1 | | Phạm Nhật Vượng | 54 | Hà Tĩnh | Lĩnh vực : Bất động sản
|
| 156,519 | - |
2 | Đỗ Anh Tuấn | 47 | Thanh Hóa | Lĩnh vực : Bất động sản, Ngân hàng
|
| 34,523 | - | |
3 | Hồ Hùng Anh | 52 | Thừa Thiên Huế | Lĩnh vực : Ngân hàng, Chứng khoán và Đầu tư
|
| 34,124 | - | |
4 | Trần Đình Long | 61 | Thanh Miện, Hải Dương | Lĩnh vực : Sản xuất thép & khai khoáng
|
| 33,966 | - | |
5 | Nguyễn Đăng Quang | 59 | -- |
|
| 33,696 | - | |
6 | Nguyễn Thị Phương Thảo | 52 | Hà Nội | Lĩnh vực : Ngân hàng, Hàng không, Tập đoàn đa ngành
|
| 33,176 | - | |
7 | Nguyễn Văn Đạt | 52 | Quảng Ngãi | Lĩnh vực : Bất động sản
|
| 17,405 | - | |
8 | Bùi Thành Nhơn | 64 | -- | Lĩnh vực : Bất động sản
|
| 12,611 | - | |
9 | Phạm Thu Hương | 53 | Hà Nội | Lĩnh vực : Bất động sản
|
| 12,338 | - | |
10 | Vũ Thị Hiền | - | -- |
|
| 9,555 | - | |
11 | Hồ Xuân Năng | 58 | Nam Định |
|
| 9,347 | - | |
12 | Phạm Thúy Hằng | 48 | Hà Nội | Lĩnh vực : Bất động sản
|
| 8,239 | - | |
13 | Đào Hữu Huyền | 66 | -- | Lĩnh vực : Hóa chất
|
| 8,054 | - | |
14 | Cao Thị Ngọc Sương | - | -- |
|
| 7,837 | - | |
15 | Nguyễn Hiếu Liêm | - | -- | Lĩnh vực : Bất động sản
|
| 7,787 | - | |
16 | Trương Thị Lệ Khanh | 61 | An Giang | Lĩnh vực : Thủy sản, Thực phẩm
|
| 7,124 | - | |
17 | Nguyễn Thị Thanh Thủy | - | -- |
|
| 7,006 | - | |
18 | Trương Gia Bình | 66 | Điện Phong, Điện Bàn, Quảng Nam, Đà Nẵng | Lĩnh vực : Ngân hàng, Công nghệ, Thiết bị và công nghệ phần cứng, Giáo dục và dịch vụ chuyên nghiệp
|
| 6,807 | - | |
19 | Ngô Chí Dũng | 54 | -- | Lĩnh vực : Ngân hàng
|
| 6,374 | - | |
20 | Hoàng Anh Minh | - | -- |
|
| 6,339 | - | |
21 | Vũ Thị Quyên | - | -- |
|
| 6,322 | - | |
22 | Nguyễn Thị Thanh Tâm | - | -- |
|
| 6,269 | - | |
23 | Bùi Cao Nhật Quân | - | -- | Lĩnh vực : Bất động sản
|
| 6,044 | - | |
24 | Nguyễn Đức Tài | 53 | Nam Định | Lĩnh vực : Thiết bị và công nghệ phần cứng, Thương mại
|
| 6,021 | - | |
25 | Nguyễn Hoàng Yến | 59 | Hà Nam Ninh | Lĩnh vực : Tài chính-Thực phẩm-Khai khoáng, Hàng tiêu dùng, Thực phẩm, Sản phẩm gia dụng, Đồ uống
|
| 5,605 | - | |
26 | Kim Ngọc Cẩm Ly | - | -- |
|
| 5,560 | - | |
27 | Lý Thị Thu Hà | - | -- |
|
| 5,473 | - | |
28 | Bùi Xuân Huy | 50 | -- | Lĩnh vực : Bất động sản
|
| 5,401 | - | |
29 | Hồ Anh Minh | - | -- |
|
| 4,967 | - | |
30 | Nguyễn Văn Tuấn | 38 | Hà Nam | Lĩnh vực : Thiết bị và công nghệ phần cứng, Bất động sản, Thiết bị điện
|
| 4,795 | - | |
31 | Đặng Thành Tâm | 58 | T.P Hồ Chí Minh | Lĩnh vực : Bất động sản, Công nghệ
|
| 4,361 | - | |
32 | Nguyễn Thu Thủy | - | -- |
|
