ĐH California Institute of Technology (Mỹ) vẫn xếp đầu bảng. ĐH Oxford (Anh) từ vị trí số 4 năm ngoái đã nhảy lên vị trí thứ 2, đẩy Harvard xuống vị trí số 4. Tuy nhiên, nếu tính tốp năm ĐH hàng đầu thế giới thì nước Mỹ vẫn thống trị bảng xếp hạng khi có tới bốn trường.
ĐH Harvard rơi từ vị trí số 2 xuống vị trí số 4 trong bảng xếp hạng mới - Ảnh: Trọng Phước
ĐH Tokyo (Nhật Bản) xếp hạng 27. ĐH Quốc gia Singapore (Singapore) xếp thứ 29, tiếp đến là ĐH Hồng Kông (Hồng Kông, Trung Quốc) xếp thứ 35. Đây là ba trường ĐH châu Á có thứ hạng cao nhất.
Khá ngạc nhiên là trong tốp 99 ĐH hàng đầu thế giới năm nay, các nước và vùng lãnh thổ châu Á gồm Singapore, Hàn Quốc, Hồng Kông, Nhật, Trung Quốc đều có hai ĐH lọt vào tốp.
Cũng trong tốp 400 ĐH hàng đầu thế giới, Nhật Bản là quốc gia châu Á có nhiều trường ĐH lọt vào tốp nhất (13 trường), kế tiếp là Trung Quốc (9 trường), Hàn Quốc (6 trường)…
Từ trước tới nay, Việt Nam chưa có trường ĐH nào lọt vào bảng xếp hạng này.
Xếp hạng ĐH của tạp chí Times Higher Education dựa trên dữ liệu từ tập đoàn truyền thông Thomson Reuters. 50 chuyên gia hàng đầu của 15 quốc gia đến từ tất cả các châu lục cùng đưa ra bảng xếp hạng.
Bảng xếp hạng này dựa trên 13 chỉ số đánh giá, chia làm năm nhóm: Giảng dạy - môi trường học tập; Nghiên cứu - bài báo, thu nhập và danh tiếng; Trích dẫn - tầm ảnh hưởng của nghiên cứu với thế giới; Nguồn thu đến từ ngành công nghiệp - phát minh, sáng chế; Tầm ảnh hưởng quốc tế - giảng viên, lượng sinh viên quốc tế học, công bố nghiên cứu.
Hương Giang
>> Trường có nhiều quyền tự chủ, xếp hạng sẽ cao
>> Việt Nam tụt 10 bậc xếp hạng năng lực cạnh tranh toàn cầu
>> Chọn môi trường đại học quốc tế: nên hay không?
>> 120 triệu USD xây dựng trường Đại học Quốc tế tại Đà Nẵng
>> Dự án làng đại học quốc tế ở Lâm Đồng
>> Sau đại học chất lượng cao tại Pháp
>> Luyện thi đại học “chất lượng cao”
Giảng dạy (30%)
• Khảo sát về danh tiếng: 15%
• Tỷ lệ nhân viên / sinh viên: 4,5%
• Tỷ lệ tiến sỹ / cử nhân: 2,25%
• Tỷ lệ tiến sĩ được trao bằng/nhân viên học thuật: 6%
• Thu nhập của tổ chức: 2,25%
Chỉ số hiệu suất này nghiên cứu uy tín của các tổ chức trong giảng dạy, từ Khảo sát danh tiếng học thuật. Nó cung cấp mức độ đầu tư để nuôi dưỡng thế hệ tiếp theo trong giới học thuật, với đại diện trả lời của hỗn hợp thống kê và chủ đề thống kê của học viện toàn cầu.
Nghiên cứu (30%)
• Khảo sát danh tiếng: 18%
• Thu nhập nghiên cứu: 6%
• Năng suất nghiên cứu: 6%
Chỉ số nghiên cứu tập trung vào danh tiếng và nghiên cứu xuất sắc của một trường đại học, dựa trên câu trả lời khảo sát của Academic Reputation Survey. Bảng xếp hạng THE cũng cho thấy thu nhập từ nghiên cứu được tính trên số lượng cán bộ nghiên cứu và được điều chỉnh theo mức độ nghiên cứu. Để đo năng suất nghiên cứu, THE thống kê số lượng bài báo khoa học được bình quân trên mỗi học giả trên cơ sở dữ liệu Scopus của công ty phân tích Elsevier, cho thấy khả năng của các trường đại học có sản phẩm nghiên cứu được đăng trên các tạp chí uy tín.
