Từ Đồng nghĩa với từ mộc mạc là gì

Đặt câu với từ "mộc mạc"

1. mộc mạc.

2. Rất mộc mạc.

3. Nó đẹp, mộc mạc.

4. Ổng mộc mạc, kiêu hãnh.

5. Nhìn có vẻ mộc mạc

6. Em biết gì mộc mạc không?

7. Cái áo choàng mộc mạc của ông đó.

8. Hát văn Nam Định thường đơn giản mộc mạc.

9. Xanh hải quân là màu trẻ trung, giản dị và mộc mạc.

10. Chúng là những bài thánh ca vừa sâu lắng vừa mộc mạc.

11. Ông rất cứng nhắc, mộc mạc...... và không bao giờ thấy khóc.

12. Có nghĩa là sự mộc mạc, ngây thơ... và tình yêu đích thực.

13. Nét gì đó tình cảm mộc mạc và bình yên của quê hương.

14. Nó là một con ngựa gần gũi, mộc mạc, và đa mục đích sử dụng.

15. Lâu đài này được coi là một ví dụ đặc biệt của kiến trúc nghệ thuật mộc mạc.

16. Đó là một thị trấn nhỏ, đơn sơ mộc mạc trong một thung lũng xanh tươi và hẻo lánh.

17. Cũng chẳng có vụ nổ nào với người vợ giản dị và ngôi nhà mộc mạc của tôi cả

18. Cũng chẳng có vụ nổ nào với người vợ giản dị và ngôi nhà mộc mạc của tôi cả.

19. Phong cách và giọng nói vùng Galloway của ông tác động vào các chàng trai khác một cách mộc mạc.

20. "One of Us Must Know" là một lời tự sự rất mộc mạc về một mối quan hệ tan vỡ.

21. Từ ngữ Anglo Saxon có vẻ quá mộc mạc y hệt như tính cách của người nông dân Anglo Saxon.

22. Tôi luôn luôn cảm động bởi câu thơ mộc mạc của Anne Campbell đã viết thay cho đứa con của bà.

23. Tôi không muốn làm tổn thương bạn, nhưng nếu bạn hành xử giống như một mộc mạc điên cuồng, tôi phải.

24. Mục đích là để trải nghiệm một phương thức giản dị cách bạn quay về với sự mộc mạc trong cuộc sống của mình.

25. Ông tưởng bởi vì tôi nghèo khổ, vô danh, mộc mạc và nhỏ bé thì tôi không có trái tim và không có linh hồn chăng?

26. Hãy hình dung Ê-li cố gắng che mắt trong khi tay giữ chặt áo khoác bằng lông thú, mộc mạc và nặng, khi gió quật mạnh vào ông.

27. 12 Thí dụ, một nữ tín đồ Đấng Christ trước kia theo một tôn giáo nhấn mạnh việc trang phục và ngoại diện cần phải đơn sơ mộc mạc.

28. Hãy hình dung lúc Ê-li bị gió quật mạnh, ông cố gắng che mắt trong khi tay giữ chặt áo khoác bằng lông thú mộc mạc và nặng.

29. Trong khi đó, Ê-li mặc chiếc áo đơn sơ, mộc mạc của một nhà tiên tri, có thể được làm từ da thú hoặc lông lạc đà hay lông dê.

30. 8 Trong sách Nhã-ca của Sa-lô-môn, một thôn nữ mộc mạc mà người ta gọi là Su-la-mít đã thu hút sự chú ý của nhà vua.

31. Một cách trớ trêu, trong thời hiện đại, việc đạt được hào quang của sự đơn giản mộc mạc theo yêu cầu của wabi-cha có thể bị coi là một nỗ lực tốn kém.

32. Miyabi cố gắng tránh xa sự mộc mạc và thô tục, và khi làm như vậy, ngăn chặn những cận thần được chịu sự giáo dục truyền thống thể hiện những cảm xúc thật sự trong tác phẩm của họ.

33. Phụ nữ thành thị lại thích những chiếc màu trắng , màu hồng hoặc màu đỏ , trong khi phụ nữ ở nông thôn mặc áo yếm màu nâu hoặc màu be , những màu sắc phù hợp với môi trường sống mộc mạc của họ .