| 3,945 | - | |
33 | Đỗ Hữu Hạ | 67 | Minh Tân, Thủy Nguyên, Hải Phòng | Lĩnh vực : Bất động sản, Ô tô và Phụ tùng
|
| 3,743 | - | |
34 | Nguyễn Thị Mai Thanh | 70 | Tây Ninh | Lĩnh vực : Xây dựng
|
| 3,730 | - | |
35 | Doãn Tới | 68 | Thanh Hoá | Lĩnh vực : Thủy sản
|
| 3,705 | - | |
36 | Nguyễn Trọng Thông | 69 | Hà Tĩnh | Lĩnh vực : Bất động sản
|
| 3,562 | - | |
37 | Nguyễn Duy Hưng | 60 | Thanh Hóa | Lĩnh vực : Chứng khoán và Đầu tư, Nông nghiệp
|
| 3,501 | - | |
38 | Nguyễn Việt Cường | 46 | -- | Lĩnh vực : Xây dựng
|
| 3,476 | - | |
39 | Tô Như Toàn | 51 | -- | Lĩnh vực : Bất động sản
|
| 3,115 | - | |
40 | Bùi Hải Quân | 54 | -- | Lĩnh vực : Ngân hàng, Chứng khoán và Đầu tư
|
| 3,033 | - | |
41 | Trần Tuấn Dương | 59 | Nam Định | Lĩnh vực : Sản xuất thép & khai khoáng
|
| 3,013 | - | |
42 | Nguyễn Mạnh Tuấn | 60 | Hà Nội | Lĩnh vực : Sản xuất thép & khai khoáng
|
| 2,954 | - | |
43 | Ngô Thị Ngọc Lan | - | -- |
|
| 2,854 | - | |
44 | Đoàn Nguyên Đức | 59 | Bình Định | Lĩnh vực : Cây công nghiệp, Bất động sản-Cao su- Thủy điện...
|
| 2,848 | - | |
45 | Trịnh Văn Quyết | 47 | Vĩnh Tường - Vĩnh Phúc | Lĩnh vực : Bất động sản
|
| 2,827 | - | |
46 | Nguyễn Đức Kiên | 58 | Hà Bắc | Lĩnh vực : Ngân hàng
|
| 2,790 | - | |
47 | Trần Hùng Huy | 44 | Tiền Giang | Lĩnh vực : Ngân hàng
|
| 2,783 | - | |
48 | Nguyễn Thị Phương Hoa | - | -- |
|
| 2,735 | - | |
49 | Trần Lê Quân | 62 | Quảng Nam | Lĩnh vực : Thiết bị và công nghệ phần cứng
|
| 2,716 | - | |
50 | Đào Hữu Kha | - | -- |
|
| 2,568 | - | |
51 | Đỗ Quý Hải | - | -- | Lĩnh vực : Bất động sản
|
| 2,514 | - | |
52 | Nguyễn Hương Liên | - | -- |
|
| 2,507 | - | |
53 | Nguyễn Ngọc Quang | 62 | Hà Nội | Lĩnh vực : Sản xuất thép & khai khoáng
|
| 2,437 | - | |
54 | Đỗ Xuân Hoàng | 54 | -- | Lĩnh vực : Ngân hàng
|
| 2,380 | - | |
54 | Đặng Khắc Vỹ | 54 | -- | Lĩnh vực : Ngân hàng
|
| 2,380 | - | |
56 | Trần Thị Thảo Hiền | - | -- |
|
| 2,370 | - | |
57 | Đặng Quang Tuấn | - | -- |
|
| 2,364 | - | |
58 | Trần Lệ Nguyên | 54 | Trung Quốc | Lĩnh vực : Thực phẩm
|
| 2,213 | - | |
59 | Doãn Gia Cường | 59 | Hà Nội | Lĩnh vực : Sản xuất thép & khai khoáng
|
| 2,204 | - | |
60 | Đỗ Văn Trường | 43 | -- | Lĩnh vực : Xây dựng
|
| 2,188 | - | |
61 | Lê Hữu Báu | - | -- | Lĩnh vực : Ngân hàng
|
| 2,187 | - | |
62 | Lương Trí Thìn | 46 | -- | Lĩnh vực : Môi giới và quản lý bất động sản
|
| 2,165 | - | |
63 | Phạm Văn Đẩu | 49 | Tiền Giang | Lĩnh vực : Ngân hàng
|
| 2,146 | - | |
64 | Hoàng Mạnh Phú | 52 | -- | Lĩnh vực : Ngân hàng
|
| 2,105 | - | |
