Công nghệ thông tin (Đặc thù - Hợp tác doanh nghiệp)
7480201
210
10
120
0
60
15
5
2
Công nghệ thông tin (ngoại ngữ Nhật)
7480201A
110
5
60
0
35
5
5
3
Công nghệ thông tin (Đặc thù - Hợp tác doanh nghiệp), chuyên ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo
7480201B
60
5
40
0
10
3
2
4
Kỹ thuật máy tính
7480106
100
4
60
5
26
3
2
5
Công nghệ sinh học
7420201
65
2
42
10
6
3
2
6
Công nghệ sinh học, chuyên ngành Công nghệ sinh học Y Dược
7420201A
45
1
30
5
5
2
2
7
Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng
7510105
45
1
26
13
3
2
0
8
Công nghệ chế tạo máy
7510202
180
5
125
15
20
10
5
9
Quản lý công nghiệp
7510601
120
1
89
20
5
5
0
10
Công nghệ dầu khí và khai thác dầu
7510701
60
1
42
5
10
2
0
11
Chương trình đào tạo kỹ sư chất lượng cao Việt - Pháp (PFIEV), gồm 3 chuyên ngành: - Ngành Kỹ thuật cơ khí, chuyên ngành Sản xuất tự động; - Ngành Kỹ thuật điện, chuyên ngành Tin học công nghiệp; - Ngành Công nghệ thông tin, chuyên ngành Công nghệ phần mềm.
PFIEV
120
2
73
30
10
3
2
12
Kỹ thuật Cơ khí, chuyên ngành Cơ khí động lực
7520103A
120
2
78
20
15
3
2
13
Kỹ thuật Cơ điện tử
7520114
180
4
131
15
25
3
2
14
Kỹ thuật nhiệt
7520115
120
2
80
25
10
3
0
15
Kỹ thuật Tàu thủy
7520122
45
1
19
20
3
2
0
16
Kỹ thuật Điện
7520201
240
5
165
30
30
5
5
17
Kỹ thuật điện tử - viễn thông
7520207
200
2
144
24
20
5
5
18
Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa
7520216
150
2
88
20
30
5
5
19
Kỹ thuật hóa học
7520301
90
1
67
15
5
2
0
20
Kỹ thuật môi trường
7520320
45
1
19
20
3
2
0
21
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp
7520118
60
1
39
15
3
2
0
22
Kỹ thuật Cơ khí, chuyên ngành Cơ khí hàng không
7520103B
50
1
34
5
5
3
2
23
Kỹ thuật ô tô
7520130
100
2
80
0
10
5
3
24
Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Kỹ thuật Điện tử viễn thông
7520207VM
45
2
18
15
5
3
2
25
Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Hệ thống Nhúng và IoT
7480118VM
45
2
18
15
5
3
2
26
Công nghệ thực phẩm
7540101
140
1
101
20
15
3
0
27
Kiến trúc
7580101
100
2
70
14
14
0
0
28
Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp
7580201
200
2
138
35
15
5
5
29
Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Tin học xây dựng
7580201A
80
1
49
23
5
2
0
30
Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Kỹ thuật và quản lý xây dựng đô thị thông minh
7580201B
45
1
19
20
3
2
0
31
Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Mô hình thông tin và trí tuệ nhân tạo trong xây dựng
7580201C
45
1
19
20
3
2
0
32
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy
7580202
45
1
19
20
3
2
0
33
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
7580205
105
2
58
35
6
4
0
34
Kinh tế xây dựng
7580301
120
1
84
20
10
5
0
35
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
7580210
45
1
24
15
3
2
0
36
Quản lý tài nguyên và môi trường
7850101
60
1
28
26
3
2
0
Dự kiến mở mới trong năm 2024
37
Kỹ thuật điện tử - viễn thông, chuyên ngành vi điện tử - thiết kế vi mạch (Dự kiến)
7520207A
60
1
44
0
11
2
2
Tổng cộng:
3650
80
2340
590
450
130
60
THÔNG TIN CHI TIẾT CÁC PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH NĂM 2024 *******
- Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT
Danh mục ngành tuyển sinh, chỉ tiêu theo phương thức tuyển thẳng theo quy định của Bộ GDĐT năm 2024
TT
Tên ngành - Chuyên ngành
Mã ĐKXT
Chỉ tiêu dự kiến
1
Công nghệ thông tin (Đặc thù - Hợp tác doanh nghiệp)
7480201
10
2
Công nghệ thông tin (ngoại ngữ Nhật)
7480201A
5
3
Công nghệ thông tin (Đặc thù - Hợp tác doanh nghiệp), chuyên ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo
7480201B
5
4
Kỹ thuật máy tính
7480106
4
5
Công nghệ sinh học
7420201
2
6
Công nghệ sinh học, chuyên ngành Công nghệ sinh học Y Dược
7420201A
1
7
Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng
7510105
1
8
Công nghệ chế tạo máy
7510202
5
9
Quản lý công nghiệp
7510601
1
10
Công nghệ dầu khí và khai thác dầu
7510701
1
11
Chương trình đào tạo kỹ sư chất lượng cao Việt - Pháp (PFIEV), gồm 3 chuyên ngành: - Ngành Kỹ thuật cơ khí, chuyên ngành Sản xuất tự động; - Ngành Kỹ thuật điện, chuyên ngành Tin học công nghiệp; - Ngành Công nghệ thông tin, chuyên ngành Công nghệ phần mềm.
