Trước lots of là gì

Cuộc đời này chỉ ước muốn được nói câu “I have a lot of money” mà mãi chưa được. Chắc ai cũng biết a lot of là gì rồi đúng không? Là “rất nhiều” đó. Trong tiếng Anh, cấu trúc a lot of được sử dụng phổ biến, ngoài ra cũng có những lượng từ khác như: lots of, plenty of,… cùng nghĩa. Để hiểu rõ về chúng, hãy đọc bài viết sau của Hack Não nha! 

Mục lục

I. Cách dùng cấu trúc a lot of và lots of

Trước tiên, hãy tìm hiểu cấu trúc a lot of và lots of trước, vì đây là hai cấu trúc tương đồng nhau và được sử dụng như nhau. 

1. Định nghĩa và cách dùng cấu trúc a lot of và lots of 

A lot of và lots of cùng mang nghĩa là “nhiều, rất nhiều”. 

Hai từ này được dùng trong văn nói đời thường là chủ yếu. Ngoài ra thì a lot of cũng lịch sự hơn lots of một chút.

Ví dụ

a lot of weights = lots of weights: rất nhiều cân 

a lot of milk tea= lots off milk tea: rất nhiều sữa

a lot of us = lots of us: rất đông chúng tôi, hầu hết chúng tôi

Trước lots of là gì

2. Cách dùng cấu trúc a lot of và lots of 

Cấu trúc a lot of và lots of ĐỀU ĐI ĐƯỢC với danh từ đếm được, danh từ không đếm được và cả đại từ tân ngữ.

Chúng ta sẽ tìm hiểu từng cấu trúc một ngay sau đây:

a lot of/lots of + N đếm được số nhiều

Nếu a lot of/lots of làm chủ ngữ thì động từ của câu trong trường hợp này cũng sẽ chia theo số nhiều nha. 

Ví dụ 

A lot of dishes need to be washed on Tet holiday…
Rất nhiều bát đĩa cần được rửa vào mỗi dịp Tết…

There are a lot of people coming here to watch Son Tung’s performance.
Có rất đông người tới đây để xem Sơn Tùng biểu diễn đó. 

My mom bought lots of tomatoes and cabbages to “rescue” crops from Hai Duong.
Mẹ tớ mua rất nhiều cà chua và củ cải đề “giải cứu” nông sản từ Hải Dương. 

Trước lots of là gì

a lot of/lots of + N không đếm được

Trong trường hợp này, khi a lot of/lots of làm chủ ngữ thì động từ trong câu sẽ chia số ít nha. 

Ví dụ 

A lot of sugar has been exported this year! We all need “sweet”.
Rất nhiều đường đã được xuất khẩu năm nay! Chúng ta đều cần tới “sự ngọt ngào” đó mà. 

If Nam had lots of money, he would surely donate to poor people in Vietnam.
Nếu Nam có nhiều tiền, cậu ấy chắc chắn sẽ ủng hộ người nghèo ở Việt Nam. 

There is a lot of food and beer and wine at the year end party tonight. So happy!
Có rất nhiều đồ ăn và bia và rượu ở buổi tiệc cuối năm tối nay đấy. Vui quá đi! 

Trước lots of là gì

a lot of/lots of + Đại từ tân ngữ số nhiều (you/ us/ them) 

Ví dụ

A lot of us don’t know what happened. Please explain!
Chúng tôi hầu như không biết chuyện gì đã xảy ra. Giải thích hộ đi!

Trang has many friends, lots of them are big handsome boys coming from France.
Trang có nhiều bạn. Rất nhiều trong số đó là những anh chàng cao to đẹp zai tới từ nước Pháp. 

Lots of you don’t understand what I say. I will say one more time.
Hầu hết các con không hiểu thầy nói gì hết trơn. Thầy sẽ giảng lại lần nữa nhé. 

Xem thêm: Phân biệt because và because of đơn giản nhất

II. Cách dùng cấu trúc plenty of

Gần giống với cấu trúc a lot of/lots of, cấu trúc plenty of nhưng không chỉ mang nghĩa là “nhiều” mà còn là “đủ, dư ra một chút”. 