65 | Nguyễn Thị Nga | 67 | Hà Nội | Lĩnh vực : Ngân hàng, Bất động sản, Du lịch, khách sạn và giải trí
|
| 2,067 | - | |
66 | Trần Vũ Minh | - | -- |
|
| 2,033 | - | |
67 | Nguyễn Đức Vinh | 64 | -- | Lĩnh vực : Ngân hàng, Chứng khoán và Đầu tư
|
| 2,006 | - | |
68 | Trịnh Văn Tuấn | 60 | -- | Lĩnh vực : Xây dựng, Vật liệu xây dựng
|
| 1,976 | - | |
69 | Đoàn Văn Bình | 51 | -- | Lĩnh vực : Bất động sản
|
| 1,974 | - | |
70 | Trầm Trọng Ngân | - | -- | Lĩnh vực : Ngân hàng
|
| 1,962 | - | |
71 | Bùi Quang Ngọc | 66 | Khoái Châu, Hải Hưng | Lĩnh vực : Công nghệ
|
| 1,893 | - | |
72 | Nguyễn Hùng Cường | 40 | Vũng Tàu | Lĩnh vực : Bất động sản
|
| 1,876 | - | |
73 | Nguyễn Thiện Tuấn | 65 | Thanh Hóa | Lĩnh vực : Bất động sản
|
| 1,841 | - | |
74 | Nguyễn Đức Thuận | - | -- | Lĩnh vực : Chứng khoán và Đầu tư
|
| 1,829 | - | |
75 | Đặng Huỳnh Ức My | 41 | Trung Quốc | Lĩnh vực : Mía đường, Chứng khoán và Đầu tư
|
| 1,773 | - | |
76 | Nguyễn Ngọc Hải | - | -- |
|
| 1,673 | - | |
77 | Chu Thị Bình | 58 | Thái Bình | Lĩnh vực : Thủy sản
|
| 1,644 | - | |
78 | Nguyễn Xuân Quang | 62 | Bình Thuận | Lĩnh vực : Bất động sản
|
| 1,639 | - | |
79 | Nguyễn Thị Hồng Lan | - | -- |
|
| 1,622 | - | |
80 | Đỗ Thị Định | 39 | -- | Lĩnh vực : Bất động sản
|
| 1,620 | - | |
81 | Đỗ Anh Tú | - | -- | Lĩnh vực : Ngân hàng, Chứng khoán và Đầu tư, Hàng tiêu dùng
|
| 1,601 | - | |
82 | Điêu Chính Hải Triều | 42 | Sơn La | Lĩnh vực : Thiết bị và công nghệ phần cứng
|
| 1,564 | - | |
83 | Kiều Xuân Nam | 50 | -- | Lĩnh vực : Xây dựng
|
| 1,531 | - | |
84 | Trương Thị Thanh Thanh | 71 | Điện Phong, Điện Bàn, Quảng Nam, Đà Nẵng | Lĩnh vực : Công nghệ
|
| 1,530 | - | |
85 | Đặng Ngọc Lan | 50 | -- | Lĩnh vực : Ngân hàng
|
| 1,513 | - | |
86 | Trần Kim Thành | 62 | Trung Quốc | Lĩnh vực : Thực phẩm
|
| 1,513 | - | |
87 | Trần Huy Thanh Tùng | 52 | Hà Nam | Lĩnh vực : Thiết bị và công nghệ phần cứng, Thương mại
|
| 1,508 | - | |
88 | Lê Thu Thủy | 39 | -- | Lĩnh vực : Ngân hàng
|
| 1,505 | - | |
89 | Lê Văn Quang | 64 | Hải Phòng | Lĩnh vực : Thủy sản
|
| 1,504 | - | |
90 | Đỗ Minh Quân | - | -- |
|
| 1,442 | - | |
91 | Ko Young Joo | - | -- | Lĩnh vực : Bảo hiểm
|
| 1,436 | - | |
92 | Nguyễn Như So | 65 | Bắc Ninh | Lĩnh vực : Vật tư nông nghiệp
|
| 1,435 | - | |
93 | Lê Phước Vũ | 59 | Quảng Nam | Lĩnh vực : Sản xuất thép & khai khoáng
|
| 1,434 | - | |
94 | Lê Tuấn Anh | - | -- |
|
| 1,417 | - | |
95 | Nguyễn Hồ Nam | 44 | Thị xã Vĩnh Long, Tỉnh Vĩnh Long | Lĩnh vực : Chứng khoán và Đầu tư
|
| 1,404 | - | |
96 | Nguyễn Thiều Quang | 63 | Hà Tĩnh | Lĩnh vực : Ngân hàng, Hàng tiêu dùng