PFIEV
2
12
Kỹ thuật Cơ khí, chuyên ngành Cơ khí động lực
7520103A
2
13
Kỹ thuật Cơ điện tử
7520114
4
14
Kỹ thuật nhiệt
7520115
2
15
Kỹ thuật Tàu thủy
7520122
1
16
Kỹ thuật Điện
7520201
5
17
Kỹ thuật điện tử - viễn thông
7520207
3
18
Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa
7520216
2
19
Kỹ thuật hóa học
7520301
1
20
Kỹ thuật môi trường
7520320
1
21
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp
7520118
1
22
Kỹ thuật Cơ khí, chuyên ngành Cơ khí hàng không
7520103B
1
23
Kỹ thuật ô tô
7520130
2
24
Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Kỹ thuật Điện tử viễn thông
7520207VM
2
25
Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Hệ thống Nhúng và IoT
7480118VM
2
26
Công nghệ thực phẩm
7540101
1
27
Kiến trúc
7580101
2
28
Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp
7580201
2
29
Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Tin học xây dựng
7580201A
1
30
Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Kỹ thuật và quản lý xây dựng đô thị thông minh
7580201B
1
31
Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Mô hình thông tin và trí tuệ nhân tạo trong xây dựng
7580201C
1
32
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy
7580202
1
33
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
7580205
2
34
Kinh tế xây dựng
7580301
1
35
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
7580210
1
36
Quản lý tài nguyên và môi trường
7850101
1
Đối tượng xét tuyển:
1. Xét tuyển thẳng
Nhà trường xét tuyển thẳng cho các nhóm đối tượng sau:
- Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc.
- Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;
Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024.
- Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;
Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024.
2. Ưu tiên xét tuyển
Thí sinh Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 thuộc các đối tượng sau được Hội đồng tuyển sinh Trường xem xét, tuyển thẳng vào học ngành đăng ký xét tuyển căn cứ trên hồ sơ đăng ký của thí sinh (trường hợp cần thiết kèm theo điều kiện thí sinh phải học 01 năm bổ sung kiến thức trước khi vào học chính thức), bao gồm:
- Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do cơ sở đào tạo quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường;
- Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;
- Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
- Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
Nguyên tắc xét tuyển
- Xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần. Thí sinh có thể đăng ký tuyển thẳng vào nhiều ngành khác nhau, theo thứ tự ưu tiên. Xét theo thứ tự giải từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu và ưu tiên từ nguyện vọng 1 cho đến hết.
- Mỗi thí sinh trúng tuyển 1 nguyện vọng sẽ không được xét tuyển các nguyện vọng tiếp theo.
II. Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT năm 2024
Nguyên tắc đăng ký và xét tuyển:
- Ngưỡng ĐBCL đầu vào được công bố sau khi có kết quả thi THPT.
- Điểm sàn (DS) = Tổng điểm 3 môn không nhân hệ số + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng
- Điểm xét tuyển (ĐXT) = Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển với hệ số tương ứng mỗi môn, quy về thang điểm 30 + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo quy định.
Thời gian, địa chỉ đăng ký xét tuyển:
Thí sinh đăng ký trên cổng thông tin tuyển sinh và theo kế hoạch tuyển sinh chung của Bộ GDĐT.