34. Là một người mới cải đạo không có sẵn kinh nghiệm với Giáo Hội , Chị Silveira đã đến Hội Thiếu Nhi sẵn sàng để chia sẻ chứng ngôn mộc mạc của mình và dạy cho tôi học Những Tín Điều bằng tiếng Bồ Đào Nha.

35. Nhìn lại bao năm tháng, tôi luôn hết sức ngạc nhiên là một cậu bé mộc mạc, dễ dãi sống ở vùng hoang dã lại có thể nhận được sự giáo huấn tuyệt vời như thếmột sự giáo dục kéo dài cả đời.

36. Trong những năm tháng cuối đời, Rikyū bắt đầu sử dụng những phòng thưởng trà rất nhỏ nhắn và mộc mạc như phòng thưởng trà chỉ rộng có hai chiếu tatami tên là Taian, ngày nay vẫn còn ở đền Myokian ở Yamazaki, ngoại ô Kyoto.

37. Bia đá trên đài tưởng nhớ khắc chữ: " Nếu tôi, một ca sĩ khiêm nhường, làm khô một giọt nước mắt hay làm dịu một trái tim đau khổ, thì những câu hát sẽ không thành vô ích và những lời ca mộc mạc của tôi về Chúa đã có ý nghĩa.

38. 6 Sử gia có uy tín là Will Durant lý luận một cách tương tợ và giải thích: Sự kiện một vài người mộc mạc [tự nhận là tín đồ đấng Christ] chỉ trong một thế hệ đã tạo ra một nhân vật có quyền năng và hấp dẫn, một nền luân lý cao thượng và một khái niệm về tình huynh đệ đầy cảm hứng đến độ đây hẳn là một phép lạ còn khó tin hơn là bất cứ phép lạ nào ghi trong sách Phúc-âm nữa.

39. Ngay lập tức tất cả mọi người tất cả xuống đường phố, người bán sweetstuff, cocoanut nhút nhát chủ sở hữu và trợ lý của ông, người đàn ông đu, cậu bé và trẻ em gái, dandies mộc mạc, thông minh wenches, smocked những người lớn tuổi và aproned gipsies - bắt đầu chạy về phía quán trọ, và trong một không gian một cách thần kỳ ngắn thời gian một đám đông có lẽ bốn mươi người, và nhanh chóng tăng, bị ảnh hưởng và hooted và hỏi và kêu lên và đề nghị, ở phía trước của cơ sở của bà Hall.

40. Địa chất học: Bàn về lời tường thuật của Kinh-thánh về sự sáng tạo, nhà địa chất học nổi tiếng tên là Wallace Pratt nói: Nếu có ai kêu tôi với tư cách là một nhà địa chất học và bảo tôi giải nghĩa cách vắn tắt các tư tưởng tân thời của chúng ta về nguồn gốc của trái đất và sự phát triển của sự sống trên đất cho những người mộc mạc, quê mùa như là các chi phái mà sách Sáng-thế Ký được viết cho, thì tôi không thể làm gì hay hơn là theo sát phần lớn lối diễn tả và ngôn ngữ của Sáng-thế Ký đoạn Một.

41. Nhiều du khách đã bị mê hoặc bởi những khu vườn của ngôi làng với nhữngcây cối lâu đời, đã được người dân địa phương bảo tồn giữ gìn như một di sản quý. Ngôi làng trảidài bên cạnh dòng sông Ô Lầu thơ mộng và có tất cả những nétđặc trưng của văn hóa làng xã Việt Nam. Bà Bùi Thị Hải Quyên Công ty dịch vụ Quê Hương chia sẻ: "Đi bộ quanh làng, du khách sẽ thích thúcảm giác bình yên, sựmộc mạc của tiếng gà gáy và những tiếng chim hót vào buổi sáng sớm và ngửi thấy mùi gỗ đốt. Họthích đi bộ xung quanh làng, tấm tắc khen những kiến trúc từthời cha ông và cảm nhận cuộc sống chậm rãi. Du khách đitham quan lò gốm và thưởng thức những món đặc sắc củangười dân địa phương được chế biến bởi những đầu bếp nữ trong những ngôi nhà cổ.