|
| 1,396 | - | |
97 | Đoàn Hồng Việt | 52 | Hà Tĩnh | Lĩnh vực : Công nghệ
|
| 1,387 | - | |
98 | Đỗ Thị Mai | - | -- |
|
| 1,384 | - | |
99 | Dương Công Minh | 61 | Quế Võ, Bắc Ninh | Lĩnh vực : Ngân hàng, Bất động sản, Chứng khoán và Đầu tư
|
| 1,377 | - | |
100 | Nguyễn Hữu Đặng | 52 | Long An | Lĩnh vực : Ngân hàng
|
| 1,364 | - | |
101 | Đặng Thị Thu Hà | - | -- |
|
| 1,357 | - | |
102 | Đào Duy Tường | 52 | Hải phòng | Lĩnh vực : Ngân hàng
|
| 1,349 | - | |
103 | Tô Hải | 49 | Thái Bình | Lĩnh vực : Chứng khoán và Đầu tư, Thực phẩm
|
| 1,344 | - | |
104 | Đỗ Xuân Thụ | - | -- |
|
| 1,329 | - | |
105 | Nguyễn Hồng Nam | 55 | Thanh Hóa | Lĩnh vực : Chứng khoán và Đầu tư
|
| 1,306 | - | |
106 | Lê Duy Hưng | 43 | -- | Lĩnh vực : Xây dựng
|
| 1,301 | - | |
107 | Huỳnh Bích Ngọc | 60 | Vietnam | Lĩnh vực : Mía đường, Bất động sản, Chứng khoán và Đầu tư
|
| 1,270 | - | |
108 | Bùi Minh Tuấn | 51 | Tiền Giang | Lĩnh vực : Logistics, Thương mại, Da giầy và Dệt may, Hàng tiêu dùng, Giao thông vận tải
|
| 1,261 | - | |
109 | Trần Phương Ngọc Hà | - | -- |
|
| 1,179 | - | |
110 | Võ Thành Đàng | 68 | N/A | Lĩnh vực : Cây công nghiệp
|
| 1,119 | - | |
111 | Nguyễn Thị Khánh Ly | - | -- |
|
| 1,082 | - | |
112 | Đỗ Cao Bảo | 65 | Nam Trung, Tiền Hải, Thái Bình | Lĩnh vực : Công nghệ
|
| 1,077 | - | |
113 | Nguyễn Thanh Nghĩa | 59 | -- | Lĩnh vực : Sản xuất thép & khai khoáng, Bao bì
|
| 1,037 | - | |
114 | Trịnh Văn Tuấn | 57 | -- | Lĩnh vực : Ngân hàng
|
| 1,036 | - | |
115 | Lê Thanh Thuấn | 64 | Triệu Sơn – Thanh Hóa | Lĩnh vực : Bất động sản, Thủy sản
|
| 1,004 | - | |
116 | Nguyễn Mạnh Cường | - | -- |
|
| 1,004 | - | |
117 | Đào Hữu Duy Anh | 34 | -- | Lĩnh vực : Hóa chất
|
| 1,002 | - | |
118 | Trần Ngọc Bê | - | -- |
|
| 1,002 | - | |
119 | Trịnh Mai Linh | - | -- |
|
| 998 | - | |
120 | Trần Kinh Doanh | 49 | -- | Lĩnh vực : Thiết bị và công nghệ phần cứng
|
| 993 | - | |
121 | Phạm Hồng Linh | - | -- |
|
| 991 | - | |
122 | Mai Văn Huy | - | -- | Lĩnh vực : Kinh doanh gas và nhiên liệu
|
| 988 | - | |
123 | Nguyễn Văn Hà | - | -- |
|
| 988 | - | |
124 | Đỗ Vinh Quang | - | -- |
|
| 982 | - | |
125 | Đỗ Quỳnh Anh | - | -- |
|
| 982 | - | |
126 | Nguyễn Khải Hoàn | 47 | -- | Lĩnh vực : Môi giới và quản lý bất động sản
|
| 981 | - | |
127 | Đặng Thu Thủy | 67 | -- | Lĩnh vực : Ngân hàng
|
| 970 | - | |
128 | Đỗ Quang Hiển | 60 | Hà Nội | Lĩnh vực : Ngân hàng, Tập đoàn đa ngành, Bảo hiểm, Chứng khoán và Đầu tư
|
| 963 | - | |
129 | Đỗ Ngọc Quỳnh | - | -- | Lĩnh vực : Bảo hiểm
