Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch riêng biệt sau hcl kcl naoh nano3

Câu hỏi: Dùng chất gì để phân biệt 4 dung dịch KCl, HCl, KNO3, HNO3.

Trả lời:

- Dùng quỳ tím và AgNO3

- Khi cho quỳ tím vào các lọ ta thấy hiện tượng:

+ HCl, HNO3cho màu đỏ (axit) (nhóm 1)

+ KCl, KNO3không làm đổi màu (muối) (nhóm 2)

- Cho AgNO3vào từng nhóm ta thấy

+ Nhóm 1: lọ cho kết tủa trắng là HCl (tủa AgCl)

+ Nhóm 2: lọ cho kết tủa trắng là KCl (tủa AgCl)

Cùng Top lời giải tìm hiểu HCl nhé.

I. Giới thiệu chung về axit clohidric HCl

- Axit clohidric là một axit vô cơ mạnh được tạo thành từ 1 nguyên tử hidro và 1 nguyên tử clo, tạo ra từ sự hòa tan của khí hydro clorua (HCl) trong nước.

- Hidro clorua HCl, là một chất khí không màu, mùi xốc, độc vànặng hơn không khí,tạo thành khói trắng khi tiếp xúc với hơi ẩm.

- Axit clohđric HCl là chất lỏng không màu, thường lẫn clo hòa tan nên có màu vàng nhạt,dễ bay hơi, có tính ăn mòn cao . Dung dịch axit HCl không màu, HCl đậm đặc có nồng độ cao nhất là 40%, bốc khói trong không khí ẩm.

- Các tính chất vật lý của axit clohiđric như điểm sôi và điểm nóng chảy, mật độ, và pH phụ thuộc vào nồng độ mol của HCl trong dung dịch axit.

II. Tính chất vật lý

- HCl có tến gọi là axit clohydric, là chất khí, không màu, mùi xốc tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit mạnh HCl; Nặng hơn không khí.

+ Ở dạng lỏng axit HCl không màu, dễ bay hơi.HClở nồng độ đậm đặc nhất là 40%.

+ Ở dạng đậm đặc axit này có thể tạo thành các sương mù axit, có khả năng ăn mòn các mô con người, gây tổn thương cơ quan hô hấp, mắt, da và ruột.

III. Tính chất hoá học của axit clohidric HCl

- Dung dịch HCl là một axit mạnh, nên chúng có đầy đủ các tính chất hóa học như:

+ Làm đổi màu quỳ tím:Khi cho quỳ tím vào dung dịch HCl ta thấy hiện tượng giấy quỳ tím hóa sang đỏ

+ Tác dụng với kim loại đứng trước H:Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑

+ Tác dụng với oxit kim loại:6HCl + Al2O3 →2AlCl3 + 3H2O

+ Tác dụng với bazơ:3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O

+ Tác dụng với muối:AgNO3 + 2HCl → AgCl↓ + HNO3

+ Tác dụng với hợp chất có tính oxi hóa:6HCl + KClO3 → KCl + 3Cl2↑ + 3H2O

IV. Cách điều chế HCl

1.Trong phòng thí nghiệm:

- HCl được điều chế bằng phương phápaxit sulfuriccó thể nồng độ lên đến 40% với phương trình điều chế sau:

NaClrắn + H2SO4đặc → NaHSO4+ HCl (< 250oC)

2NaCl rắn + H2SO4đặc → Na2SO­4+ 2HCl (> 400oC)

2.Trong công nghiệp:

- Điều chế HCl bằng phương pháp tổng hợp

- HCl trong công nghiệp thường được điều chế ở nồng độ phần trăm là 32 - 34 % bằng phương pháp tổng hợp với phương trình điều chế sau:

H2+ Cl2→ 2HCl (đun nóng)

V. HCl không tác dụng với chất nào?

- Hóa chất HCl không phản ứng với các chất dưới đây:

+ Các kim loại đứng sau H trong bảng tuần hoàn như Cu, Ag, Au,….

+ Các loại muối không tan: muối gốc CO3và PO4nhưng trừ K2CO3và Na2CO3, K3PO4và Na3PO4

+ Không tác dụng với tất cả các axit

+ Không tác dụng được với phi kim

+ Không tác dụng được với oxit kim loại

+ Không tác dụng được với oxit phi kim.

