Thứ Năm, 03 11 2011 11:41 Show
(Ngày đăng: 07-03-2022 15:32:44)
Lá dong tiếng Trung là 棕叶 (zōngyè) là một loài thực vật họ Dong, là lá được dùng để gói bánh chưng, bánh tét ngày tết.
Lá dong tiếng Trung là 棕叶 (zōngyè). Lá dong là một trong những loài cây rất quen thuộc với người dân Việt Nam dùng để gói bánh chưng, bánh tét, còn là một vị thuốc rất hay. Một số từ vựng liên quan đến lá dong: 粽子 /zòngzi/: Bánh chưng, bánh tét. 糯米 /nuòmǐ/: Gạo nếp, nếp. 猪肉 /zhūròu/: Thịt heo. 绿豆 /lǜdòu/: Đậu xanh.
胡椒 /hújiāo/: Tiêu. 洋葱 /yángcōng/: Củ hành. 范 /fàn/: Khuôn. 竹篾 /zhúmiè/: Dây lạt. 传统食物 /chuántǒng shíwù/: Món ăn truyền thống. 越南传统新年 /yuènán chuántǒng xīnnián/: Tết cổ truyền Việt Nam. Một số ví dụ liên quan đến lá dong: Bánh chưng là một trong những món ăn truyền thống của Việt Nam được gói bằng lá dong. 粽子是用粽叶包裹的越南传统菜肴之一。 /zòngzi shì yòng zòngyè bāoguǒ de yuènán chuántǒng càiyáo zhīyī/. Lá dông có một lượng lớn chất diệp lục và nhiều loại axit amin có lợi cho cơ thể con người. 粽叶一般都拥有大量对人体有益的叶绿素和多种氨基酸等成份。 /Zòngyè yìbān dōu yōngyǒu dàliàng duì réntǐ yǒuyì de yèlǜ sù hé duō zhǒng ānjīsuān děng chéngfèn/. Ngoài làm bánh, lá dông còn là một vị thuốc rất hay. 除了烘烤,粽叶也是很好的药。/chúle hōngkǎo, zòngyè yě shì hěnhǎo deyào/. Chuyên mục lá dong tiếng Trung là gì được sưu tập của tập thể giáo viên tiếng Trung tại Hoa ngữ SGV. Nguồn: https://saigonvina.edu.vn Related news
Tết nguyên đán (節元旦 Jié yuándàn /春节 chūn jié) là ngày lễ quan trọng bậc nhất trong năm. Cùng học các từ vựng tiếng Trung về ngày Tết để giới thiệu tới bạn bè văn hóa truyền thống đất nước mình nhé. Học từ vựng tiếng Trung về Tết để giới thiệu nét đẹp văn hóa tới bạn bè Trung QuốcTừ vựng tiếng Trung về ngày TếtCác món ăn ngày Tết bằng tiếng Trung
Cây hoa Tết tiếng Trung
Từ vựng tiếng Trung về Tết thông dụng
Tổng hợp các câu chúc Tết hay nhất
Yuándàn láilín zhù ni: Dōng xíng cáiyuán, nán zǒu rényuán, xī chū jiànkāng, běi zǒu píng’ān, zhōng yǒu jiànkāng; zuǒ fādá, yòu féng lè, qián yǒu púsà, hòu yǒu cáishén; nèi jī qiānjīn, wàiháng hǎo yùn! Zhù yuándàn kuàilè! Ngày Tết đến gần, chúc bạn: hướng Đông cầu giàu sang, hướng Nam danh lợi, hướng Tây sức khỏe, hướng Bắc bình an, tài lộc trung bình; phát tài bên trái, hạnh phúc bên phải, bồ tát ở phía trước, thần tài ở sau; tích vàng sau lưng, cư sĩ tốt. May mắn! Chúc mừng ngày đầu năm mới! Tết đến, xuân về, cùng gửi tới người thân, bạn bè những câu chúc ỹ nghĩa
Xīnnián kuài dào, dì yī zhù nǐ shēntǐ hǎo, jiànkāng kuàilè měi yī miǎo; dì èr zhù nǐ cáiyùn zhào, cáiyuán guǎng jìn máng shù chāo; dì sān zhù nǐcúnzhé zēngjiā wúxiàn! Xīnnián kuàilè! Năm mới sắp đến, điều đầu tiên, chúc bạn mạnh khỏe, mỗi phút giây đều vui vẻ; thứ 2, chúc bạn giàu sang, tài lộc sung túc; thứ 3, chúc bạn tiền vào như nước. Chúc mừng năm mới!
Xīnnián dào, zhù nǐ wànshì rúyì, jiātíng xìngfú, gōngzuò shùnlì, shēngyì xīnglóng,… Năm mới đến, chúc bạn mọi sự như ý, gia đình hạnh phúc, công việc thuận lợi, làm ăn phát đạt,… Trên đây là tổng hợp các từ vựng tiếng Trung về năm mới cùng với những lời chúc năm mới hay và ý nghĩa. Năm cũ qua đi, năm mới đến, đừng quên gửi tới bạn bè, người thân những lời chúc hay và ý nghĩa nhất nhé. Tham khảo các chương trình ưu đãi và các khóa học bài bản cùng giảng viên Đại học THANHMAIHSK tại đây: |