|
| 949 | - | |
130 | Nguyễn Trung Hà | 60 | -- | Lĩnh vực : Chứng khoán và Đầu tư
|
| 947 | - | |
131 | Nguyễn Văn Nghĩa | - | -- | Lĩnh vực : Bất động sản, Da giầy và Dệt may
|
| 936 | - | |
132 | Trần Phương Ngọc Giao | - | -- |
|
| 930 | - | |
133 | Nguyễn Phương Đông | - | -- |
|
| 915 | - | |
134 | Nguyễn Văn Tô | 67 | Hà Nội | Lĩnh vực : Bất động sản
|
| 909 | - | |
135 | Doãn Chí Thanh | 39 | Thanh Hoá | Lĩnh vực : Thủy sản
|
| 885 | - | |
136 | Tô Như Thắng | 47 | -- | Lĩnh vực : Bất động sản
|
| 880 | - | |
137 | Nguyễn Quốc Thành | - | -- |
|
| 877 | - | |
138 | Trịnh Mai Vân | - | -- |
|
| 875 | - | |
139 | Cao Ngọc Duy | - | -- |
|
| 868 | - | |
140 | Bùi Đức Thịnh | 75 | -- | Lĩnh vực : Da giầy và Dệt may
|
| 864 | - | |
141 | Đặng Thu Hà | - | -- |
|
| 839 | - | |
142 | Mai Lê Hồng Sương | - | -- |
|
| 824 | - | |
143 | Cao Thị Ngọc Dung | 65 | Quảng Ngãi | Lĩnh vực : Thương mại
|
| 818 | - | |
144 | Nguyễn Hà Long | - | -- |
|
| 811 | - | |
145 | Liu Cheng Min | 75 | Đài Loan | Lĩnh vực : Vật liệu xây dựng
|
| 781 | - | |
146 | Đặng Thị Thanh Tâm | - | -- |
|
| 778 | - | |
147 | Nguyễn Thị Kim Hiếu | - | -- |
|
| 773 | - | |
148 | Nguyễn Thúy Lan | - | -- |
|
| 769 | - | |
148 | Nguyễn Thùy Hương | - | -- |
|
| 769 | - | |
150 | Lâm Quang Thanh | - | -- |
|
| 760 | - | |
151 | Nguyễn Cảnh Sơn Tùng | - | -- |
|
| 756 | - | |
152 | Trần Thu Thảo | - | -- |
|
| 753 | - | |
153 | Cao Thị Quế Anh | - | -- |
|
| 750 | - | |
154 | Nguyễn Thị Như Loan | 62 | Bình Định | Lĩnh vực : Bất động sản
|
| 744 | - | |
155 | Nguyễn Hồng Nhung | - | -- |
|
| 744 | - | |
156 | Trần Phương Ngọc Thảo | - | -- |
|
| 739 | - | |
157 | Lâm Mẫu Diệp | - | -- |
|
| 734 | - | |
158 | Trầm Khải Hòa | 34 | -- | Lĩnh vực : Ngân hàng
|
| 734 | - | |
159 | Vương Kim Vy | - | -- |
|
| 724 | - | |
160 | Trần Mạnh Hùng | 64 | -- | Lĩnh vực : Bất động sản, Bao bì
|
| 697 | - | |
161 | Phạm Quang Dũng | 68 | Hải Phương - Hải Hậu – Nam Định | Lĩnh vực : Xây dựng
|
| 697 | - | |
162 | Nguyễn Thanh Hùng | 55 | -- | Lĩnh vực : Hàng không, Tập đoàn đa ngành
|
| 697 | - | |
163 | Lê Viết Hải | 64 | -- | Lĩnh vực : Xây dựng
|
| 693 | - | |
164 | Hoàng Văn Đạo | - | -- |
|
| 691 | - | |
165 | Trịnh Bảo Duy Tân | - | -- |
|
| 691 | - | |
166 | Nguyễn Thanh Phượng | 42 | Cà Mau |
|
| 690 | - | |
167 | Trịnh Thị Mai Anh | 30 | -- | Lĩnh vực : Ngân hàng
|
| 687 | - | |
168 | Đỗ Thị Thu Hà | - | -- |
|
| 683 | - | |
169 | Trần Thị Hương | - | -- |
|
| 675 | - | |
170 | Nguyễn Văn Huấn | - | -- | Lĩnh vực : Xây dựng
