Trong cơ cấu nền kinh tế của Hoa Kì ngành dịch vụ có đặc điểm

Cùng Top lời giảitrả lời chính xác nhất cho câu hỏi trắc nghiệm: “Đặc điểm chung của nền kinh tế Hoa Kỳ là”kết hợp với những kiến thức mở rộng về Hợp chủng quốc Hoa Kì là tài liệu hay dành cho các bạn học sinh trong quá trình luyện tập trắc nghiệm môn Địa lý 11.

Trắc nghiệm:Đặc điểm chung của nền kinh tế Hoa Kỳ là:

A. Có quy mô lớn, tính chuyên môn hóa cao, nền kinh tế thị trường điển hình.

B. Có quy mô lớn, nền kinh tế thị trường điển hình, sức mua của dân cư lớn.

C. Công nghiệp phát triển, tính chuyên môn hóa rõ rệt, sức mua của dân cư lớn.

D. Phát triển mạnh cả ở 3 khu vực, nhất là công nghiệp và dịch vụ.

Trả lời:

Đáp án đúng:A. Có quy mô lớn, tính chuyên môn hóa cao, nền kinh tế thị trường điển hình.

Đặc điểm chung của nền kinh tế Hoa Kỳ là có quy mô lớn, tính chuyên môn hóa cao, nền kinh tế thị trường điển hình.

Kiến thức tham khảo về Hợp chủng quốc Hoa Kì

I. Lãnh thổ và vị trí địa lí của Hoa Kì

1. Lãnh thổ của Hoa Kì

- Bao gồm phần rộng lớn ở trung tâm lục địa Bắc Mĩ, bán đảo A-la-xca và quần đảo Ha-oai.

+ Trung tâm Bắc Mĩ => lãnh thổ cân đối => thuận lợi cho phân bố sản xuất và phát triển giao thông.

+ Bán đảo A-lax-ca và Hawai.

2. Vị trí địa lí của Hoa Kì

- Nằm ở Tây bán cầu.

- Giữa 2 đại dương: Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.

- Tiếp giáp Canada, Mehico và vịnh Mehico và Mĩ Latinh.

II. Điều kiện tự nhiên của Hoa Kì

1. Phần lãnh thổ trung tâm Bắc Mĩ

a. Miền Tây

- Địa hình: Là vùng núi trẻ Coocdie, xen giữa là các bồn địa và cao nguyên, ven biển là những đồng bằng nhỏ.

- Khí hậu: Ôn đới, cận nhiệt hải dương và cận nhiệt, ôn đới lục địa.

- Tài nguyên: Nhiều kim loại màu, tài nguyên năng lượng phong phú, diện tích rừng tương đối lớn, đất đồng bằng phì nhiêu.

b. Miền Đông

* Địa hình: Gồm dãy núi già Apalat và các đồng bằng ven Đại Tây Dương

* Đặc điểm tự nhiên:

- Khí hậu mang tính chất ôn đới hải dương và cận nhiệt đới.

- Tài nguyên thiên nhiên:

+ Khoáng sản: Than đá, quặng sắt.

+ Nguồn thủy năng phong phú.

+ Đất phì nhiêu

c. Vùng đồng bằng trung tâm

- Địa hình: Phía bắc và phía Tây là địa hình gò đồi thấp, phía Nam là đồng bằng phù sa.

- Khí hậu: Ôn đới (phía Bắc), cận nhiệt đới (ven vịnh Mêhicô).

- Tài nguyên: Than đá, quặng sắt, dầu mỏ, khí tự nhiên.

- Đất phù sa màu mỡ, rộng.

- Đồng cỏ rộng.

2. A-la-xca và Hawai

a. A-la-xca

- Là bán đảo rộng lớn.

- Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.

- Tài nguyên thiên nhiên: dầu mỏ, khí thiên nhiên.

b. Hawai: Nằm giữa Thái Bình Dương có nhiều tiềm năng rất lớn về hải sản và du lịch.

III. Dân cư của Hoa Kì

1. Gia tăng dân số

- Dân số đứng thứ 3 trên thế giới.

- Dân số tăng nhanh, phần nhiều do nhập cư, chủ yếu từ châu Âu, Mĩ latinh, Á.

- Người nhập cư đem lại nguồn tri thức, vốn và lực lượng lao động.

2. Thành phần dân cư

- Đa dạng:

+ Có nguồn gốc chủ yếu từ châu Âu.

+ Gốc châu Á và Mĩ Latinh đang tăng mạnh.

+ Dân Anhđiêng còn 3 triệu người.

3. Phân bố dân cư

- Tập trung ở:

- Vùng Đông Bắc và ven biển.

- Sống chủ yếu ở các đô thị.

- Dân cư có xu hướng chuyển từ Đông Bắc xuống phía Nam và ven Thái Bình Dương.

