Top 9 tính đến năm 2002 thì dân số nước ta là 2023

Top 1: Dân số Việt Nam tính đến 10-10-2002 - Embassy of Vietnam

Tác giả: vietnamembassy-usa.org - Rating 150
Tóm tắt: NGÀY 10-10-2002 DÂN SỐ VIỆT NAM ĐẠT 80 TRIỆU DÂN Hà Nội (TTXVN 14/10/2002) Theo số liệu của Tổng cục Thống kê vào khoảng 21 giờ 36 phút ngày 10-10-2002 dân số Việt Nam đạt 80 triệu. Nếu lấy mốc dân số từ ngày 1-4-1989 với tỷ lệ tăng dân số 2,2% thì dân số Việt Nam đạt 80 triệu người vào khoảng tháng 9-1999. Như vậy, từ khi có Nghị quyết TW 4 về Dân số-Kế hoạch hóa gia đình thì Việt Nam đã lui mức đạt 80 triệu dân được 3 năm. Cũng. theo số liệu của Tổng cục Thống kê công bố đầu tháng 10-2002 dâ
Khớp với kết quả tìm kiếm: 16 thg 10, 2002 · Như vậy, từ khi có Nghị quyết TW 4 về Dân số-Kế hoạch hóa gia đình thì Việt Nam đã lui mức đạt 80 triệu dân được 3 năm. ... 2002 là 79.715.400 ...16 thg 10, 2002 · Như vậy, từ khi có Nghị quyết TW 4 về Dân số-Kế hoạch hóa gia đình thì Việt Nam đã lui mức đạt 80 triệu dân được 3 năm. ... 2002 là 79.715.400 ... ...

Top 2: Trắc nghiệm Địa lí 9 bài 2 - Dân số và gia tăng dân số - VnDoc.com

Tác giả: vndoc.com - Rating 139
Tóm tắt: Trắc nghiệm Địa lí 9 bài 2 có đáp án Dân số và gia tăng dân sốTrắc nghiệm Địa lí 9 bài 2 có đáp ánTrắc nghiệm Địa lí 9 bài 2 do VnDoc biên soạn nhằm hỗ trợ học sinh trong quá trình tìm hiểu Dân số và gia tăng dân số Địa 9 cũng như nâng cao kết quả học lớp 9 của bản thân.Trắc nghiệm Địa lí 9 bài 3Mời các bạn tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 9 để nhận thêm những tài liệu hay: Tài liệu học tập lớp 9Trắc nghiệm Địa 9 theo bài với bộ câu hỏi được biên soạn bám sát nội dung lý thuyết trọng tâm của.
Khớp với kết quả tìm kiếm: Trắc nghiệm Địa lí 9 bài 2 có đáp án · Trong khu vực Đông Nam Á , tính đến năm 2002, dân số nước ta đứng vào hàng thứ mấy · Dân số đông và tăng nhanh gây ra những ...Bị thiếu: thì | Phải có:thìTrắc nghiệm Địa lí 9 bài 2 có đáp án · Trong khu vực Đông Nam Á , tính đến năm 2002, dân số nước ta đứng vào hàng thứ mấy · Dân số đông và tăng nhanh gây ra những ...Bị thiếu: thì | Phải có:thì ...

Top 3: Bài 1 trang 10 SGK Địa lí 9 - Loigiaihay.com

Tác giả: loigiaihay.com - Rating 114
Tóm tắt: Tham Gia Group 2K9 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 9 tất cả các mônToán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa...Đề bàiDựa vào hình 2.1 hãy cho biết số dân và tình hình gia tăng dân số của nước ta.Hình 2.1. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số ở. các vùng, năm 1999 (%)Phương pháp giải - Xem chi tiết- Xem lại kiến thức về số dân nước ta - Xem tại đây- Kĩ năng nhận xét biểu đô:  nhận xét theo thời gian tăng/giảm, nhanh/ chậm, liên tục/biến độngLời. giải chi tiết&
Khớp với kết quả tìm kiếm: Số dân và tình hình gia tăng dân số của nước ta: * Số dân: năm 2002 số dân nước ta là 79,7 triệu người, đứng thứ 14 thế giới. * Tình hình gia ...Bị thiếu: thì | Phải có:thìSố dân và tình hình gia tăng dân số của nước ta: * Số dân: năm 2002 số dân nước ta là 79,7 triệu người, đứng thứ 14 thế giới. * Tình hình gia ...Bị thiếu: thì | Phải có:thì ...