|
| 669 | - | |
171 | Phạm Minh Hương | 56 | Thái Bình | Lĩnh vực : Chứng khoán và Đầu tư, Bảo hiểm
|
| 669 | - | |
172 | Nguyễn Ngọc Thái Bình | 40 | -- | Lĩnh vực : Xây dựng
|
| 667 | - | |
173 | Trần Thanh Phong | 56 | T.P Hồ Chí Minh | Lĩnh vực : Bất động sản
|
| 665 | - | |
174 | Nguyễn Thị Bích Ngọc | - | -- |
|
| 661 | - | |
175 | Trần Quốc Anh Thuyên | - | -- |
|
| 661 | - | |
176 | Đỗ Văn Bình | 62 | Bắc Ninh | Lĩnh vực : Bất động sản
|
| 660 | - | |
177 | Nguyễn Thị Thanh Huyền | - | -- | Lĩnh vực : Bất động sản
|
| 659 | - | |
178 | Lê Thị Anh | - | -- |
|
| 652 | - | |
179 | Huỳnh Tấn Thập | - | -- |
|
| 651 | - | |
180 | Trần Thị Vân Loan | 51 | TP Hồ Chí Minh | Lĩnh vực : Thủy sản
|
| 647 | - | |
181 | Nguyễn Cảnh Sơn | 55 | -- | Lĩnh vực : Ngân hàng, Tập đoàn đa ngành, Vật liệu xây dựng
|
| 646 | - | |
182 | Nguyễn Thị Hằng | 39 | -- | Lĩnh vực : Xây dựng
|
| 646 | - | |
183 | Hoàng Quang Việt | 61 | Hà Nội | Lĩnh vực : Sản xuất thép & khai khoáng
|
| 634 | - | |
184 | Trần Đức Quý | - | -- |
|
| 629 | - | |
185 | Nguyễn Đình Thắng | 65 | -- | Lĩnh vực : Ngân hàng
|
| 627 | - | |
186 | Trần Hải Anh | 55 | Hà Nam | Lĩnh vực : Ngân hàng
|
| 626 | - | |
187 | Trương Nguyễn Thiên Kim | - | -- |
|
| 621 | - | |
188 | Trần Phú Mỹ | - | -- |
|
| 621 | - | |
189 | Đỗ Xuân Sơn | - | -- |
|
| 614 | - | |
190 | Robert Alan Willett | 76 | Anh Quốc | Lĩnh vực : Thiết bị và công nghệ phần cứng
|
| 614 | - | |
191 | Trầm Bê | 63 | Trà Vinh |
|
| 608 | - | |
192 | Lê Tuấn Anh | - | -- |
|
| 598 | - | |
193 | Nguyễn Văn Nghĩa | 45 | Hải Dương | Lĩnh vực : Bất động sản
|
| 597 | - | |
194 | Phan Trung | 58 | -- | Lĩnh vực : Ngân hàng
|
| 597 | - | |
195 | Phạm Khắc Dũng | - | -- | Lĩnh vực : Tập đoàn đa ngành
|
| 596 | - | |
196 | Trầm Thuyết Kiều | 39 | Trung Quốc | Lĩnh vực : Ngân hàng
|
| 595 | - | |
197 | Đào Hồng Hạnh | - | -- |
|
| 588 | - | |
198 | Hồ Minh Quang | - | -- | Lĩnh vực : Sản xuất thép & khai khoáng
|
| 583 | - | |
199 | Nguyễn Văn Bình | 49 | -- | Lĩnh vực : Sản xuất thép & khai khoáng
|
| 575 | - | |
200 | Hoàng Thị Minh Phương | - | -- |
|
| 571 | - |
Được ánh xạ: tỷ phú giàu có nhất ở mỗi tiểu bang Hoa Kỳ vào năm 2022
Hoa Kỳ là nơi có hơn một phần tư tỷ phú thế giới, chiếm khoảng 720 trong số khoảng 2.700 người tồn tại trên toàn cầu.
Trong khi đất nước có nhiều tỷ phú hơn bất kỳ tỷ phú nào khác, thì tỷ lệ tỷ phú toàn cầu của Hoa Kỳ đã thực sự bị thu hẹp trong những thập kỷ gần đây. Trong năm 2010, khoảng 40% dân số tỷ phú thế giới sống ở Mỹ và ngày nay, con số đó gần như 27%.