VI. Ứng dụng HCl

- Sử dụng để xử lý các vấn đề thường gặp trong nước bể bơi như mất cân bằng nồng độ pH, nước bị vẩn đục, nhiều vi khuẩn gây hại.

- Tẩy gỉ thép; sản xuất hợp chất hữu cơ như vinyl clorua và diclorometan, PVC hoặc than hoạt tính.

- Kiểm soát và trung hòa pH, điều chỉnh tính bazo trong dung dịch.

- Để sản xuất các hợp chất vô cơ theo phản ứng axit – bazo, ứng dụng trọng quá trình xử lý nước thải, kẽm clorua cho công nghiệp mạ và sản xuất pin.

- Xử lý da, vệ sinh nhà cửa, và xây dựng nhà.

- Một số phản ứng hóa học liên quan đến axit HCl được ứng dụng trong sản xuất thực phẩm, phụ gia thực phẩm như aspartame, fructose, axit citric, lysine…

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các dung dịch bị mất nhãn sau: NaOH, HCl, KCl, NaNO3, K2CO3

Các câu hỏi tương tự

Nhận biết các lọ mất nhãn sau:

1.NaOH ,HCl , HNO3, NaCl,NaI

2.KOH,Ba(OH)2, KNO3,K2SO4,H2SO4

3.NaOH,KCl ,NaNO3,K2SO4,HCl

4.NaF, NaCl, NaBr ,NaI

5.Na2SO4 , NaCl , NaNO3

Những câu hỏi liên quan

Bằng phương pháp hóa học, nhận biết các lọ mất nhãn đựng các dung dịch không màu sau : (Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra)
a) NaOH, Na2SO4, NaNO3.

b) NaOH, NaCl, NaNO3, HCl.

c) Ba(OH)2, NaOH, Na2SO4.

d) NaOH, NaCl, HCl, H2SO4.

Nhận biết các dung dịch sau đựng trong các lọ mất nhãn riêng biệt. Viết các phương trình xảy ra: a) HCl, H2SO4, HNO3             b) HCl, H2SO4, HNO3, NaOH, Ca(OH)2. 

 c)CaCl2 HCl, NaCl, NaOH, CuSO4       d) NaCl, Na2SO4, H2SO4, KOH, HCl, NaNO3

Bằng phương  pháp hóa học nhận biết dung dịch

a) HCl , H2SO4 loãng , HNO3 , H2O

b) HCl , NaOH , Na2SO4 , NaCl , NaNO3

c) KNO3 , NaNO3 , KCl , NaCl

d) Chr dùng quỳ tím nhận biết H2SO4 , NaCl , NaOH , HCl , BaCl2

Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học: a, Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: NaOH, BaCl2, K2SO4, H2SO4. b, Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: HCl, KCl, Na2SO4, Ca(OH)2. Hãy trình bày phương pháp nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ? Viết các phương trình hóa học xảy ra (nếu có). Dụng cụ hóa chất coi như có đủ. c, Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: HCl, K2SO4, KNO3 d, Nhận biết các chất rắn: Na2O, Fe2O3, Al. Chỉ được dùng nước hãy nhận ra mỗi chất

Nhận biết các lọ mất nhãn sau:

1.NaOH ,HCl , HNO3, NaCl,NaI

2.KOH,Ba(OH)2, KNO3,K2SO4,H2SO4

3.NaOH,KCl ,NaNO3,K2SO4,HCl

4.NaF, NaCl, NaBr ,NaI

5.Na2SO4 , NaCl , NaNO3

Bài 1. Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dd mất nhãn sau:

a/4dd: NaCl, Na2SO4, Na2CO3, NaNO3                b/4dd: H2SO4, NaOH, CuSO4, AgNO3

c/ 4dd: HCl, HNO3, H2SO4, H2SO3                       d/4dd: HCl, KOH, CaSO4 và KNO3

Bài 2. Chỉ được dùng thêm một thuốc thử, hãy nhận biết các dung dịch không màu bị mất nhãn sau: AgNO3, ZnCl2, MgSO4, KCl, Al(NO3)3

Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch riêng biệt sau hcl kcl naoh nano3
Hỏi bế chảy đầy nước vào lúc nào (Hóa học - Lớp 5)

Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch riêng biệt sau hcl kcl naoh nano3

3 trả lời

Phân loại và gọi tên các hợp chất sau (Hóa học - Lớp 8)

1 trả lời

Axit là những chất làm cho quỳ tím chuyển sang? (Hóa học - Lớp 8)

1 trả lời