Ngành đào tạo, chỉ tiêu và tiêu chí xét tuyển
TT
Tên ngành - Chuyên ngành
Mã ĐKXT
Chỉ tiêu dự kiến
Tổ hợp xét tuyển
Mã tổ hợp xét tuyển
Tiêu chí phụ đối với các thí sinh bằng điểm
1
Công nghệ thông tin (Đặc thù - Hợp tác doanh nghiệp)
7480201
120
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
1. A00 2. A01
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
2
Công nghệ thông tin (ngoại ngữ Nhật)
7480201A
60
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 3. Toán + Vật lý + Tiếng Nhật
1. A00 2. A01 3. D28
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
3
Công nghệ thông tin (Đặc thù - Hợp tác doanh nghiệp), chuyên ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo
7480201B
40
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
1. A00 2. A01
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
4
Kỹ thuật máy tính
7480106
60
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
1. A00 2. A01
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
5
Công nghệ sinh học
7420201
42
1. Toán + Hóa học + Vật lý 2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh 3. Toán + Hóa học + Sinh học
1. A00 2. D07 3. B00
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa học
6
Công nghệ sinh học, chuyên ngành Công nghệ sinh học Y Dược
7420201A
30
1. Toán + Hóa học + Vật lý 2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh 3. Toán + Hóa học + Sinh học
1. A00 2. D07 3. B00
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa học
7
Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng
7510105
26
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
1. A00 2. A01
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
8
Công nghệ chế tạo máy
7510202
125
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
1. A00 2. A01
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
9
Quản lý công nghiệp
7510601
89
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
1. A00 2. A01
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
10
Công nghệ dầu khí và khai thác dầu
7510701
42
1. Toán + Hóa học + Vật lý 2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh
1. A00 2. D07
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa học
11
Chương trình đào tạo kỹ sư chất lượng cao Việt - Pháp (PFIEV), gồm 3 chuyên ngành: - Ngành Kỹ thuật cơ khí, chuyên ngành Sản xuất tự động; - Ngành Kỹ thuật điện, chuyên ngành Tin học công nghiệp; - Ngành Công nghệ thông tin, chuyên ngành Công nghệ phần mềm.
PFIEV
73
1. Toán*3 + Vật lý*2 + Hóa học 2. Toán*3 + Vật lý*2 + Tiếng Anh
1. A00 2. A01
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
12
Kỹ thuật Cơ khí, chuyên ngành Cơ khí động lực
7520103A
78
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
1. A00 2. A01
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
13
Kỹ thuật Cơ điện tử
7520114
131
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
1. A00 2. A01
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
14
Kỹ thuật nhiệt
7520115
80
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
1. A00 2. A01
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
15
Kỹ thuật Tàu thủy
7520122
19
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
1. A00 2. A01
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
16
Kỹ thuật Điện
7520201
165
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
1. A00 2. A01
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
17
Kỹ thuật điện tử - viễn thông
7520207
188
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
1. A00 2. A01
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
18
Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa
7520216
88
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
1. A00 2. A01
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
19
Kỹ thuật hóa học
7520301
67
1. Toán + Hóa học + Vật lý 2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh
1. A00 2. D07
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa học
20
Kỹ thuật môi trường
7520320
19
1. Toán + Hóa học + Vật lý 2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh 3. Toán + Hóa học + Sinh học
1. A00 2. D07 3. B00
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa học
21
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp
7520118
39
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
1. A00 2. A01
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
22
Kỹ thuật Cơ khí, chuyên ngành Cơ khí hàng không
7520103B
34
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
1. A00 2. A01
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
23
Kỹ thuật ô tô
7520130
80
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
1. A00 2. A01
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
24
Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Kỹ thuật Điện tử viễn thông
7520207VM
18
1. Tiếng Anh*2 + Toán + Vật lý 2. Tiếng Anh*2 + Toán + Hóa học
1. A01 2. D07
Ưu tiên theo thứ tự: Anh, Toán
25
Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Hệ thống Nhúng và IoT
7480118VM
18
1. Tiếng Anh*2 + Toán + Vật lý 2. Tiếng Anh*2 + Toán + Hóa học
1. A01 2. D07
Ưu tiên theo thứ tự: Anh, Toán
26
Công nghệ thực phẩm
7540101
101
1. Toán + Hóa học + Vật lý 2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh 3. Toán + Hóa học + Sinh học
1. A00 2. D07 3. B00
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa học
27
Kiến trúc
7580101
70