Nhưng ai là tỷ phú phong phú nhất ở mọi quốc gia Mỹ vào năm 2022? Đồ họa này sử dụng dữ liệu từ Forbes để tìm hiểu.
Người giàu nhất trong số những người giàu có
Các tỷ phú trong danh sách này đã tạo ra tài sản của họ trong một loạt các ngành công nghiệp, bao gồm công nghệ, ô tô, quản lý tài sản và trò chơi video.
Jeff Bezos và Elon Musk đã có vận may tương đối dao động song song với giá cổ phiếu của Amazon và Tesla trong những năm gần đây. Sự biến động của giá cổ phiếu có nghĩa là họ đã mang danh hiệu người giàu nhất thế giới tại các điểm khác nhau. and Elon Musk have had their relative fortunes fluctuate in tandem with Amazon and Tesla stock prices in recent years. The volatility in share prices has meant they’ve each carried the title of the world’s wealthiest person at varying points.
#1 | Elon Musk | 272.0 | Texas |
#2 | Jeff Bezos | 167.6 | Washington |
#3 | Larry Ellison | 109.5 | Hawaii |
#4 | Warren Buffett | 105.2 | Nebraska |
#5 | trang Larry | 103.8 | California |
#6 | Michael Bloomberg | 76.8 | Newyork |
#7 | Jim Walton | 62.7 | Arkansas |
#số 8 | Charles Koch | 57.9 | Kansas |
#9 | Phil Knight & Family | 44.8 | Oregon |
#10 | Jacqueline Mars | 33.4 | Virginia |
#11 | John Mars | 33.4 | Kazakhstan |
#12 | Miriam Adelson | 28.5 | Nevada |
#13 | Ken Griffin | 27.3 | Illinois |
#14 | Ray Dalio | 22.0 | Connecticut |
#15 | Daniel Gilbert | 21.8 | Michigan |
#16 | Abigail Johnson | 21.5 | Massachusetts |
#17 | Thomas Peterffy | 21.3 | Florida |
#18 | Harold Hamm & Family | 20.1 | Oklahoma |
#19 | John Menard, Jr. | 18.6 | Wisconsin |
#20 | Thomas Frist, Jr. & Family | 18.2 | Tennessee |
#21 | Jeff Yass | 12.0 | Pennsylvania |
#22 | Philip Anschutz | 11.1 | Colorado |
#23 | Carl Cook | 11.0 | Indiana |
#24 | Bernard Marcus | 8.7 | Georgia |
#25 | Pauline MacMillan Keinath | 8.6 | Missouri |
#26 | Tamara Gustavson | 8.6 | Kentucky |
#27 | Tim Sweeney | 7.6 | bắc Carolina |
#28 | Harry Stine | 6.8 | Iowa |
#29 | Dennis Washington | 6.6 | Montana |
#30 | John quá mức | 6.5 | Áo mới |
#31 | Stephen Bisciotti | 5.9 | Maryland |
#32 | Les Wexner & Family | 5.7 | Ohio |
#33 | Ernest Garcia, ii. | 5.3 | Arizona |
#34 | Gayle Benson | 3.9 | Louisiana |
#35 | T. Denny Sanford | 3.4 | Nam Dakota |
#36 | Frank Vandersloot | 3.0 | Idaho |
#37 | Hoàng tử Matthew | 2.9 | Utah |
#38 | Susan Alfond | 2.5 | Maine |
#39 | Glen Taylor | 2.4 | Minnesota |
#40 | Jonathan Nelson | 2.2 | đảo Rhode |
#41 | James Duff | 2.0 | Mississippi |
#42 | Anita Zucker | 1.8 | phía Nam Carolina |
Jeff Bezos trước đây có vị trí hàng đầu nhưng hiện có giá trị ròng là 162 tỷ đô la. Trong khi anh ấy bước xuống từ vai trò CEO và đã bán được một lượng lớn cổ phiếu Amazon, bảng xếp hạng của anh ấy có thể vẫn sẽ gắn liền với hiệu suất của công ty trong tương lai gần.
