = 2.

b) Ta đặt tính rồi làm như sau:

Toán lớp 5 trang 69, 70 Luyện tập

Vậy 4 : 1,25 = 3,2.

Ví dụ 3: Một mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích 57m2 , chiều dài 9,5m. Hỏi chiều rộng của mảnh vườn là bao nhiêu mét?

Ta phải thực hiện phép chia: 57 : 9,5 = ? m

Ta có: 57 : 9,5 = (57 × 10 ) : (9,5 × 10)

57 : 9,5 = 570 : 95

Thông thường ta đặt tính rồi làm như sau:

Toán lớp 5 trang 69, 70 Luyện tập

Phần thập phân của số 9,5 có một chữ số.

Viết thêm một chữ số 0 vào bên phải 57 được 570; bỏ dấu phẩy ở số 9,5 được 95.

Thực hiện phép chia 570 : 95

Vậy 5,7 : 9,5 = 6 (m)

Ví dụ 4: 99 : 8,25 = ?

Ta đặt tính rồi làm như sau:

Toán lớp 5 trang 69, 70 Luyện tập

Phần thập phân của 8,25 có hai chữ số.

Viết thêm hai chữ số 0 vào bên phải 99 được 9900 bỏ dấu phẩy ở 8,25 được 825

Thực hiện phép chia 9900: 825

Muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân ta làm như sau:

- Đếm xem có bao nhiêu số thập phân ở phần thập phân của số chia thì viết thêm vào bên phải số bị chia bấy nhiêu chữ số 0 

- Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia các số tự nhiên.
 2. Chia một số tự nhiên cho 0,1; 0,01; 0,001; …

Ví dụ: Đặt tính rồi tính:

a) 7:0,1                                          b) 3:0,01

Cách giải

Toán lớp 5 trang 69, 70 Luyện tập

Quy tắc: Muốn chia một số tự nhiên cho 0,1; ,0,01; 0,001;... ta chỉ việc thêm vào bên phải của số tự nhiên đó một, hai, ba, … chữ số 0.


Câu 1: Tìm y biết: 45 : y = 2,5

A. y = 18

B. y = 42,5

C. y = 47,5

D. y = 112,5

Ta có:

45 : y = 2,5

y = 45 : 2,5

y = 18

Vậy y = 18.

Câu 2: Phép chia nào sau đây có thương nhỏ nhất?

A. 27 : 0,25

B. 63 : 1,8

C. 243 : 4,5

D. 90 : 3,6

Ta có:

27 : 0,25 = 108

63 : 1,8 = 35

243 : 4,5 = 54

90 : 3,6 = 25

Mà 25 < 35 < 54 < 108

Vậy phép tính có thương nhỏ nhất là 90 : 3,6.

Câu 3: Có một tấm vải dài 35m. Người ta đem cắt thành các mảnh vải nhỏ, mỗi mảnh vải dài 1,25m. Hỏi người ta cắt được bao nhiêu mảnh vải nhỏ?

A. 26 mảnh

B. 27 mảnh

C. 28 mảnh

D. 29 mảnh

Người ta cắt được số mảnh vải nhỏ là:

35 : 1,25 = 28 (mảnh vải)

Đáp số: 28 mảnh vải.

Câu 4: Cân nặng cua dê đen là 65kg. Cân nặng của dê trắng là 16,25kg. Hỏi cân nặng của dê đen gấp mấy lần cân nặng của dê trắng?

A. 3 lần

B. 3,5 lần

C. 4 lần

D. 4,5 lần

Cân nặng của dê đen nặng gấp cân nặng của dê trắng số lần là:

65 : 16,25 = 4 (lần)

Đáp số: 4 lần.

Câu 5: Chọn dấu thích hợp điền vào chỗ chấm:

486 : 36 … 378 : 2,8

A. >

B. <

C. =

Ta có: 486 : 3,6 = 135; 378 : 2,8 = 135

Mà 135 = 135

Do đó 486 : 3,6 = 378 : 2,8.

Câu 6: Muốn chia một số tự nhiên co 0,1; 0,01; 0,001;… ta chỉ việc thêm vào bên phải của số tự nhiên của số tự nhiên đó một, hai, ba,… chữ số 0. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Muốn chia một số tự nhiên cho 0,1; 0,01; 0,001;... ta chỉ việc thêm vào bên phải của số tự nhiên đó một, hai, ba, … chữ số 0.

Vậy phát biểu trên là đúng.

Câu 7: Điền số thích hợp vào ô trống:

Tính nhẩm: 36 : 0,01 =

Muốn chia một số tự nhiên cho 0,1; 0,01; 0,001;... ta chỉ việc thêm vào bên phải của số tự nhiên đó một, hai, ba, … chữ số 0.

Do đó ta có: 36 : 0,01 = 3600.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 3600.

Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:

KHÓA HỌC GIÚP TEEN 2009 ĐẠT 9-10 LỚP 5

Phụ huynh đăng ký khóa học lớp 5 cho con sẽ được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí tại khoahoc.vietjack.com

Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Toán lớp 5 trang 69, 70 Luyện tập

Toán lớp 5 trang 69, 70 Luyện tập

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 5 | Để học tốt Toán 5 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 5 và Để học tốt Toán 5 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 5.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.