Trái nghĩa với yêu thương là gì

Trái với yêu thương là căm ghét. Hậu quả của nó vô cùng to lớn, vì nó gây ra nhiều điều và hành động tiêu cực như: đánh nhau, chửi nhau,... làm chia rẽ người lẫn nhau, tổn thương đến người khác.

CHÚC BẠN HỌC TỐT!

BY@CUGIAI2K9

NOCOPY#

Các câu hỏi tương tự

Tìm những từ trái nghĩa với mỗi từ sau:

a. Hòa bình

b. Thương yêu

c. Đoàn kết

d. Giữ gìn

Sếp các từ sau vào hai nhóm: Từ đồng nghĩa; Từ trái nghĩa

  Nhân hậu, nhân từ, độc ác, bạc ác, nhân đức, nhân ái, nhân nghĩa, nhân văn, tàn nhẫn, tàn bạo, phúc hậu, phúc đức, bất nhân, bạo tàn,hung hãn, thương người như thể thương thân

giúp mình với, mình đang cần gấp

MÌnh biết là không được hỏi câu không liên quan đến toán nhưng mình đang không biết nên hỏi câu hỏi này ở đâu nữa, cho mình hỏi vài câu nha!Thanks!
            1 . Tìm từ trái nghĩa với từ:hồi hộp, vắng lặng.

            2 . Tìm các từ trái nghĩa với từ tươi, nói về:rau,hoa,thịt,cá,củi,cân,nét mặt,bữa ăn.

Ví dụ:rau úa,...,hoa héo,...

Skip to content

Nhiều người thắc mắc Đồng nghĩa – Trái nghĩa từ yêu thương là gì? Bài viết hôm nay chiêm bao 69 sẽ giải đáp điều này.

Bài viết liên quan:

Từ đồng nghĩa là gì?

Trong tiếng Việt, chỉ những tự tự nghĩa mới có hiện tượng đồng nghĩa từ vựng.

Những từ chỉ có nghĩa kết cấu nhưng không có nghĩa sở chỉ và sở biểu như bù và nhìn trong bù nhìn thì không có hiện tượng đồng nghĩa.

Những từ có nghĩa kết cấu và nghĩa sở biểu và thuộc loại trợ nghĩa như lẽo trong lạnh lẽo hay đai trong đất đai thì cũng không có hiện tượng đồng nghĩa.

Từ trái nghĩa là gì?

Từ trái nghĩa là những từ có ý nghĩa đối lập nhau trong mối quan hệ tương liên. Chúng khác nhau về ngữ âm và phản ánh những khái niệm tương phản về logic.

Vậy từ đồng nghĩa, trái nghĩa với yêu thương là gì?

Đồng nghĩa từ yêu thương:

  • Thân thương, yêu quý, quý mến…

Trái nghĩa từ yêu thương:

  • Thù hằn, căm giận, căm ghét, oán hận…

Đặt câu với từ yêu thương:

  • Cô gái ấy rất yêu thương (yêu quý / quý mến) chàng trai ấy, vì họ cô ấy có thể bất chấp làm điều gì.

Qua bài viết Đồng nghĩa – Trái nghĩa từ yêu thương là gì? của chúng tôi có giúp ích được gì cho các bạn không, cảm ơn đã theo dõi bài viết.

Bài viết được chúng tôi tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau từ mơ thấy tiền bạc, nhẫn vàng, vòng vàng, vay nợ ngân hàng, cho đến các loại bệnh như cảm cúm, ung thư, đau nhức xương khớp nói riêng hay các loại bệnh gây ảnh hưởng sức khỏe nói chung (như bệnh trĩ nội - trĩ ngoại, viêm loét tiêu hóa, bệnh đau đầu - thần kinh). Những giấc mơ - chiêm bao thấy bác sĩ - phòng khám bác sĩ hay phẫu thuật..... Nếu có thắc mắc hay sai sót gì hãy liên hệ qua email để được giải đáp.

error: Content is protected !!

Tìm những từ trái nghĩa trong câu tục ngữ chết vinh còn hơn sống nhục:

Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng gì?