1. Vẽ MT + Toán + Vật lý 2. Vẽ MT + Toán + Ngữ Văn 3. Vẽ MT + Toán + Tiếng Anh
1. V00 2. V01 3. V02
Ưu tiên theo thứ tự: Vẽ MT, Toán
28
Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp
7580201
138
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
1. A00 2. A01
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
29
Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Tin học xây dựng
7580201A
49
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
1. A00 2. A01
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
30
Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Kỹ thuật và quản lý xây dựng đô thị thông minh
7580201B
19
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
1. A00 2. A01
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
31
Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Mô hình thông tin và trí tuệ nhân tạo trong xây dựng
7580201C
19
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
1. A00 2. A01
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
32
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy
7580202
19
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
1. A00 2. A01
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
33
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
7580205
58
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
1. A00 2. A01
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
34
Kinh tế xây dựng
7580301
84
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
1. A00 2. A01
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
35
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
7580210
24
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
1. A00 2. A01
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
36
Quản lý tài nguyên và môi trường
7850101
28
1. Toán + Hóa học + Vật lý 2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh 3. Toán + Hóa học + Sinh học
1. A00 2. D07 3. B00
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa học
Điểm chuẩn giữa các tổ hợp: Bằng nhau
Ngưỡng ĐBCL đầu vào: Công bố sau khi có kết quả thi THPT năm 2024
III. Xét tuyển theo học bạ THPT
Ngành đào tạo, chỉ tiêu và tiêu chí xét tuyển
TT
Tên ngành - Chuyên ngành
Mã ĐKXT
Chỉ tiêu dự kiến
Tổ hợp xét tuyển
Mã tổ hợp xét tuyển
Tiêu chí phụ đối với các thí sinh bằng điểm
1
Kỹ thuật máy tính
7480106
5
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
1. A00 2. A01
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
2
Công nghệ sinh học
7420201
10
1. Toán + Hóa học + Vật lý 2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh 3. Toán + Hóa học + Sinh học
1. A00 2. D07 3. B00
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa học
3
Công nghệ sinh học, chuyên ngành Công nghệ sinh học Y Dược
7420201A
5
1. Toán + Hóa học + Vật lý 2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh 3. Toán + Hóa học + Sinh học
1. A00 2. D07 3. B00
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa học
4
Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng
7510105
13
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
1. A00 2. A01
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
5
Công nghệ chế tạo máy
7510202
15
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
1. A00 2. A01
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
6
Quản lý công nghiệp
7510601
20
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
1. A00 2. A01
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
7
Công nghệ dầu khí và khai thác dầu
7510701
5
1. Toán + Hóa học + Vật lý 2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh
1. A00 2. D07
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa học
8
Chương trình đào tạo kỹ sư chất lượng cao Việt - Pháp (PFIEV), gồm 3 chuyên ngành: - Ngành Kỹ thuật cơ khí, chuyên ngành Sản xuất tự động; - Ngành Kỹ thuật điện, chuyên ngành Tin học công nghiệp; - Ngành Công nghệ thông tin, chuyên ngành Công nghệ phần mềm.
PFIEV
30
1. Toán*3 + Vật lý*2 + Hóa học 2. Toán*3 + Vật lý*2 + Tiếng Anh
1. A00 2. A01
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
9
Kỹ thuật Cơ khí, chuyên ngành Cơ khí động lực
7520103A
20
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
1. A00 2. A01
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
10
Kỹ thuật Cơ điện tử
7520114
15
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
1. A00 2. A01
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
11
Kỹ thuật nhiệt
7520115
25
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
1. A00 2. A01
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
12
Kỹ thuật Tàu thủy
7520122
20
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
1. A00 2. A01
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
13
Kỹ thuật Điện
7520201
30
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
1. A00 2. A01
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
14
Kỹ thuật điện tử - viễn thông
7520207
24
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
1. A00 2. A01
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
15
Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa
7520216
20
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
1. A00 2. A01
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
16
Kỹ thuật hóa học
7520301
15
1. Toán + Hóa học + Vật lý 2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh
1. A00 2. D07
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa học
17
Kỹ thuật môi trường
7520320