Elon Musk là tỷ phú phong phú nhất ở Texas, tuy nhiên, anh chỉ mới trở thành cư dân của tiểu bang. Động thái của ông là một phần của xu hướng di cư rộng lớn hơn xảy ra ở Hoa Kỳ ngày nay, nơi California lần đầu tiên trải qua sự suy giảm dân số. Năm ngoái, 68% các quận ở California đã chứng kiến sự suy giảm dân số và dữ liệu từ Cục điều tra dân số Hoa Kỳ cho thấy nhiều người Mỹ này đã chọn cho các bang như Florida và Texas.
Đông Bắc | -315,166 | -399,638 |
Trung Tây | -207,685 | -123,103 |
Phía nam | +503,502 | +657,682 |
hướng Tây | 19,349 | -144,941 |
Từ năm 2019 đến 2021, miền Nam là khu vực duy nhất chứng kiến dòng ròng tích cực của hơn một triệu người, trong khi Đông Bắc, Trung Tây và Tây đều thấy sự suy giảm.
Warren Buffett, nhà tiên tri của Omaha, Hồi là tỷ phú phong phú nhất ở Nebraska với tỷ lệ rộng, với giá trị ròng 105 tỷ USD. Mặc dù thị trường chứng khoán trải qua một trong những khởi đầu tồi tệ nhất trong năm, nhưng giá trị ròng của Buffett đã ổn định một cách đáng ngạc nhiên., the “Oracle of Omaha,” is the richest billionaire in Nebraska by a wide margin, with a net worth of $105 billion. Despite the stock market experiencing one of its worst starts to the year historically, Buffett’s net worth has been surprisingly steady.
Điều này có thể là do tài sản giá trị quay trở lại thời trang ủng hộ các chủ đề tăng trưởng và công nghệ trong năm nay. Ngoài ra, trong lịch sử Buffett đã tăng giá trong môi trường nơi nỗi sợ hãi và tình cảm tiêu cực phản ánh thông qua giá tài sản thấp hơn.
Tỷ phú nữ
Có tám người phụ nữ khác nhau nắm giữ danh hiệu tỷ phú giàu nhất trong tiểu bang của họ.
Tamara Gustavson là cổ đông lớn nhất của công chúng, với 11% cổ phần trong công ty, trị giá 60 tỷ USD trên Sở giao dịch chứng khoán New York. Ngoài ra, cô đóng vai trò là giám đốc của công ty và là con gái của người sáng lập B. Wayne Hughes, người gần đây đã qua đời năm ngoái. Thật đáng kinh ngạc, lưu trữ công cộng hoạt động hơn 170 triệu feet vuông bất động sản. is Public Storage’s largest shareholder, with an 11% stake in the company, valued at $60 billion on the New York Stock Exchange. In addition, she acts as the director of the company and is the daughter of founder B. Wayne Hughes, who recently passed away last year. Incredibly, Public Storage operates more than 170 million square feet of real estate.
Abigail Johnson và Jacqueline Mars đã được giới thiệu trên infographic của chúng tôi cho thấy những người phụ nữ giàu nhất thế giới năm ngoái. Johnson đã từng là Giám đốc điều hành của Quản lý tài sản hàng đầu Fidelity, mà ông của cô Edward Johnson thành lập. Và Jacqueline Mars là một phần của gia đình Mars, công ty sở hữu nhà sản xuất kẹo lớn nhất thế giới. and Jacqueline Mars were featured on our infographic showing the richest women in the world last year. Johnson has served as CEO of top asset manager Fidelity, which her grandfather Edward Johnson founded. And Jacqueline Mars is part of the Mars family, which owns the world’s largest candy maker.
Sự chênh lệch lớn
Phong cảnh giàu có của Hoa Kỳ là một trong những thái cực. Ở một đầu, có nhiều cơ hội để kiếm được sự giàu có đáng kể, nhưng mặt khác, sự bất bình đẳng giàu có và chênh lệch thu nhập cao hơn nhiều quốc gia ngang hàng khác.
Năng suất và văn hóa định hướng hối hả này cho thấy rằng trong khi có một tỷ phú ở mọi tiểu bang vào năm 2022, có vẻ như nó chỉ là vấn đề thời gian trước những người như Alabama, New Mexico và North Dakota thêm một tỷ phú vào hàng ngũ của họ.
Ai là người giàu nhất ở Mỹ 2022?
Ai là người giàu nhất hàng đầu ở Hoa Kỳ?
Thứ hạng | Tên | Giá trị ròng |
1. | Cổng hóa đơn | 81 tỷ USD |
2. | Jeff Bezos | $ 67 tỷ |
3. | Warren Buffett | $ 65,5 tỷ |
4. | Mark Zuckerberg | $ 55,5 tỷ |