Tổng các nghiệm của phương trình x mũ 2 trừ 4 x + 6 x - 8 = 0 là

Đề bài:

Giải phương trình: (x – 6)4 + (x – 8)4 = 16


Hướng dẫn giải:

Trong bài toán này các em lưu ý, ta sẽ vận dụng hằng đẳng thức sau:

(a + b)4 = a4 + 4a3b + 6a2b2 + 4ab3 + b4

(a – b)4 = a4 – 4a3b + 6a2b2 – 4ab3 + b4

Ta có: (x – 6)4 + (x – 8)4 = 16 (1)

Đặt t = x – 7, từ (1) suy ra:

(t + 1)4 + (y – 1)4 = 16

<=>( t4 + 4t3 + 6t2 + 4t + 1) + (t4 – 4t3 + 6t2 – 4t + 1) = 16

<=> 2t4 + 12t2 + 2 = 16

<=> t4 + 6t2 + 1 = 8

<=> t4 + 6t2 – 7 = 0

<=> (t4 – 1) + (6t2 – 6) = 0

<=> (t2 + 1)(t2 – 1) + 6.(t2 – 1) = 0

<=> (t2 – 1).(t2 + 1 + 6) = 0

<=> (t- 1)(t + 1).(t2 + 7) = 0

Vì t2 + 7 ≥ 7 nên suy ra:

(t – 1).(t + 1) = 0

<=> t – 1 = 0 hoặc t + 1 = 0

<=> t = 1 hoặc t = -1

=> x – 7 = 1 hoặc x – 7 = -1

=> x = 8 hoặc x = 6.

Đ/s: x ∈ {6; 8}.

Dạng toán và phương pháp giải phương trình bậc cao

Trong chương trình Toán 7, Toán 8 học sinh sẽ được dần làm quen với phương trình, hệ phương trình. Đây được coi là chương trình trọng tâm của trung học cơ sở. Và chuyên đề phương trình này thì phải nói là rộng vô cùng. Nó có nhiều dạng toán.

Cùng với đó là nhiều phương pháp giải khác nhau. Dưới đây là một số phương pháp hay sử dụng để giải phương trình:

  • Áp dụng trực tiếp công thức tính delta
  • Đặt ẩn mới
  • Phân tích thành hằng đẳng thức
  • Sử dụng bất đẳng thức
  • Xét dấu của biểu thức
  • Đưa ra giả thiết rồi chứng minh

Đây là những phương pháp rất hay sử dụng, đặc biệt trong đề thi học sinh giỏi Toán 8 hay là các chương trình nâng cao khác.

Với dạng toán này, không còn cách nào khác là phải làm thật nhiều. Làm cho đến khi nào nhìn thấy một bài toán là có thể nhớ đến phương pháp làm luôn.

Vì thông thường, mỗi bài toán sẽ có 1, 2 cách giải đặc trưng. Phải nắm vững được đặc trưng của từng phương pháp thì mới có thể biết dạng nào nên dùng cách nào.

Như bài tập phía trên là một trong những dạng toán khó của phương trình. Trong bài này, chúng tôi đã sử dụng phương pháp đặt ẩn mới.

Điều đặc biệt là bài này còn là dạng phương trình trùng phương, tương đối đặc sắc. Các bạn hãy nghiên cứu kĩ ví dụ phía trên và thực hành làm những bài tập dưới đây nhé!

Một số bài tập vận dụng

(x + 1)4 + (x +3)4 =

x(x + 1) (x + 2) (x + 3) =24

2x4 – 5x3 + 6x2 – 5x + 2 = 0

(x +2 )(x – 3)(x + 4)(x – 6) + 6x2 = 0

Trần Thị Nhung

Tải tài liệu miễn phí ở đây

$x$ Giao điểm

$\left ( 3 + \sqrt{ 17 } , 0 \right )$, $\left ( 3 - \sqrt{ 17 } , 0 \right )$

$y$ Giao điểm

$\left ( 0 , - 8 \right )$

Giá trị bé nhất

$\left ( 3 , - 17 \right )$

Dạng tiêu chuẩn

$y = \left ( x - 3 \right ) ^ { 2 } - 17$

Thay thế vào phương trình. Điều này sẽ làm cho công thức bậc hai dễ sử dụng.

Thừa số bằng cách sử dụng phương pháp AC.

Bấm để xem thêm các bước...

Xét dạng . Tìm một cặp số nguyên mà tích số của chúng là và tổng của chúng là . Trong trường hợp này, tích số của chúng là và tổng của chúng là .

Viết dạng đã được phân tích thành nhân tử bằng cách sử dụng các số nguyên này.

Đặt bằng và giải để tìm .

Bấm để xem thêm các bước...

Cộng cho cả hai vế của phương trình.

Đặt bằng và giải để tìm .

Bấm để xem thêm các bước...

Cộng cho cả hai vế của phương trình.

Đáp án là kết quả của và .

Thay thế giá trị thực tế của trở lại vào phương trình đã giải.

Giải phương trình đầu tiên để tìm .

Giải phương trình để tìm .

Bấm để xem thêm các bước...

Lấy căn bậc của cả hai vế của để loại bỏ số mũ ở vế trái.

Đáp án hoàn chỉnh là kết quả của cả hai phần dương và âm của đáp án.

Bấm để xem thêm các bước...

Rút gọn vế phải của phương trình.

Bấm để xem thêm các bước...

Đưa các số hạng dưới dấu căn ra ngoài, giả sử đó là các số thực dương.

Đáp án hoàn chỉnh là kết quả của cả hai phần dương và âm của đáp án.

Bấm để xem thêm các bước...

Đầu tiên, sử dụng giá trị dương của để tìm đáp án đầu tiên.

Tiếp theo, sử dụng giá trị âm của để tìm đáp án thứ hai.

Đáp án hoàn chỉnh là kết quả của cả hai phần dương và âm của đáp án.

Giải phương trình bậc hai cho .

Giải phương trình để tìm .

Bấm để xem thêm các bước...

Lấy căn bậc của cả hai vế của để loại bỏ số mũ ở vế trái.

Đáp án hoàn chỉnh là kết quả của cả hai phần dương và âm của đáp án.

Bấm để xem thêm các bước...

Đầu tiên, sử dụng giá trị dương của để tìm đáp án đầu tiên.

Tiếp theo, sử dụng giá trị âm của để tìm đáp án thứ hai.

Đáp án hoàn chỉnh là kết quả của cả hai phần dương và âm của đáp án.

Kết quả có thể được hiển thị ở nhiều dạng.

Dạng Chính Xác:

Dạng Thập Phân:

Video liên quan

Chủ đề