20
1. Toán + Hóa học + Vật lý 2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh 3. Toán + Hóa học + Sinh học
1. A00 2. D07 3. B00
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa học
18
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp
7520118
15
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
1. A00 2. A01
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
19
Kỹ thuật Cơ khí, chuyên ngành Cơ khí hàng không
7520103B
5
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
1. A00 2. A01
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
20
Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Kỹ thuật Điện tử viễn thông
7520207VM
15
1. Tiếng Anh*2 + Toán + Vật lý 2. Tiếng Anh*2 + Toán + Hóa học
1. A01 2. D07
Ưu tiên theo thứ tự: Anh, Toán
21
Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Hệ thống Nhúng và IoT
7480118VM
15
1. Tiếng Anh*2 + Toán + Vật lý 2. Tiếng Anh*2 + Toán + Hóa học
1. A01 2. D07
Ưu tiên theo thứ tự: Anh, Toán
22
Công nghệ thực phẩm
7540101
20
1. Toán + Hóa học + Vật lý 2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh 3. Toán + Hóa học + Sinh học
1. A00 2. D07 3. B00
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa học
23
Kiến trúc
7580101
14
1. Vẽ MT + Toán + Vật lý 2. Vẽ MT + Toán + Ngữ Văn 3. Vẽ MT + Toán + Tiếng Anh
1. V00 2. V01 3. V02
Ưu tiên theo thứ tự: Vẽ MT, Toán
24
Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp
7580201
35
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
1. A00 2. A01
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
25
Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Tin học xây dựng
7580201A
23
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
1. A00 2. A01
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
26
Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Kỹ thuật và quản lý xây dựng đô thị thông minh
7580201B
20
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
1. A00 2. A01
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
27
Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Mô hình thông tin và trí tuệ nhân tạo trong xây dựng
7580201C
20
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
1. A00 2. A01
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
28
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy
7580202
20
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
1. A00 2. A01
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
29
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
7580205
35
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
1. A00 2. A01
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
30
Kinh tế xây dựng
7580301
20
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
1. A00 2. A01
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
31
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
7580210
15
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
1. A00 2. A01
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
32
Quản lý tài nguyên và môi trường
7850101
26
1. Toán + Hóa học + Vật lý 2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh 3. Toán + Hóa học + Sinh học
1. A00 2. D07 3. B00
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa học
Ghi chú
- Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)
- Điểm chuẩn giữa các tổ hợp: Bằng nhau
- Ngưỡng ĐBCL đầu vào: Cập nhật sau
- Điểm xét tuyển (ĐXT) \= Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển với hệ số tương ứng mỗi môn, quy về thang điểm 30 + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo quy định
- Điểm môn học dùng để xét tuyển là điểm trung bình năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I năm lớp 12, làm tròn đến 2 số lẻ; Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)
- Đối với mỗi ngành, Trường chỉ tổ chức đào tạo nếu tổng số thí sinh trúng tuyển theo tất cả các phương thức (tuyển thẳng, xét tuyển theo phương thức tuyển sinh riêng, xét tuyển bằng học bạ,
xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực, xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá tư duy, xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2024) lớn hơn 15.
Trường hợp tổng số thí sinh nhỏ hơn 15, các thí sinh sẽ được phép đăng ký chuyển sang ngành đào tạo khác có cùng tổ hợp xét tuyển, cùng phương thức tuyển và có điểm xét tuyển cao hơn điểm trúng tuyển của ngành sẽ chuyển sang.
IV. Xét tuyển theo phương thức tuyển sinh riêng
Danh mục ngành tuyển sinh, chỉ tiêu và tiêu chí xét tuyển theo phương thức tuyển sinh riêng năm 2024
TT
Tên ngành - Chuyên ngành
Mã ĐKXT
Chỉ tiêu dự kiến
1
Công nghệ thông tin (Đặc thù - Hợp tác doanh nghiệp)
7480201
60
2
Công nghệ thông tin (ngoại ngữ Nhật)
7480201A
35
3
Công nghệ thông tin (Đặc thù - Hợp tác doanh nghiệp), chuyên ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo
7480201B
10
4
Kỹ thuật máy tính
7480106
26
5
Công nghệ sinh học
7420201
6
6
Công nghệ sinh học, chuyên ngành Công nghệ sinh học Y Dược
7420201A
5
7
Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng
7510105
3
8
Công nghệ chế tạo máy
7510202
20
9
Quản lý công nghiệp
7510601
5
10
Công nghệ dầu khí và khai thác dầu
7510701
10
11
Chương trình đào tạo kỹ sư chất lượng cao Việt - Pháp (PFIEV), gồm 3 chuyên ngành: - Ngành Kỹ thuật cơ khí, chuyên ngành Sản xuất tự động; - Ngành Kỹ thuật điện, chuyên ngành Tin học công nghiệp; - Ngành Công nghệ thông tin, chuyên ngành Công nghệ phần mềm.