Tìm từ trái nghĩa với từ hòa bình?

Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ sau đây:

Tìm từ trái nghĩa với từ thương yêu?

Gạch dưới các từ trái nghĩa có trong mỗi câu sau:

Tìm các câu thành ngữ, tục ngữ có nghĩa coi trọng bản chất hơn hình thức?

Tìm những từ trái nghĩa với nhau về phẩm chất?

Tìm những cặp từ trái nghĩa nhau về tả hình dáng?

Nhiều người thắc mắc Đồng nghĩa – Trái nghĩa với từ yêu thương là gì? Bài viết hôm nay tào lao 69 sẽ giải đáp điều này.

Đồng nghĩa là gì?

Trong tiếng Việt, từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

Những từ chỉ có nghĩa kết cấu nhưng không có nghĩa sở chỉ và sở biểu như bù và nhìn trong bù nhìn thì không có hiện tượng đồng nghĩa.

Những từ có nghĩa kết cấu và nghĩa sở biểu và thuộc loại trợ nghĩa như lẽo trong lạnh lẽo hay đai trong đất đai thì cũng không có hiện tượng đồng nghĩa.

Trái nghĩa là gì?

Từ trái nghĩa là những từ có ý nghĩa đối lập nhau trong mối quan hệ đương liên, chúng khác nhau về ngữ âm và phản ánh các khái niệm. Có rất nhiều từ trái nghĩa, ví dụ như: cao – thấp, trái – phải, trắng – đen,

Đồng nghĩa từ yêu thương:

=> Trìu mến, Cưng nựng, u yếm….

Trái nghĩa từ yêu thương:

=> Hận thù, Thù địch, Ghét bỏ, Căm ghét v.v..

Đặt câu với từ yêu thương:

=> Cô ấy yêu thương những con chó đó như con của mình.

Qua bài viết Đồng nghĩa – Trái nghĩa với từ yêu thương là gì? của chúng tôi có giúp ích được gì cho các bạn không, cảm ơn đã theo dõi bài viết.

Câu hỏi: Trái nghĩa với yêu thương là gì?

A. Thù ghét

B. Căm giận

C. Lo lắng

D. Cả A và B

Lời giải:

Đáp án đúng D. Cả A và B

- Thương yêu là dùng hành động hoặc lời nói để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc, đem lại những điều tốt đẹp tới người mình yêu quý.

-Vậy Trái nghĩa với yêu thương là Thù ghét, Căm giận

Cùng Top lời giải tìm hiểu chi tiết về từ trái nghĩa nhé!

Từ trái nghĩa là gì?

Khái niệm từ trái nghĩa

-Ngược lại với từ đồng nghĩa là gì thì bạn cũng rất dễ dàng suy ra được khái niệm về từ trái nghĩa. Đây là những từ, cặp từ có ý nghĩa trái ngược nhau, tuy nhiên lại có liên hệ tương liên nào đó.

-Từ trái nghĩa có thể chung một tính chất, một suy nghĩ, một hành động, song ý nghĩa là hoàn toàn trái ngược. Một số trường hợp đặc biệt, giữa 2 từ đó không có mối liên hệ nào, tuy nhiên vẫn được sử dụng để so sánh, nhấn mạnh thì người ta vẫn gọi đó là cặp từ trái nghĩa.

Phân loại từ trái nghĩa

  • Từ trái nghĩa về mặt logic

-Đó là những từ khác nhau về âm, về sự phản ánh tính tương phản đối với một khái niệm, một thuật ngữ hay một vấn đề nào đó.

Ví dụ đơn giản như: Đường dài, đường ngắn

+ “Dài” và “ngắn” là hai từ trái nghĩa nhau, thường được áp dụng trong khoa học, toán học…

  • Từ trái nghĩa thuộc nhiều cặp từ mang nghĩa khác nhau

-Loại từ trái nghĩa này thường gây nhầm lẫn đối với từ đồng âm. Tuy nhiên, bạn có thể hiểu rõ bản chất qua khái niệm sau.

“Lá lành đùm lá rách”

hay “ Người lành, kẻ ác”.