Top 4: Dân số nước ta năm 2002 là - Minh Tú - HOC247

Tác giả: hoc247.net - Rating 131
Tóm tắt: Các ngành công nghiệp phát triển dựa trên những điều kiện thuận lợi nào của vùng Đông bằng sông hồng ?. Dựa vào atlat trang 25 kể tên tài nguyên du lịch của vùng trung du và miền núi bắc bộ?. Trình bày đặc điểm , phát triển ở đồng bằng sông Cửu Long. Chất lượng môi trường đất vùng trung du và miền núi bắc bộ giảm sút ngày càng nghiêm trọng là do đâu?. Nêu vai trò của ngành dịch vụ cơ cấu ngành dịch vụ?. Trình bày những thuận lợi và khó khăn của điều kiện và tài nguyên thiên nhiên các vùng trung du miền núi bắc bộ, đồng bằng sông hồng, khu vực bắc trung bộ và duyên hải nam trung bộ?. Trình bày tình hình phát triển các loại hình giao thông vận tải nước ta?. Dựa vào (Atlat/t23), xác định các tuyến quốc lộ 1, 2, 6 đường Hồ Chí Minh và quốc lộ 51.. Nêu điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên có những thuận lợi và khó khăn đối với phát triển kinh tế công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ? ( TDMNBB ,ĐBSH ,BTB, DHNTB ,TN)?. Nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt về dân cư, hoạt động kinh tế của vùng duyên hải Nam Trung Bộ là gì?. Phân tích các điều kiện kinh tế xã hội cho phép vùng bắc trung bộ có thế mạnh về công. nghiệp?. Tại sao tại đông nam bộ ngành công nghiệp lại phát triển hơn so với ngành nông nghiệp?. Tác động của biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long là gì? Hãy nêu biện pháp.. Em hãy phân tích điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng sự phát triển kinh tế của tỉnh Bến Tre?. Tại sao đồng bằng sông Cửu Long lại đào nhiều kênh rạch?. Việc bề mặt bị chia cắt bởi các đê sông tạo ra thuận lợi và khó. khăn gì cho kinh tế - xã hội và tự nhiên của khu vực đồng bằng sông hồng?. Trình bày hiện trạng và phương hướng cải tạo bảo vệ các dòng sông?. Theo em, việc khai thác các tài nguyên không hợp lí đã gây ra tác động tiêu cực gì cho bầu khí quyển?. Trong các nhân tố kinh tế - xã hội như: Dân cư lao động cơ sở vật chất kĩ thuật, chính sách phát triển nông nghiệp, thị trường trong và ngoài nước.. Kể tên các ngành kinh tế trọng điểm ở nước ta.. Nêu vai trò của QL 14?.
Khớp với kết quả tìm kiếm: Nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt về dân cư, hoạt động kinh tế của vùng duyên hải Nam Trung Bộ là gì? (Trả lời chính xác và đúng vào vấn đề nhé!) 25/12/2022 | 0 ...Nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt về dân cư, hoạt động kinh tế của vùng duyên hải Nam Trung Bộ là gì? (Trả lời chính xác và đúng vào vấn đề nhé!) 25/12/2022 | 0 ... ...