PFIEV
10
12
Kỹ thuật Cơ khí, chuyên ngành Cơ khí động lực
7520103A
15
13
Kỹ thuật Cơ điện tử
7520114
25
14
Kỹ thuật nhiệt
7520115
10
15
Kỹ thuật Tàu thủy
7520122
3
16
Kỹ thuật Điện
7520201
30
17
Kỹ thuật điện tử - viễn thông
7520207
31
18
Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa
7520216
30
19
Kỹ thuật hóa học
7520301
5
20
Kỹ thuật môi trường
7520320
3
21
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp
7520118
3
22
Kỹ thuật Cơ khí, chuyên ngành Cơ khí hàng không
7520103B
5
23
Kỹ thuật ô tô
7520130
10
24
Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Kỹ thuật Điện tử viễn thông
7520207VM
5
25
Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Hệ thống Nhúng và IoT
7480118VM
5
26
Công nghệ thực phẩm
7540101
15
27
Kiến trúc
7580101
14
28
Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp
7580201
15
29
Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Tin học xây dựng
7580201A
5
30
Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Kỹ thuật và quản lý xây dựng đô thị thông minh
7580201B
3
31
Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Mô hình thông tin và trí tuệ nhân tạo trong xây dựng
7580201C
3
32
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy
7580202
3
33
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
7580205
6
34
Kinh tế xây dựng
7580301
10
35
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
7580210
3
36
Quản lý tài nguyên và môi trường
7850101
3
450
Đối tượng xét tuyển:
Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024, thuộc các nhóm:
- Nhóm 1: Thí sinh đạt giải Khuyến khích cuộc thi học sinh giỏi cấp quốc gia; giải Khuyến khích cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia. Thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển;
- Nhóm 2: Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích các môn Toán, Vật lý, Hoá học, Tin học, Sinh học cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển;
- Nhóm 3: Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển;
- Nhóm 4: Thí sinh học trường THPT chuyên các môn Toán, Vật Lý, Hoá học, Tin học, Sinh học.
- Nhóm 5: Thí sinh đạt học sinh giỏi liên tục 2 năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12.
- Nhóm 6: Thí sinh đạt chứng chỉ quốc tế SAT (điểm mỗi phần tối thiểu 550) hoặc chứng chỉ ACT từ 24 điểm (thang điểm 36).
- Nhóm 7: Thí sinh đạt chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5,5 hoặc TOEFL iBT từ 46 điểm, TOEIC từ 600 điểm trở lên trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển).
Ngành xét tuyển: Thí sinh được xét tuyển vào một trong số các ngành tuỳ thuộc lĩnh vực, môn thi đạt giải, môn chuyên của thí sinh (Quy định trong Đề án tuyển sinh).
Lưu ý: Thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Kiến trúc phải dự thi môn năng khiếu Vẽ mỹ thuật do Trường Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng tổ chức năm 2024, có điểm thi đạt từ 5,00 điểm trở lên.
Nguyên tắc đăng ký và xét tuyển:
- Xét tuyển theo thứ tự ưu tiên ĐXT từ cao xuống thấp và xét đến khi đủ chỉ tiêu. Đối với mỗi thí sinh, nếu đăng ký xét tuyển vào nhiều ngành thì việc xét tuyển được thực hiện theo thứ tự ưu tiên của các nguyện vọng; thí sinh chỉ trúng tuyển vào 01 nguyện vọng ưu tiên cao nhất có thể trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký Nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất. Trường hợp có nhiều thí sinh đồng hạng vượt quá chỉ tiêu sẽ xét đến tiêu chí phụ.
Ghi chú:
- Điểm xét tuyển quy về thang 300 và làm tròn đến 01 chữ số thập phân.
- Điểm tổ hợp xét tuyển = Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển với hệ số tương ứng mỗi môn, quy về thang điểm 30
- Điểm môn học dùng để xét tuyển là điểm trung bình năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I năm lớp 12, làm tròn đến 2 số lẻ.
- Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1).
- Đối với thí sinh có (Điểm QĐTĐ+Kết quả học tập THPT) >= 225.
Điểm ưu tiên quy đổi = Mức điểm ưu tiên theo quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT*(300 – (Điểm QĐTĐ+Kết quả học tập THPT))/7,5
- Đối với thí sinh có (Điểm QĐTĐ+Kết quả học tập THPT) < 225
Điểm ưu tiên quy đổi = Mức điểm ưu tiên theo quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT*10
- Kết quả học tập THPT ( Nhóm 2, 3, 5, 6,7)= ( Điểm TBC lớp 10 + Điểm TBC lớp 11 + Điểm TBC HK 1 lớp 12)/3; Kết quả học tập THPT( Nhóm 4) = ( Điểm TB môn chuyên lớp 10 + Điểm TB môn chuyên lớp 11 + Điểm TB môn chuyên HK 1 lớp 12)/3
- Đối với mỗi ngành, Trường chỉ tổ chức đào tạo nếu tổng số thí sinh trúng tuyển theo tất cả các phương thức (tuyển thẳng, xét tuyển theo phương thức tuyển sinh riêng, xét tuyển bằng học bạ, xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực, xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá tư duy, xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2024) lớn hơn 15.
