Trong giao thoa ánh sáng đơn sắc qua khe Young nếu tăng khoảng cách giữa hai khe S1 S2 thì

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y-âng nếu tăng dần khoảng cách giữa hai khe S1, S1 thì hệ vân thay đổi thế nào với ánh sáng đơn sắc

A. Bề rộng khoảng vân tăng dần lên

B. Bề rộng khoảng vân lúc đầu tăng, sau đó giảm

C. Bề rộng khoảng vân giảm dần đi

D. Hệ vân không thay đổi, chỉ sáng thêm lên

- Khoảng vân: 

- Nếu tăng khoảng cách giữa hai khe S1, S2 thì a tăng, i giảm. Do đó số vân trên màn giao thoa tăng.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Đáp án C

Công thức xác định khoảng vân:

Þ Nếu tăng dần khoảng cách giữa hai khe thì khoảng vân giao thoa sẽ giảm

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Trong giao thoa ánh sáng đơn sắc qua khe Young, nếu giảm khoảng cách giữa 2 khe S1S2 thì :

A. khoảng vân không đổi.

B. khoảng vân giảm đi.

C. Hệ vân bị dịch chuyển.

D. khoảng vân tăng lên.

Đáp án và lời giải

Đáp án:D

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 45 phút Giao thoa ánh sáng - Sóng ánh sáng - Vật Lý 12 - Đề số 4

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe I-âng, khoảng cách giữa hai khe a = 1mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát D = 2m. Chiếu vào hai khe đồng thời hai bức xạ có bước sóng

    =0,56
    . Trong khoảng rộng L trên màn đếm được 7 vân sáng có màu trùng màu với vân trung tâm (hai trong 7 vân sáng đó nằm ở ngoài cùng của khoảng rộng L). Khoảng rộng L có giá trị là?

  • Công thức tính khoảng vân i trong hiện tượng giao thoa ánh sáng đơn sắc là ?

  • Hiện tượng giao thoa ánh sáng là bằng chứng thực nghiệm chứng tỏ ánhsáng:

  • Trong thí nghiệm Y–âng về giao thoa ánh sáng, ánh sáng chiếu vào hai khe là ánh sáng hỗn hợp gồm 4 màu đơn sắc là đỏ, vàng, chàm, lam. Vân sáng đơn sắc gần vân trung tâm nhất là vân màu

  • Thí nghiệm khe Iang, ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 μm , hai khe cách nhau a = 1 mm, ban đầu khoảng cách từ hai khe đến màn là D và tại vị trí M trên màn có tọa độ x > 0 là vân sáng bậc k1 , khi dịch chuyển màn từ từ ra xa hai khe một đoạn ΔD thì tại M là một vân tối thứ k1 tính từ vân trung tâm. Tỷ số DΔD bé nhất bằng:

  • Thí nghiệm giao thoa sóng ánh sáng với hai khe Yâng trong đó a = 0,3 mm, D = 1m, = 600nm. Khoảng cách giữa hai vân sáng bậc 2 và bậc 5 nằm cùng bên vân sáng trung tâm ℓà

  • Trong thí nghiệm Young, các khe được chiếu sáng bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,4

    m đến 0,75
    m. Khoảng cách giữa 2 khe là 0,5mm, khoảng cách giữa 2 khe đến màn là 2m. Bề rộng quang phổ bậc 1 quan sát được trên màn là

  • Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m và khoảng vân là 0,8 mm. Cho c = 3. 108 m/s. Tần số ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là

  • Trong thí nghiệm Young về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1,2 (mm). Ban đầu, thí nghiệm được tiến hành trong không khí. Sau đó tiến hành thí nghiệm trong nước có chiết suất

    đối với ánh sáng đơn sắc nói trên. Để khoảng vân trên màn quan sát không đổi so với ban đầu, người ta thay đổi khoảng cách giữa hai khe hẹp và giữ nguyên các điều kiện khác. Khoảng cách giữa hai khe lúc này bằng:

  • Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khi dùng ánh sáng có bước sóng λ1=0,6μm thì trên màn quan sát, khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vân sáng bậc 5 là 2,5 mm. Nếu dùng ánh sáng có bước sóng λ2 thì khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vân sáng bậc 9 là 3,6 mm. Bước sóng λ2 là

  • Trong giao thoa ánh sáng đơn sắc qua khe Young, nếu giảm khoảng cách giữa 2 khe S1S2 thì :

  • Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe I-âng cách nhau 3 mm được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,60 μm. Các vân giao thoa được hứng trên màn đặt cách hai khe 2 m. Tại điểm N cách vân trung tâm 1,8 mm là

  • Ứng dụng của hiện tượng giao thoa ánh sáng để đo

  • Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng vói hai khe Young, cho a = 2mm, D = 2m. Một nguồn sáng cách đều hai khe S1 và S2. Khoảng cách từ S tới mặt phẳng hai khe là d = 0,5m. Khi đó vân sáng trung tâm tại O (là giao điểm của đường trung trực S1S2 với màn). Nếu dời S theo phương song song với S1S2 về phía S2 một đoạn l,5mm thì vân sáng trung tâm sẽ dời một đoạn là bao nhiêu?