Top 5: Top 14+ Dân Số Nước Ta Năm 2002 đứng Thứ Mấy Thế Giới hay nhất

Tác giả: truyenhinhcapsongthu.net - Rating 173
Tóm tắt: 1.Dân Số Nước đứng Vào Hàng Thứ Mấy So Với Dân Số Thế Giới (năm .... 2.Trắc Nghiệm. Địa Lí 9 Bài 2 - Dân Số Và Gia Tăng Dân Số. 3.Dân Số Nước Ta Năm 2002 đứng Thứ Mấy Đông Nam á. 4.Bộ 20 Câu Hỏi Trắc Nghiệm. Địa 9 Bài 2: Dân Số Và Gia Tăng Dân Số. 5.Top 10 Dân Số Nước Ta Năm 2002 đứng Thứ Mấy 2022 - Học Tốt. 6.Dân Số Nước Ta Năm 2002 đứng Thứ Mấy Trên Thế Giới. 7.Top 26 Dân. Số Nước Ta đứng Vào Hàng Thứ Mấy So Với Dân Số Thế .... 8.Top 10 Dân Số Việt Nam Năm 2002 đứng Thứ Mấy Thế Giới 2022. 9.Top 10 Dân Số Nước đứng Vào Hàng Thứ Mấy So Với Dân Số Thế Giới .... 10.Dân Số Việt Nam Tính đến 10-10-2002 - Embassy Of Vietnam. 11.Dân Số Thế Giới – Wikipedia Tiếng Việt. 12.Tính đến Năm 2002, Nước Ta Có Dân Số Là Vào Nhiêu - Địa Lý Lớp 9. 13.Dân Số Nước Ta Năm 2002. Là Bao Nhiêu - Blog Của Thư. 14.Báo Cáo Tình Hình Kinh Tế – Xã Hội Quý IV Và Năm 2002.
Khớp với kết quả tìm kiếm: 3 May 2022 · Top 1: Dân số nước đứng vào hàng thứ mấy so với dân số thế giới (năm 2002)? · Top 2: Dân số Việt Nam tính đến 10-10-2002 - Vietnam Embassy · Top 3 ...3 May 2022 · Top 1: Dân số nước đứng vào hàng thứ mấy so với dân số thế giới (năm 2002)? · Top 2: Dân số Việt Nam tính đến 10-10-2002 - Vietnam Embassy · Top 3 ... ...

Top 6: Bài 2. Dân số và gia tăng dân số - Củng cố kiến thức

Tác giả: suretest.vn - Rating 138
Tóm tắt: Bài 2. Dân số và gia tăng dân số  Trang chủCủng cố kiến thứcLớp 9Địa líBài 2. Dân số và gia tăng dân số. Dân số, tình hình gia tăng dân số và những hậu quả của gia tăng dân số đã trở thành mối quan tâm không chỉ riêng của mỗi quốc gia mà của cả cộng đồng quốc tế. Tại mỗi quốc gia chính sách dân số được xem là một trong những quốc sách hàng đầu.I. SỐ DÂN- Dân số nước ta vào năm 2002 (theo Sách giáo khoa) là 79,7 triệu người. - Tính đến tháng 7 năm 2021 là 98,2 triệu người. (theo số liệu thốn
Khớp với kết quả tìm kiếm: - Dân số nước ta vào năm 2002 (theo Sách giáo khoa) là 79,7 triệu người. ... + Dân số giới tính nam tiến tới cân bằng với nữ. Bài tập. CÔNG TY CỔ PHẦN TIN ...Bị thiếu: thì | Phải có:thì- Dân số nước ta vào năm 2002 (theo Sách giáo khoa) là 79,7 triệu người. ... + Dân số giới tính nam tiến tới cân bằng với nữ. Bài tập. CÔNG TY CỔ PHẦN TIN ...Bị thiếu: thì | Phải có:thì ...

Top 7: Dân số Việt Nam 90 triệu người cơ hội và thách thức

Tác giả: baoquangbinh.vn - Rating 226
Tóm tắt: (QBĐT) - Chúng ta đón thời khắc dân số Việt Nam tròn 90 triệu người với nhiều cơ hội và thách thức. Liệu chúng ta sẽ có một tương lai bền vững, phát triển hay một tương lai đầy những bất bình đẳng cũng như với các vấn đề đặt ra về môi trường và kinh tế; đó là một bài toán khó cần giải quyết một cách thấu đáo và toàn diện.Theo báo cáo của Bộ Y tế, sau 10 năm thực hiện Pháp lệnh Dân số, Việt Nam đã đạt được những thành tựu hết sức quan trọng. Về mức. sinh, năm 2002, số con trung bình của một người
Khớp với kết quả tìm kiếm: 1 thg 11, 2013 · ... (năm 2002) xuống còn 14,2% (năm 2012). Quy mô dân số nước ta năm 2002 là 79,54 triệu người, đến 1-4-2012 đạt 88,78 triệu người. Theo số liệu ...1 thg 11, 2013 · ... (năm 2002) xuống còn 14,2% (năm 2012). Quy mô dân số nước ta năm 2002 là 79,54 triệu người, đến 1-4-2012 đạt 88,78 triệu người. Theo số liệu ... ...