Trường hợp tổng số thí sinh nhỏ hơn 15, các thí sinh sẽ được phép đăng ký chuyển sang ngành đào tạo khác có cùng tổ hợp xét tuyển, cùng phương thức tuyển và có điểm xét tuyển cao hơn điểm trúng tuyển của ngành sẽ chuyển sang.
- Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do ĐHQG TP.HCM
\>>> Đăng ký thi đánh giá năng lực: //thinangluc.vnuhcm.edu.vn/dgnl/
Ngành đào tạo, chỉ tiêu xét tuyển
TT
Tên ngành - Chuyên ngành
Mã ĐKXT
Chỉ tiêu dự kiến
Thang điểm
1
Công nghệ thông tin (Đặc thù - Hợp tác doanh nghiệp)
7480201
15
1200
2
Công nghệ thông tin (ngoại ngữ Nhật)
7480201A
5
1200
3
Công nghệ thông tin (Đặc thù - Hợp tác doanh nghiệp), chuyên ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo
7480201B
3
1200
4
Kỹ thuật máy tính
7480106
3
1200
5
Công nghệ sinh học
7420201
3
1200
6
Công nghệ sinh học, chuyên ngành Công nghệ sinh học Y Dược
7420201A
2
1200
7
Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng
7510105
2
1200
8
Công nghệ chế tạo máy
7510202
10
1200
9
Quản lý công nghiệp
7510601
5
1200
10
Công nghệ dầu khí và khai thác dầu
7510701
2
1200
11
Chương trình đào tạo kỹ sư chất lượng cao Việt - Pháp (PFIEV), gồm 3 chuyên ngành: - Ngành Kỹ thuật cơ khí, chuyên ngành Sản xuất tự động; - Ngành Kỹ thuật điện, chuyên ngành Tin học công nghiệp; - Ngành Công nghệ thông tin, chuyên ngành Công nghệ phần mềm.
PFIEV
3
1200
12
Kỹ thuật Cơ khí, chuyên ngành Cơ khí động lực
7520103A
3
1200
13
Kỹ thuật Cơ điện tử
7520114
3
1200
14
Kỹ thuật nhiệt
7520115
3
1200
15
Kỹ thuật Tàu thủy
7520122
2
1200
16
Kỹ thuật Điện
7520201
5
1200
17
Kỹ thuật điện tử - viễn thông
7520207
7
1200
18
Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa
7520216
5
1200
19
Kỹ thuật hóa học
7520301
2
1200
20
Kỹ thuật môi trường
7520320
2
1200
21
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp
7520118
2
1200
22
Kỹ thuật Cơ khí, chuyên ngành Cơ khí hàng không
7520103B
3
1200
23
Kỹ thuật ô tô
7520130
5
1200
24
Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Kỹ thuật Điện tử viễn thông
7520207VM
3
1200
25
Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Hệ thống Nhúng và IoT
7480118VM
3
1200
26
Công nghệ thực phẩm
7540101
3
1200
27
Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp
7580201
5
1200
28
Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Tin học xây dựng
7580201A
2
1200
29
Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Kỹ thuật và quản lý xây dựng đô thị thông minh
7580201B
2
1200
30
Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Mô hình thông tin và trí tuệ nhân tạo trong xây dựng
7580201C
2
1200
31
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy
7580202
2
1200
32
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
7580205
4
1200
33
Kinh tế xây dựng
7580301
5
1200
34
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
7580210
2
1200
35
Quản lý tài nguyên và môi trường
7850101
2
1200
Tiêu chí phụ đối với các thí sinh bằng điểm: Lấy theo thứ tự ĐXT từ cao xuống thấp cho đến đủ chỉ tiêu
Ngưỡng ĐBCL đầu vào: Cập nhật sau khi có kết quả kỳ thi ĐGNL 2024
VI. Xét tuyển dựa trên kết quả kì thi đánh giá tư duy của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
\>>> Đăng ký thi Đánh giá tư duy: //tsa.hust.edu.vn/dk
Danh mục ngành, chỉ tiêu xét tuyển
TT
Tên ngành - Chuyên ngành
Mã ĐKXT
Chỉ tiêu dự kiến
Thang điểm
1
Công nghệ thông tin (Đặc thù - Hợp tác doanh nghiệp)
7480201
5
100
2
Công nghệ thông tin (ngoại ngữ Nhật)
7480201A
5
100
3
Công nghệ thông tin (Đặc thù - Hợp tác doanh nghiệp), chuyên ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo
7480201B
2
100
4
Kỹ thuật máy tính
7480106
2
100
5
Công nghệ sinh học
7420201
2
100
6
Công nghệ sinh học, chuyên ngành Công nghệ sinh học Y Dược
7420201A
2
100
7
Công nghệ chế tạo máy
7510202
5
100
8
Chương trình đào tạo kỹ sư chất lượng cao Việt - Pháp (PFIEV), gồm 3 chuyên ngành: - Ngành Kỹ thuật cơ khí, chuyên ngành Sản xuất tự động; - Ngành Kỹ thuật điện, chuyên ngành Tin học công nghiệp; - Ngành Công nghệ thông tin, chuyên ngành Công nghệ phần mềm.