  • Từ trái nghĩa có điểm chung

-Một số trường hợp đặc biệt từ trái nghĩa có cùng tính chất, bản chất, thành phần hoặc một cấu tạo nào đó. Loại từ này xuất hiện nhiều trong các đoạn thơ ca, các cuộc giao tiếp…

Ví dụ: Quả cam này hơi nhạt, còn quả kia thì lại ngọt hơn.

-“Nhạt” và “ngọt” là cụm từ trái nghĩa, tuy nhiên chúng có chung tính chất đó là chỉ độ ngọt vừa, hay ngọt sắc của quả cam.

Cách sử dụng từ trái nghĩa

  • Nhằm tạo sự tương phản: từ trái nghĩa thường dùng nhằm ẩn ý, phê phán hoặc đả kích một đối tượng, sự vật và sự việc nào đó.

-Ví dụ: “Mất lòng trước, được lòng sau”. Đôi khi có những lời nói bắt buộc phải thốt ra, điều này sẽ gây mất lòng một số người trước, tuy nhiên lại tránh được những hậu quả hoặc điều không hay về sau.

  • Tạo ra sự cân bằng, hài hòa trong một câu nói, câu văn: dùng nhiều trong thơ văn để chỉ cảm xúc, tâm trạng của nhân vật.

-Ví dụ như: “Lên voi xuống chó”, diễn ra sự thăng trầm của người nói trong một hoàn cảnh công việc, cuộc sống.

Bài tập vận dụng:

Tìm các từ trái nghĩa với các từ sau: Cười, khỏe, vui, gầy, giàu, ướt, chăm chỉ, khổ

Gợi ý đáp án:

-Cười >< Khóc

-Khoẻ >< Yếu

-Vui >< Buồn

-Gầy >< Béo

-Ướt >< Khô

-Giàu >< Nghèo

-Chăm chỉ >< Lười biếng

-Khổ >< Sướng

Cách tra từ đồng nghĩa, trái nghĩa trực tuyến

-Bước 1: Truy cập link: //vietnamese.abcthesaurus.com

-Bước 2: Điền từ cần tra vào ô tìm kiếm

-Các bạn lưu ý là kết quả sau khi tra cứu thể hiện tính tương đối vì web có cơ sở dữ liệu dựa trên 15400 từ tham khảo và 7000 thành ngữ – 1 con số ít ỏi so với lượng từ vựng trong tiếng Việt. Tuy nhiên đối với những từ phổ biến thường dùng sẽ cho kết quả tốt hơn.

Câu1. Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau đây:

– Chị em như chuối nhiều tàu,

Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.

– Số cô chẳng giàu thì nghèo

Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà.

– Ba năm được một chuyến sai,

Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.

– Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,

Ngày tháng mười chưa cười đã tối

Các từ trái nghĩa:

-lành và rách

-giàu và nghèo

-áo ngắn và quần dài

-sáng và tối

Câu 2. Tìm các từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm từ sau đây:

-tươi:

+ cátươi

+ hoatươi

-yếu:

+ ănyếu

+ học lựcyếu

-xấu:

+ chữxấu

+ đấtxấu

Câu 3. Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau:

– Châncứngđámềm

– Cóđilại

Gầnnhàxangõ

– Mắtnhắmmắtmở

– Chạysấpchạyngửa

– Vôthưởngphạt

– Bêntrọngbênkhinh

– Buổiđựcbuổicái

– Bướcthấpbướccao

– Chânướtchânráo

Câu 4. Hãy viết một đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương, có sử dụng từ trái nghĩa.

Quê hương ai cũng có một dòng sông. Mỗisángmặt trời lấp lánh ánhbạc;tốingày trăng lên, dòng sông quê lóng lánh những gợnvàng. Chính nơi đây vào những buổi trưa hè chúng tôi ngồi dưới gốc tre xanh um để nhìn những chiếc bè tre gỗ dài ngoằn ngoèo lừ đừ trôixuôi. Chúng tôi nhìn những chiếc ca nô dũng mãnh phun khói chạyngượcvà trong thoáng chốc mất hút vào bãi xanh của một nhánh sông.

Video liên quan

Chủ đề