Top 8: Dân số Việt Nam đạt 90 triệu người: Cơ hội lớn - thách thức nhiều

Tác giả: sggp.org.vn - Rating 186
Tóm tắt: Dân số Việt Nam đạt 90 triệu người là một cốc mốc rất quan trọng và ý nghĩa trong lịch sử phát triển nhân khẩu học, cũng như tiến trình phát triển lịch sử dân tộc. Tuy nhiên, với 90 triệu người cũng đặt ra cho chúng ta những cơ hội lớn và thách thức không nhỏ đối với sự bền vững của đất nước kể cả quy mô, cơ cấu, chất lượng, phân bố dân cư cũng như quản lý dân cư… Đây là nhận định của TS Dương Quốc Trọng, Tổng cục trưởng Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình (DS-KHHGĐ) nhân sự kiện. dân số Việ
Khớp với kết quả tìm kiếm: 4 thg 11, 2013 · * TS DƯƠNG QUỐC TRỌNG: Vào năm 1989, các nhà khoa học dự báo vào năm 2002 dân số Việt Nam sẽ đạt 90 triệu dân và 105 triệu người vào năm 2010.4 thg 11, 2013 · * TS DƯƠNG QUỐC TRỌNG: Vào năm 1989, các nhà khoa học dự báo vào năm 2002 dân số Việt Nam sẽ đạt 90 triệu dân và 105 triệu người vào năm 2010. ...