IV. Quy mô nền kinh tế của Hoa Kì

- Đứng đầu thế giới.

V. Các ngành kinh tế của Hoa Kì

1. Dịch vụ

Phát triển mạnh chiếm tỉ trọng cao 79.4% GDP - năm 2004.

a. Ngoại thương

- Đứng đầu thế giới.

b. Giao thông vận tải

- Hệ thống đường và phương tiện hiện đại nhất thế giới.

c. Các ngành tài chính, thông tin liên lạc, du lịch

- Ngành ngân hàng và tài chính hoạt động khắp thế giới, tạo nguồn thu và lợi thế cho kinh tế của Hoa Kì

- Thông tin liên lạc rất hiện đại.

- Ngành du lịch phát triển mạnh.

2. Công nghiệp

Là ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu.

- Tỉ trọng trong GDP giảm dần: 19,7% năm 2004.

- Sản xuất công nghiệp gồm 3 nhóm ngành:

+ Công nghiệp chế biến.

+ Công nghiệp điện.

+ Công nghiệp khai khoáng.

+ Giảm tỉ trọng các ngành truyền thống tăng các ngành hiện đại.

- Phân bố:

+ Trước đây: Tập trung ở Đông Bắc với các ngành truyền thống.

+ Hiện nay: Mở rộng xuống phía nam và Thái Bình Dương với các ngành hiện đại.

3. Nông nghiệp đứng hàng đầu thế giới

- Chiếm tỉ trọng nhỏ 0,9% năm 2004.

- Cơ cấu có sự chuyển dịch: giảm thuần nông tăng dịch vụ nông nghiệp.

- Phân bố: đa dạng hóa nông sản trên cùng lãnh thổ các vành đai chuyên canh vùng sản xuất nhiều loại nông sản theo mùa vụ.

- Hình thức: Chủ yếu là trang trại: số lượng giảm dần nhưng diện tích trung bình tăng.

- Nền nông nghiệp hàng hóa hình thành sớm và phát triển mạnh.

- Là nước xuất khẩu nông sản lớn.

- Nông nghiệp cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.

- Phân hoá lãnh thổ nông nghiệp

- Phân hoá lãnh thổ công nghiệp

VI. Trắc nghiệm

Câu 1.Hoa Kỳ có số sân bay nhiều thứ mấy thế giới?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 2.Ngành hàng không của Hoa Kỳ vận chuyển số lượng khách hàng chiếm khoảng bao nhiêu phần của toàn thế giới?

A. 1/5.

B. 1/4.

C. 1/3.

D. 1/2.

Câu 3.Chiếm tỉ trọng cao nhất trong giá trị hàng xuất khẩu của Hoa Kỳ là sản phẩm của ngành

A. Nông nghiệp và dịch vụ.

B. Khai thác thủy - hải sản.

C. Công nghiệp chế biến.

D. Công nghiệp khai khoáng.

Câu 4.Trong ngành công nghiệp khai khoáng, Hoa Kỳ đứng đầu thế giới về khai thác

A. Vàng, bạc.

B. Chì, than đá.

C. Phốt phát, môlipđen.

D. Dầu mỏ, đồng.

Câu 5.Trong ngành công nghiệp khai khoáng, Hoa Kì đứng thứ hai thế giới về

A. Phốt phát, môlipđen, vàng.

B. Vàng, bạc, đồng, chì, than đá.

C. Vàng, bạc, đồng, phốt phát.

D. Môlipđen, đồng, chì, dầu mỏ.

Câu 6.Hiện nay, sản xuất công nghiệp của Hoa Kỳ đang mở rộng xuống vùng

A. Phía Tây Bắc và ven Thái Bình Dương.

B. Phía Nam và ven Thái Bình Dương.

C. Phía Đông Nam và ven vịnh Mêhicô.

D. Ven Thái Bình Dương và vịnh Mêhicô.

Câu 7.Các ngành công nghiệp truyền thống của Hoa Kì như luyện kim, chế tạo ô tô, đóng tàu, hóa chất, dệt… tập trung chủ yếu ở vùng

A. Đông Bắc.

B. Ven Thái Bình Dương.

C. Đông Nam.

D. Đồng bằng Trung tâm.

Câu 8.Hiện nay các ngành công nghiệp hiện đại của Hoa Kì tập trung ở vùng phía

A. Tây Bắc và ven Thái Bình Dương.

B. Đông Nam và ven bờ Đại Tây Dương.

C. Nam và ven Thái Bình Dương.

D. Đông và ven vịnh Mêhicô.

Câu 9.Nền kinh tế Hoa Kì đã vượt qua Anh, Pháp để giữ vị trí đứng đầu thế giới cho đến ngày nay vào năm

A. 1776.

B. 1890.

C.1870.