Ngoài ra, plenty of sẽ KHÔNG đi với đại từ đâu nha. 

plenty of + N đếm được số nhiều 
plenty of + N không đếm được 

Ví dụ

Hai had plenty of time to complete his project but he did it in the last minutes!
Hải đã có rất nhiều thời gian để hoàn thành dự án nhưng cậu ấy đã làm nó “sát đít”. 

The new bag of Chanel receives plenty of positive feedback.
Chiếc túi mới của Chà-neo nhận được rất nhiều phản hồi tích cực.  

Try to eat plenty of fresh fruits in order not to get constipated.
Cố ăn nhiều hoa quả vào nha để không bị “táo”. 

Trước lots of là gì

III. Cách dùng cấu trúc a large number of và a great deal of

Hai cấu trúc này sẽ lịch sự và trang trọng hơn cấu trúc a lot of, thường được dùng trong văn viết hay các bài phát biểu. 

Cách dùng như sau: 

a large number of + N đếm được 
a large amount of/a great deal of + N không đếm được

Ví dụ 

A large number of teenagers ride electric bikes nowadays. They ride so quickly!!
Rất nhiều các bạn “teen” dùng xe đạp điện hiện nay. Các em ý “phóng như bay” ấy! 

Nhi spent a large amount of effort hunting for sale-off items on Shopee.
Nhi dành rất nhiều công sức để săn sale trên Shopee. 

Luckily, I’ve got a great deal of financial help from my family.
May mắn thay, tôi nhận được rất nhiều trợ cấp tài chính từ ba má. 

Trước lots of là gì

IV. Bài tập về cấu trúc a lot of và các lượng từ tương đồng 

Hack Não tin rằng các bạn có thể xử lý cấu trúc a lot of này “ngon lành cành đào”. Hãy hoàn thành ngay 8 câu trắc nghiệm sau đây xem sao nha.

Chọn đáp án đúng nhất vào chỗ trống trong các câu sau:

1. Duc usually reads books in order to get ______ knowledge.

A. a lot of
B. a lots of
C. a lots

2. Hey Hien, I have ______ albums of BTS, do you want one?

A. a large amount of
B. a great deal of
C. a large number of

3. My mom keeps a lot of our family’s ________.

A. photo
B. photos
C. photoes

4. My grandma gives me a large ______ of cookies and candies whenever I visit.

A. number
B. amount
C. deal

5. People hold a great ______ of respect for doctors.

A. number
B. amounts
C. deal

6. Lots of ______ go to school late today.

A. student
B. students
C. the student

7. Japanese people drink ______ tea.

A. a lot of
B. a large number of
C. a lots of

8. Students should read ______ books.

A. a large number of
B. a great deal of
C. a lots of

Score =

Đáp án

Làm hết đi rồi hãy xem đáp án nha!

Ở ngay dưới là đáp án rồi đó

  1. A
  2. C
  3. B
  4. A
  5. C
  6. B
  7. A
  8. A

V. Kết bài

Trong bài viết này, Hack Não đã cung cấp kiến thức đầy đủ về cấu trúc a lot of, lots of trong ngữ pháp tiếng Anh. Đừng quên ghi nhớ thêm cả các cấu trúc ngữ pháp tương đồng như a large number of hay a large amount of nha! 

Trước a lot of chia thì gì?

A LOT OF và LOTS OF nhìn chung không có khác nhau về ngữ nghĩa. Chúng đều được hiểu là “nhiều.” Cả A LOT OF và LOTS OF đều được sử dụng với danh từ đếm được và không đếm được, việc chia động từ phía sau phụ thuộc vào chủ ngữ trước nó.

Lots of gì?

Cấu trúc a lot of là cụm từ dùng để chỉ số lượng nhiều của sự vật, dùng cả danh từ đếm được và không đếm được. A lot of = Lots of: diễn tả điều /cái đó nhiều, khá nhiều về số lượng. E.g: A lot of water bottles are divided among everyone.

A lot of thi gì?

6. Phân biệt các cấu trúc của “lot”.

A lot of cộng với gì?

A LOT OF/LOTS OF + N (số nhiều) + V (số nhiều) Ví dụ: A lot of apples are divided among children. (Rất nhiều quả táo được đem chia cho các em nhỏ)