Top 9: Bài 2: Dân số và gia tăng dân số - iDiaLy.com

Tác giả: idialy.com - Rating 115
Tóm tắt: Bài 2: Dân số và gia tăng dân số. Lý thuyết Địa 9 Bài 2: Dân số và gia tăng dân số. - Số dân: 79,7 triệu người (năm 2002).- Việt Nam là nước đông dân, đứng thứ 3 ở Đông Nam Á và thứ 14 trên thế giới.. - Gia tăng dân số nhanh.- Nguyên nhân: Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao => vào. cuối những năm 50 TK XX, nước ta bắt đầu có hiện tượng “bùng nổ dân số”.- Hậu quả: gây sức ép đối với tài nguyên môi trường, chất lượng cuộc sống và giải quyết việc làm,…- Biện pháp: Trong những năm gần đây nhờ thực hiện tốt chính sách dân số (kế hoạch hoá gia đình) nên tỷ lệ gia tăng tự nhiên của dân số có xu hướng giảm. Tuy nhiên, mỗi năm dân số vẫn tăng thêm khoảng 1 triệu người.- Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên khác nhau giữa các. vùng:Thành thị, đồng bằng: gia tăng tự nhiên cao.Nông thôn, miền núi: gia tăng tự nhiên thấp.. - Cơ cấu dân số trẻ.- Cơ cấu dân số theo độ tuổi: đang có sự thay đổiTỉ lệ trẻ em (0 -14 tuổi): chiếm tỉ trọng cao và giảm xuống.Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động (15 – 59 tuổi) và trên độ tuổi. lao động (trên 60 tuổi): tăng lên.- Tỉ số giới tính mất cân đối, do tác động của chiến tranh kéo dài. Cuộc sống hoà bình đang kéo tỉ số giới tính tiến tới cân bằng hơn.- Tỉ số giới tính ở một địa phương còn chịu ảnh hưởng mạnh bởi hiện tượng chuyển cư:Thấp ở các luồng xuất cư: đồng bằng sông Hồng.Cao ở các luồng nhập cư: Tây Nguyên, các tỉnh Quảng Ninh, Bình PhướcViệt Nam là một. quốc gia đông dânTừ cuối những năm 50 của thế kỉ XX, nước ta bắt đầu có hiện tượng “bùng nổ dân số”. Nhờ thực hiện tốt chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số có xu hướng giảmCơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta đang có sự thay đổi, tỉ lệ trẻ em. Trả lời câu hỏi Địa lí 9 Bài 2. ❓Quan sát hình 2.1 (SGK trang 7), nêu nhận xét về tình hình. tăng dân số của nước ta. Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh?Trả lời:- Nhận xét về tình hình tăng dân số của nước ta :Từ 1954 đến 2003, dân số nước ta tăng nhanh liên tục.Tỉ lệ gia tăng dân số có sự thay đổi qua từng giai đoạn: giai đoạn 1954 – 1960 dân số tăng rất nhanh là do có những tiến bộ về y tế, đời sống nhân dân được cải thiện làm cho tỉ lệ sinh. cao, tỉ lệ tử giảm; giai đoạn 1976 đến 2003, tỉ lệ gia tăng tự nhiên có xu hướng giảm, nhờ thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình.- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng số dân vẫn tăng vì : dân số nước ta đông, số người trong độ tuổi sinh đẻ cao.❓Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu quả gì? Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta?Trả. lời:. - Hậu quả của dân số đông và tăng nhanh: gây sức ép đối với sự phát triển kinh tế, xã hội, môi trường tài nguyên.Sự gia tăng dân số quá nhanh là ảnh hưởng tới mối quan hệ giữa tích lũy và tiêu dùng, nền kinh tế khó có thể phát triển được.Sự gia tăng dân số và gia tăng sức mua đòi hỏi phải đẩy mạnh sản xuất đáp ững nhu cầu của nhân dân, làm cho nhiều loại tài nguyên bị khai thác quá mức (đất, rừng, nước...).Khi dân. số tăng nhanh , các dịch vụ y tế, giáo dục khó nâng cao được chất lượng. Gia tăng dân số nhanh làm tăng nhanh nguồn lao động, vượt quá khả năng thu hút của nền kinh tế, dẫn đến tình trạng thất nghiệp; thiếu việc làm. Các tệ nạn xã hội cũng theo đó mà tăng lên.- Lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số ở nước ta.Phát triển kinh tế: góp phần vào nâng cao năng suất lao động, góp phần đẩy nhanh sự tăng trưởng kinh tế đất nước.. Tài nguyên môi trường: giảm áp lực đến tài nguyên và môi trường sống.Chất lượng cuộc sống của dân cư sẽ được nâng lên tăng thu nhập bình quân đầu người, chất lượng giáo dục, y tế tốt hơn, đảm bảo các phúc lợi xã hội, tăng tuổi thọ.. Giải bài tập SGK Địa lí 9 trang 10. Dựa vào hình 2.1 (SGK trang 7). Hãy cho biết số dân và tình hình gia. tăng dân số của nước ta.Gợi ý đáp án- Số dân nước ta năm là 79,7 triệu người (Năm 2002)- Tình hình gia tăng dân số :Từ 1954 đến 2003, dân số tăng nhanh liên tục.Tỉ lệ gia tăng dân số khác nhau qua các giai đoạn: dân số gia tăng rất nhanh trong giai đoạn 1954 - 1960; gia đoạn 1970 - 2003, tỉ lệ gia tăng tự nhiên có xu hướng giảm, nhờ thực hiện tốt chính sách dân số và kế. hoạch hóa gia đình. Tuy vậy, mỗi năm dân số nước ta vẫn tiếp tục tăng thêm khoảng 1 triệu người.Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số khác nhau giữa các vùng: ở thành thị và các khu công nghiệp , tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số thấp hơn nhiều so với ở nông thôn, miền núi.. Phân tích ý nghĩa của sự giảm tỉ lệ gia tảng dân số và thay dổi cơ cấu dân số nước ta.Gợi ý. đáp án- Ý nghĩa của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên:Phát triển kinh tế: góp phần vào nâng cao năng suất lao động, góp phần đẩy nhanh sự tăng trưởng kinh tế đất nước.Tài nguyên môi trường: giảm áp lực đến tài nguyên và môi trường sống.Chất lượng cuộc sống của dân cư sẽ được nâng lên tăng thu nhập bình quân đầu người, chất lượng giáo dục, y tế tốt hơn, đảm bảo các phúc lợi xã hội, tăng tuổi. thọ.- Ý nghĩa của sự thay đổi cơ cấu dân số nước ta:Dân số nước ta hướng đến cơ cấu dân số không còn trẻ hóa.Có nguồn lao động dồi dào, nguồn bổ sung lao động lớn (nếu được đào tạo tốt thì đây là nguồn lực quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội đất nước).Tỉ trọng dân số nhóm tuổi 0-14 cao đặt ra những vấn đề cấp bách về văn hoá, y tế, giáo dục, giải quyết việc làm cho số công dân tương lai. này.. Dựa vào bảng số liệu 2.3 (trang 10 SGK). Tỉ suất. 1979. 1999. Tỉ suất sinh. 32,5. 19,9. Tỉ suất tử. 7,2. 5.6. - Tính tỉ lệ (%) gia tăng tự nhiên của dân số qua các năm và nêu nhận xét.- Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình gia tăng tự nhiên của dân số ở nước ta thời kì 1979 - 1999.Gợi ý đáp án- Tỉ lệ (%) gia tăng tự nhiên của dân số:Công thức tính:Gia tăng dân số tự nhiên = Tỉ suất Sinh – Tỉ suất Tử = %- Năm 1979 = 32,5 –. 7,2 = 25,3 %o = 2,53 %- Năm 1999 = 19,9 – 5,6 = 14,3 %o = 1,43 %- Vẽ biểu đồ: - Nhận xét: Qua biểu đồ trên ta thấy tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số ngày càng giảm, từ. 2,53% (Năm 1979) xuống còn 1,43% (năm 1999). Đây là kết quả lâu dài của quá trình nước ta thực hiện nhiều biện pháp nhằm hạn chế gia tăng dân số.. Câu hỏi tự học Địa lí 9 bài 2. Câu 1: Trong khu vực Đông Nam Á , tính đến năm 2002, dân số nước ta đứng vào hàng thứ mấyA. 1B. 2C. 3D. 4Câu. 2: Dân số đông và tăng nhanh gây ra những hậu quả xấu đối vớiA. Sự phát triển kinh tế, chất lượng cuộc sống.B. Môi Trường, chất lượng cuộc sống.C. Chất lượng cuộc sống và các vấn đề khác.D. Sự phát triển kinh tế, chất lượng cuộc sống; tài nguyên môi trường.Câu 3: Dân số nước ta năm 2002 làA. 70 Triệu ngườiB.. 74,5 triệu ngườiC. 79,7 triệu ngườiD. 81 triệu ngườiCâu 4: Dân số nước đứng vào hàng thứ mấy so với dân số thế giới (năm 2002)A.12B. 13C. 14D. 15Câu 5: Dân số nước ta thuộc vào hàng các nướcA. Ít dân số trên thế giới. B. Trung bình dân số trên thế giớiC. Đông dân trên thế giớiD. Tăng chậm so với thế giớiCâu 6: Mỗi năm dân số nước ta tăng thêm khoảngA. 1 triệu ngườiB. 1,5 triệu ngườiC. 2 triệu ngườiD. 2,5 triệu ngườiCâu 7: Hiện nay dân số nước ta đang chuyển sang. giai đoạn có tỉ suất sinhA. Tương đối thấpB. Trung bìnhC. CaoD. Rất caoCâu 8: Để giảm bớt tỷ lệ gia tăng tự nhiên dân số cần phải thực hiệnA. Kế hoạch hóa gia đìnhB. Nâng cao nhận thức của người dân về vấn đề dân sốC. Đẩy mạnh công tác tuyên truyềnD. Cả A, B, C. đúngCâu 9: Hiện tượng bùng nổ dân số ở nước ta bắt đầu từ khi nàoA. Cuối những năm 40B. Cuối những năm 50 của thế kỉ XXC. Cuối những năm 60D. Cuối những năm 70 của thế kỉ XXCâu 10: Cho bảng số liệuTỉ suất sinh và tỉ suất tử của dân số nước ta thời kỳ 1979- 1999 (%). NămTỉ suất. 1979. 1999. Tỷ suất sinh. 32,5. 19,9. Tỷ suất tử. 7,2. 5,6. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số năm 1979 và 1999 (%) lần lượt là:A. 2,5 và 1,4B. 2,6 và 1,4C. 2,5 và 1,5D. 2,6 và 1,5. Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 2 có đáp án năm 2021 mới nhất.
Khớp với kết quả tìm kiếm: 15 thg 10, 2022 · - Số dân: 79,7 triệu người (năm 2002). - Việt Nam là nước đông dân, đứng thứ 3 ở Đông Nam Á và thứ 14 trên thế giới.15 thg 10, 2022 · - Số dân: 79,7 triệu người (năm 2002). - Việt Nam là nước đông dân, đứng thứ 3 ở Đông Nam Á và thứ 14 trên thế giới. ...

Chủ đề