D. 1790.

Câu 10.Đâu là ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu của Hoa Kì?

A. Nông nghiệp.

B. Công nghiệp.

C. Dịch vụ.

D. Ngư nghiệp.

Trong cơ cấu nền kinh tế của Hoa Kì ngành dịch vụ có đặc điểm

60 điểm

NguyenChiHieu

Nhận định nào không đúng với ngành dịch vụ của Hoa Kỳ hiện nay? A. Dịch vụ là sức mạnh của nền kinh tế Hoa Kì. B. Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP. C. Hoạt động dịch vụ chủ yếu là du lịch.

D. Hoạt động dịch vụ rất đa dạng.

Tổng hợp câu trả lời (1)

Đáp án cần chọn là: C - Ngành dịch vụ Hoa Kì chiếm tỉ trọng cao 79.4% GDP (năm 2004) => dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất và là sức mạnh của nền kinh tế Hoa Kì => nhận xét A, B đúng. - Dịch vụ phát triển đa dạng: gồm ngoại thương, giao thông vận tải, tài chính ngân hàng, du lịch, thông tin liên lạc, du lịch => Nhận xét C không đúng, nhận xét D đúng.

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại làm xuất hiện nhiều ngành mới chủ yếu trong lĩnh vực nào sau đây? A. Thương mại và du lịch. B. Nông nghiệp và công nghiệp. C. Công nghiêp và dịch vụ. D. Dịch vụ và nông nghiệp.
  • Liên kết vùng ở châu Âu là thuật ngữ để chỉ một khu vực? A. Biên giới của EU. B. Nằm giữa mỗi nước của EU. C. Nằm ngoài EU. D. Không thuộc EU.
  • Cơ cấu nông nghiệp Hoa Kì đang chuyển dịch theo hướng? A. Giảm tỷ trọng hoạt động thuần nông, tăng tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp. B. Tăng tỷ trọng hoạt động thuần nông, giảm tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp. C. Tăng tỉ trọng cây lương thực, hoa màu; giảm tỉ trọng cây công nghiệp. D. Giữ nguyên tỉ trọng hoạt động thuần nông, tăng tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp.
  • Toàn cầu hóa là quá trình? A. Mở rộng thị trường của các nước phát triển. B. Thu hút vồBn đầu tư của các nước đang phát triển. C. Hợp tác về phân công lao động trong sản xuất. D. Liên kết các quốc gia trên thế giới về nhiều lĩnh vực.
  • Điểm nào sau đây không đúng với kinh tế Nga? A. Kinh tế đối ngoại là ngành khá quan trọng. B. Các ngành dịch vụ đang phát triển mạnh. C. Sản lượng nông nghiệp đứng hàng đầu thế giới. D. Công nghiệp khai thác dầu khí là ngành mũi nhọn.
  • Tài nguyên đất và khí hậu của Mĩ La- tinh rất thuận lợi cho phát triển? A. Chăn nuôi gia cầm, thâm canh lúa nước. B. Thâm canh lúa nước, cây ăn quả cận nhiệt. C. Chăn nuôi đại gia súc, cây công nghiệp nhiệt đới. D. Cây ăn quả nhiệt đới, cây dược liệu.
  • Chiếm tỉ trọng cao nhất trong giá trị hàng xuất khẩu công nghiệp của Hoa Kì là sản phẩm của ngành? A. Công nghiệp khai khoáng. B. Công nghiệp dệt – may. C. Công nghiệp chế biến. D. Công nghiệp điện lực.
  • Sản xuất nông nghiệp ở Nhật Bản phát triển theo hướng thâm canh vì? A. Tăng năng suất và chất lượng nông sản, trong điều kiện đất nông nghiệp quá ít, không có khả năng mở rộng. B. Sản xuất thâm canh có chi phí cao. C. Sản xuất thâm canh mang lại nhiều lợi nhuận mà chi phí lại thấp. D. Nhật Bản thiếu lao động, sản xuất thâm canh sẽ sử dụng ít lao động hơn quảng canh.
  • Nhờ sử dụng đồng tiền chung châu Âu, các nước thành viên EU hạn chế được? A. Sức cạnh tranh của hàng nhập. B. Thời gian khi chuyển giao vốn. C. Hàng rào thuế quan của các nước. D. Rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ.
  • Sự phát triển vững mạnh của Liên minh châu Âu EU không biểu hiện ở ý nào sau đây? A. Số lượng các thành viên liên tục tăng. B. Không ngừng mở rộng về không gian lãnh thổ. C. Sự hợp tác liên kết được mở rộng và chặt chẽ hơn. D. Chênh lệch trình độ phát triển kinh tế ngày càng tăng.

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 11 hay nhất

xem thêm