Tỉ lệ được trích dẫn (30%)
Tiêu chí này sẽ xem xét vai trò của các trường trong việc truyền tải kiến thức và ý tưởng. THE phân tích ảnh hưởng của nghiên cứu bằng cách lấy số lượng trung bình số lần tác phẩm xuất bản của một trường đại học được trích dẫn bởi các học giả trên toàn cầu. Năm nay, nhà cung cấp dữ liệu Elsevier của THE đã phân tích 77,4 triệu lượt trích dẫn đối với 12,8 triệu tác phẩm chuyên ngành, bài đánh giá, tranh luận tại hội nghị, sách và các chương trong sách được xuất bản trong vòng 5 năm.
Triển vọng quốc tế (7,5%)
• Sinh viên quốc tế: 2,5%
• Giảng viên quốc tế: 2,5%
• Hợp tác quốc tế: 2,5%
Tiêu chí này đánh giá khả năng thu hút sinh viên đại học, sau đại học và các giảng viên trên khắp thế giới, được tính dựa trên tổng số các ấn bản tạp chí nghiên cứu có ít nhất một đồng tác giả quốc tế.
Thu nhập ngành (2,5%)
Tiêu chí này dựa trên hoạt động chuyển giao kiến thức công nghệ của một trường đại học, đặc biệt là khả năng đưa ra các ngành công nghiệp tương ứng với các sáng kiến, phát minh và tư vấn của họ. Chỉ tiêu trên cho thấy mức các doanh nghiệp sẵn sàng chi cho nghiên cứu và khả năng thu hút tài trợ của trường đại học trên thị trường thương mại.
Dưới đây, chúng tôi đã tổng hợp các trường đại học hàng đầu ở mỗi điểm đến - Úc, New Zealand, Canada, Ireland, Vương quốc Anh và Hoa Kỳ. Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về ý nghĩa của việc đi du học ở bất kỳ quốc gia nào trong số này, hãy điền thông tin của bạn và đặt một cuộc hẹn miễn phí với những tư vấn viên thân thiện của IDP!
Top 10 các trường Đại học Úc 2022 theo THE
1 |
University of Melbourne |
33 |
2 |
Australian National University |
54 |
3 |
University of Queensland |
54 |
4 |
Monash University |
57 |
5 |
University of Sydney |
58 |
6 |
UNSW Sydney |
70 |
7 |
University of Adelaide |
111 |
8 |
The University of Western Australia |
132 |
9 |
University of Technology Sydney |
143 |
10 |
University of Canberra |
170 |
Top 10 các trường Đại học New Zealand 2022 theo THE
1 |
University of Auckland |
137 |
2 |
Auckland University of Technology |
201-250 |
3 |
University of Otago |
201-250 |
4 |
University of Waikato |
401-350 |
5 |
University of Canterbury |
501-600 |
6 |
Lincoln University |
501-600 |
7 |
Victoria University of Wellington |
501-600 |
8 |
Massey University |
601-800 |
Top 10 các trường Đại học Canada 2022 theo THE
1 |
University of Toronto |
18 |
2 |
University of British Columbia |
37 |
3 |
McGill University |
44 |
4 |
McMaster University |
70 |
5 |
University of Montreal |
88 |
6 |
University of Alberta |
125 |
7 |
University of Ottawa |
162 |
8 |
University of Calgary |
201-250 |
9 |
Simon Fraser University |
201-250 |
10 |
University of Waterloo |
201-250 |
Top 10 các trường Đại học Anh 2022 theo Bảng xếp hạng THE
1 |
University of Oxford |
1 |
2 |
University of Cambridge |
5 |
3 |
Imperial College London |
12 |
4 |
UCL |
18 |
5 |
London School of Economics and Political Science (LSE) |
27 |
6 |
University of Edinburgh |
30 |
7 |
King’s College London |
35 |
8 |
University of Manchester |
50 |
9 |
University of Warwick |
78 |
10 |
University of Glasgow |
86 |
Top 10 các trường Đại học Ireland 2021 theo Bảng xếp hạng THE
1 |
Trinity College Dublin |
146 |
2 |
RCSI University of Medicine and Health Sciences |
201-250 |
3 |
University College Dublin |
201-250 |
4 |
University College Cork |
251-300 |
5 |
National University of Ireland, Galway |
351-400 |
6 |
Dublin City University |
501-500 |
7 |
Maynooth University |
501-600 |
8 |
University of Limerick |
601-800 |
9 |
Technological University Dublin |
1001-1200 |
Top 10 các trường Đại học Mỹ 2022 theo Bảng xếp hạng THE
1 |
California Institute of Technology |
2 |
2 |
Harvard University |
2 |
3 |
Stanford University |
4 |
4 |
Massachusetts Institute of Technology |
5 |
5 |
Princeton University |
7 |
6 |
University of California, Berkeley |
8 |
7 |
Yale University |
9 |
8 |
The University of Chicago |
10 |
9 |
Columbia University |
11 |
10 |
John Hopkins University |
13 |