PFIEV
2
100
9
Kỹ thuật Cơ khí, chuyên ngành Cơ khí động lực
7520103A
2
100
10
Kỹ thuật Cơ điện tử
7520114
2
100
11
Kỹ thuật Điện
7520201
5
100
12
Kỹ thuật điện tử - viễn thông
7520207
7
100
13
Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa
7520216
5
100
14
Kỹ thuật Cơ khí, chuyên ngành Cơ khí hàng không
7520103B
2
100
15
Kỹ thuật ô tô
7520130
3
100
16
Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Kỹ thuật Điện tử viễn thông
7520207VM
2
100
17
Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Hệ thống Nhúng và IoT
7480118VM
2
100
18
Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp
7580201
5
100
Tổ hợp xét tuyển: Toán, Đọc hiểu, Khoa học
Tiêu chí phụ đối với các thí sinh bằng điểm: Ưu tiên điểm môn Toán cao hơn
Nguyên tắc xét tuyển: Lấy theo thứ tự ĐXT từ cao xuống thấp cho đến đủ chỉ tiêu
Ngưỡng ĐBCL đầu vào là ĐXT, công bố sau khi có kết quả thi ĐGTD năm 2024.
- Điểm xét tuyển (ĐXT) = Điểm tổ hợp bài thi ĐGTD + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng quy đổi theo quy định
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Muốn biết thêm chi tiết, thí sinh vui lòng truy cập trang Tuyển sinh của Trường Đại học Bách khoa tại địa chỉ: //dut.udn.vn/tuyensinh2024 hoặc trang Tuyển sinh của Đại học Đà Nẵng tại địa chỉ //ts.udn.vn.
Hoặc liên hệ với bộ phận Tuyển sinh của Trường Đại học Bách khoa, số 54 Nguyễn Lương Bằng, TP. Đà Nẵng qua số hotline: 0888 477 377; 0888 377 177; 0888 577 277; 0236 36 20 999 ; email: tuyensinhbkdn@dut.udn.vn; Fanpage: //www.facebook.com/DUTpage; Zalo: //zalo.me/dhbkdn2022
Trường Đại học Bách Khoa hiện có bao nhiêu ngành đào tạo?
Trường Đại học Bách Khoa – ĐHQG HCM có 34 ngành đào tạo đại học, trong đó 11 ngành có chương trình Kỹ sư tài năng và 15 ngành có chương trình Tiên tiến/ Chất lượng cao được giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh.
Trường Đại học Bách Khoa có bao nhiêu ngành đào tạo Thạc sĩ?
Đào tạo Thạc sỹ Hiện nay, Trường Đại học Bách khoa đào tạo 34 ngành thuộc Chương trình Thạc sỹ, hàng năm tuyển khoảng 1.500 học viên. Chương trình đào tạo thạc sỹ được thiết kế trên 2 hình thức (hình thức nghiên cứu - research và hình thức ứng dụng - coursework).
Đại học Bách Khoa bao nhiêu tiền 1 tín chỉ?
Theo mức tín chỉ, tín chỉ thấp nhất là 350.000 đồng/tín chỉ, mức cao nhất là 1 triệu đồng/tín chỉ, tùy theo nhu cầu người học. Mức học phí đó đã đáp ứng được nhu cầu của các em học sinh", PGS. Huỳnh Quyết Thắng.
Con gái học Bách khoa nên chọn ngành gì?
Ngay tại Trường ĐH Bách khoa, vẫn có những ngành hoàn toàn phù hợp với các bạn nữ như: Quản lý Công nghiệp, Kỹ thuật Hóa học, Công nghệ Thực phẩm, Quản lý Tài nguyên & Môi trường, Logistics & Quản lý Chuỗi Cung ứng, Kiến trúc, Dệt May.