  • Một nguồn sáng đơn sắc S cách hai khe I-âng 0,2 mm phát ra một bức xạ đơn sắc có λ = 0,64 μm. Hai khe cách nhau a = 3 mm, màn cách hai khe 3 m. Trường giao thoa trên màn có bề rộng 12 mm. Số vân tối quan sát được trên màn là

  • Trong thí nghiệm giao thoa với hai khe Y-âng, nguồn S cách mặt phẳng chứa hai khe là 20cm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn quan Sát là D = 2m, khoảng cách giữa hai khe là a = 2mm. Bước sóng

    .Cho nguồn S dịch chuyển theo phương song song với mặt phẳng chứa hai khe và xuống dưới một đoạn y = 0,125mm. Xét trên màn một đoạn L = 1,2cm(khoảng rộng L đối xứng qua gốc tọa độ) có bao nhiêu vân sáng?

  • Thực hiện giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, biết khoảng cách 7 vân sáng liên tiếp là 3,456 mm. Khi thực hiện thí nghiệm trong chất lỏng có chiết suất 1,2 thì khoảng cách 6 vân sáng liên tiếp trên màn lúc này bằng:

  • Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp cách nhau một khoảng a = 0,5mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D = l,5m. Hai khe được chiếu bằng bức xạ có bước sóng λ=0,6μm. Trên màn thu được hình ảnh giao thoa. Tại điểm M trên màn cách vân sáng trung tâm (chính giữa) một khoảng 5,4mm có vân sáng bậc:

  • Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ

    đến
    . Tại vị trí vân sáng bậc 4 của ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,76
    m còn có bao nhiêu vân sáng nữa của các ánh sáng đơn sắc khác ?

  • Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng với khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m. Nếu chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1=0,6μm và λ2=0,5μm thì trên màn có những vị trí tại đó có vân sáng của hai bức xạ trùng nhau gọi là vâng trùng. Tìm khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vân trùng

  • Trong thí nghiệm Young, 2 khe cách nhau 1mm và cùng cách màn quan sát 2m. Trên màn quan sát thấy khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp trên màn là 4,5mm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm này là:

  • Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng các khe sáng được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc λ=0,5μm, khoảng cách giữa 2 khe là 0,2mm khoảng cách từ 2 khe tới màn là 80cm. Điếm M cách vân trung tâm 0,7cm thuộc:

  • Một học sinh tiến hành thí nghiệm đo bước sóng ánh sáng bằng phương pháp giao thoa khe Y-âng. Học sinh đó đo được khoảng cách hai khe

    ; khoảng cách hai khe đến màn
    và độ rộng của 10 khoảng vân
    . Sai số tương đối của phép đo bước sóng là

  • Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Iâng người ta sử dụng ánh sáng đơn sắc. Giữa hai điểm M và N trên màn cách nhau 9 (mm) chỉ có 5 vân sáng mà tại M là một trong 5 vân sáng đó, còn tại N là vị trí của vân tối. Xác định vị trí vân tối thứ 2 kể từ vân sáng trung tâm.

  • Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe

    được chiếu bởi ánh sáng có bước sóng nằm trong khoảng thừ
    đến
    . Tìm số vùng trên màn mà tại mỗi điểm trong vùng đó có sự trùng nhau của đúng 4 vân sáng.

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Trong các khối nón có cùng diện tích toàn phần bằng

    . Tính thể tích lớn nhất của khối nón.

  • Trong không gian Oxyz , cho mặt phẳng (P):x+y−z−3=0 và hai điểm A(1;1;1) , B(−3;−3;−3) . Mặt cầu (S) đi qua A , B và tiếp xúc với

    tại C .Biết rằng C luôn thuộc một đường tròn cố định. Tìm bán kính R của đường tròn đó.

  • [2H3-0. 0-2] Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho điểm D−2;1;−1 và n→=2;−1;3 . Mặt phẳng α đi qua điểm D và nhận n→ làm vtpt có phương trình là

  • Theo quan niệm hiện đại, một trong những vai trò của giao phối ngẫu nhiên là

  • Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng đều thừa 2 nhiễm sắc thể trên 1 mỗi cặp NST tương đồng được gọi là

  • Số giao điểm của đồ thị hàm số

    và đường thẳng
    bằng:

  • Khi điều chế FeCl2 từ dung dịch HCl, để bảo quản cho FeCl2 không bị biến đổi thành FeCl3 người ta có thể:

  • Họ nguyên hàm của hàm số

  • Một quần thể thỏ đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Xét một gen có hai alen là A và a nằm trên đoạn không tương đồng của NST X. Nếu tần số alen a bằng 0,5 thì tỉ lệ giữa con đực có kiểu hình lặn với con cái cũng có kiểu hình lặn là

  • Cho hình nón đỉnh

    có đáy là hình tròn tâm
    , bán kính
    , chiều cao
    . Trong các khối nón có cùng thể tích là
    . Diện tích xung quanh của nón đạt giá trị nhỏ nhất khi bán kính đáy của hình nón (được tính theo
    ) bằng:

Video liên quan

Chủ đề