Show
Câu 1. Hormone thực vật là A. Các chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều tiết hoạt động các phần của cây B. Các chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra chỉ có tác dụng điều tiết ức chế của cây C. Các chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng kháng bệnh cho cây D. Các chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng kích thích sinh trưởng của cây Câu 3. Đặc điểm nào không có ở hoocmôn thực vật? A. Tính chuyên hoá cao hơn nhiều so với hoocmôn ở động vật bậc cao B. Với nồng độ rất thấp gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể C. Được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây. D. Được tạo ra một nơi nhưng gây ra phản ứng ở nơi khác Câu 8. Auxin có vai trò: A. Kích thích nảy mầm của hạt, của chồi, ra hoa. B. Kích thích nảy mầm của hạt, của chồi, ra lá. C. Kích thích nảy mầm của hạt, của chồi, ra rễ phụ. D. Kích thích nảy mầm của hạt, của chồi, ra quả. Câu 12. Người ta sư dụng Auxin tự nhiên (AIA) và Auxin nhân tạo (ANA, AIB) để: A. Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, hạn chế tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ. B. Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ. C. Hạn chế ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ. D. Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả có hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ. Câu 13. Ưu thế ngọn là hiện tượng A. Mô phân sinh ngọn được phân chia liên tục làm cho cây cao lên B. Auxin được tạo ra ở mô phân sinh ngọn ức chế sinh trưởng của các chồi bên C. Cây chỉ phát triển cành lá ở ngọn D. Các hormone sinh trưởng đều tập trung ở mô phân sinh ngọn Câu 21. Người ta sử dụng giberelin để A. Kích thích mảy mầm của hạt, củ, chồi, sinh trưởng theo chiều cao của cây, phát triển bộ lá tạo quả không hạt B. Kích thích chồi nảy mầm, hạt, củ, sinh trưởng chiều cao của cây, tạo quả không hạt C. Làm giảm độ nảy mầm của hạt, chồi, củ kích thích sinh trưởng chiều cao, tạo quả không hạt D. Kích thích nảy mầm của hạt, củ, chồi, sinh trưởng chiều cao, phát triển bộ rễ, tạo quả không hạt Câu 22. Gibêrelin có vai trò: A. Làm tăng số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và chiều dài thân B. Làm giảm số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và chiều dài thân. C. Làm tăng số lần nguyên phân, giảm chiều dài của tế bào và tăng chiều dài thân. D. Làm tăng số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và giảm chiều dài thân. Câu 26. Xitôkilin có vai trò: A. Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và phát triển chồi bên, làm tăng sự hoá già của tế bào B.Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và phát triển chồi bên, làm chậm sự hoá già của tế bào C. Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và làm chậm sự phát triển của chồi bên và sự hoá già của tế bào. D. Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và làm chậm sự phát triển chồi bên, làm chậm sự hoá già của tế bào. Câu 30. Êtylen được sinh ra ở A. Hầu hết các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả còn xanh B. Hầu hết các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả đang chín C. Hoa, lá, quả, đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả đang chín D. Hầu hết các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong thời gian ra lá, hoa già, quả đang chín. Câu 32. Êtylen có vai trò: A. Thúc quả chóng chín, ức chế rụng lá và rụng quả. B. Thúc quả chóng chín, rụng quả, kìm hãm rụng lá. C. Thúc quả chóng chín, rụng lá kìm hãm rụng quả. D. Thúc quả chóng chín, rụng lá, rụng quả. Câu 35. Axit abxixic (ABA) có vai trò chủ yếu là A. Kìm hãm sự sinh trưởng của cây, lóng, trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng mở B. Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, làm mất trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng C. Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, gây trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng. D. Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, làm mất trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng mở. Câu 43. Tương quan giữa GA/AAB điều tiết trạng thái sinh lý khác nhau như thế nào A. Trong hạt khô, GA và AAB đạt trị số ngang nhau B. Trong hạt khô GA rất thấp, AAB đạt trị số cực đại. trong hạt nảy mầm, GA tăng nhanh, đạt trị số cực đại còn AAB giảm xuống mạnh C. Trong hạt nảy mầm, AAB có trị số lớn hơn GA D. Trong hạt khô, GA đạt trị số cực đại, AAB rất thấp. trong hạt GA giảm mạnh, còn AAB đạt trị số cực đại
Bạn đang xem: “Hóc môn thực vật có đặc điểm nào sau đây”. Đây là chủ đề “hot” với 114,000 lượt tìm kiếm/tháng. Hãy cùng Eyelight.vn tìm hiểu về Hóc môn thực vật có đặc điểm nào sau đây trong bài viết này nhé Kết quả tìm kiếm Google:
Từ cùng nghĩa với: “Hóc môn thực vật có đặc điểm nào sau đây”Đầu hiệu nào sau đây không đúng với sinh trưởng ở thực vật Quá trình nào sau đây là quá trình sinh trưởng của thực vật Phát triển của cơ thể thực vật không có đặc điểm nào sau đây thực vật có đặc điểm có Đặc điểm có thực vật hoocmôn vật nào sau đây có vật có đặc thực nào sau đây có nào Đặc điểm nào có hoocmôn thực vật Hoocmôn thực vật có Đặc điểm nào sau đây có hooc môn thực vật nào sau đây nào nào Đặc điểm nào sau đây có hoocmôn thực vật có đặc thực vật đây . Cụm từ tìm kiếm khác:Bạn đang đọc: Hóc môn thực vật có đặc điểm nào sau đây thuộc chủ đề Wikipedia. Nếu yêu thích chủ đề này, hãy chia sẻ lên facebook để bạn bè được biết nhé. Câu hỏi thường gặp: Hóc môn thực vật có đặc điểm nào sau đây?
Cùng chủ đề: Hóc môn thực vật có đặc điểm nào sau đây
+ Mang lại cảm giác dễ chịu, mát mẻ làm cho đôi mắt đang bị mệt mỏi cảm thấy tươi tỉnh và khỏe |