Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

1. Listen and read

(Nghe và đọc)

Click tại đây để nghe:

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Tạm dịch:

Mai: Xem quyển sách này nè Phúc “Hướng dẫn nhỏ của t-ôi về huấn luyện chó”.

Phúc: Nghe tuyệt đấy. Max cũng sẽ thích nó. Cuối tuần rồi chúng mình đã học vài mẹo. Mình thích xem nó lắm. Thật là vui. Cậu có tìm được bộ đồ nghề thủ công chưa?

Mai: Rồi, mình đã tìm được một bộ. Nó có mọi thứ: hạt, hình dán, len, nút... Mình không biết nó sẽ ngốn (tiêu) hết tiền tiết kiệm của mình. Phúc: Nhưng nó là lĩnh vực của cậu mà. Nick, cái gì vậy?

Nick: Nó là một CD về những bài hát dân ca Việt Nam. Mình sẽ nghe nó tối nay.

Mai: Và cậu sẽ có thể cải thiện tiếng Việt của mình.

Nick: Ha ha, không chắc lắm. Nhưng mình nghĩ mình sẽ thích nghe những giai điệu dân ca.

Phúc: Xem trang web ngôn ngữ mình đã gửi cậu đấy. Nó sẽ giúp cậu học tiếng Việt dễ dàng hơn.

Nick: Đúng vậy, mình thích đọc truyện tranh Doraemon trong khi học tiếng Nhật.

Phúc: Ngừng đọc truyện tranh đi. Mình sẽ mang cho cậu những cuốn truyện ngắn mình thích vào Chủ nhật này khi chúng ta chơi đá bóng.

Mai: Xin lỗi nhưng chúng ta nhanh lên. Ba mẹ mình đang chờ. Nhà mình cần mua vài vật dụng để xây nhà mới cho Max cuối tuần này.

a. Circle the correct answer. 

(Khoanh tròn câu trả lời đúng.)

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. bookstore

2. book

3. dog

4. craft kit

5. folk music

6. Vietnamese

Tạm dịch:

1. Phúc, Mai và Nick đang ở trong một nhà sách.

2. Phúc đang tìm một quyển sách.

3. Max là con chó của Phúc.

4. Mai đã tìm thấy một bộ đồ thủ công cho cô ấy.

5. CD của Nick là về nhạc dân ca.

6. Nick đang cố gắng học tiếng Việt.

b. Which leisure activities do you think Phuc, Mai, and Nickhave? Tick () the boxes.Then find the information from the conversation to explain your choice.

(Những hoạt động giải trí nào mà bạn nghĩ Phúc, Mai, Nick có? Đánh dấu (✓) trong khung. Sau đó tìm thông tin từ bài đàm thoại để giải thích lựa chọn của em.)

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Hướng dẫn giải:

Phuc

Mai

Nick

1. pet training

2. making crafts

 ✓

3. reading

4. listening to music

5. learning languages

6. playing sports

7. helping parents with DIY projects

Tạm dịch:

Phúc

Mai

Nick

1. huấn luyện thú nuôi

2. làm đồ thủ công

 ✓

3. đoc

4. nghe nhạc

5. học ngôn ngữ (học ngoại ngữ)

6. chơi thể thao

7. giúp ba mẹ những dự án tự làm

c. Answer the questions.

(Trả lời các câu hỏi.)

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. Mai means Phuc should examine this book. 

2. He means that it is the thing that Mai enjoys. 

Tạm dịch: 

1. Mai muốn gì khi nói rằng "Xem cuốn sách này"?

Mai muốn Phúc nên kiểm tra quyển sách này.

2. Phúc muốn nói gì khi bạn ấy nói "Đó là sở thích của bạn mà"?

Cậu ấy muốn nói rằng đó là thứ mà Mai thích.

2. Find words/phrases in the box to describe the photos. The listen to check your answers. 

(Tìm những từ/cụm từ trong khung để mô tả các bức hình. Sau đó lắng nghe để kiểm tra câu trả lời của bạn.)

Click tại đây để nghe:

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. playing computer games 

2. playing beach games 

3. doing DIY 

4. texting

5. visiting museums

6. making crafts 

Tạm dịch:

1. chơi trò chơi trên máy vi tính

2. chơi trò chơi ở bãi biển

3. làm đồ chơi tự làm

4. nhắn tin

5. thăm viện bảo tàng

6. làm đồ thủ công

3. Complete the following sentences with the words in the box. In some cases, more than one answer can be relevant.

(Hoàn thành những câu sau với những từ trong khung. Trong vài trường hợp, có hơn một câu trả lời có liên quan)

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. satisfied         2. relaxing, exciting           3. fun

4. boring            5. good

Tạm dịch:

1. Bạn có làm những hoạt động giải trí trong thời gian rảnh và chúng  làm bạn cảm thấy thỏa mãn.

2. Bạn có thể làm những hoạt động thư giãn như yoga, hay những hoạt

động năng dộng như đạp xe đạp leo núi hoặc trượt ván.

3. Những sở thích như làm thủ công hoặc thu thập đồ vật là hoạt động tự làm.

4. Bạn có thể lướt Internet nhưng vài người nói rằng diều này thì chán.

5. Bạn có thể dành thời gian với gia đình và bạn bè, hoặc trở thành một tình nguyện viên cho cộng đồng. Điều này sẽ làm bạn cảm thấy tốt.

4. GAME: CHANGING PARTNERS

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Tạm dịch:

Trò chơi: Thay đổi bạn

Chọn một trong những hoạt động thư giãn nghỉ ngơi trong phần 2 và 3. Làm theo cặp, nói về nó. Cố gắng nói trong một phút. Khi thời gian hết, tìm một bạn mới và nói về một hoạt động khác.

Bạn có thể:

- mô tả hoạt động thư giãn

- nói nếu bạn đã thực hiện hoạt động này hoặc không

- chia sẻ những cảm nghĩ của bạn về hoạt động

Bổ sung cách chơi:

Đây là một trò chơi có thể thực hiện trong một nhóm có từ 4 đến 6 bạn. Nếu lớp bạn để rộng thì các bạn có thể xếp thành 2 hàng đối diện nhau. Mỗi cặp sẽ nói về một hoạt động thư giãn trong một phút. Khi hết thời gian một phút thì người điều khiển trò chơi sẽ nói “Change! (Chuyển! hay Đổi!)”, họ sẽ di chuyển một bước sang phải/trái để gặp người chơi mới (bạn mới) và nói về hoạt động thư giãn khác.

Hướng dẫn giải:

Playing computer games is one of my leisure activities. It’s so exciting to play many kinds of games in computer. I like Mario, Angry Bird,... they are very interesting. I feel so happy to play them.

Tạm dịch:

Chơi trò chơi trên máy vi tính là một trong những hoạt động thư giãn nghỉ ngơi của tôi. Thật hào hứng khi chơi nhiều loại trò chơi trên vi tính. Tôi thích trò Mario, Angry Bird,.,. Chúng rất thú vị. Tôi cảm thấy thật vui khi chơi chúng.

Loigiaihay.com


Page 2

1. Look at the following pie chart on leisure activities in the US and answer the questions. 

(Nhìn vào biểu đồ hình tròn sau về những hoạt động ở Mỹ và trả lời những câu hỏi.)

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. 5.1 hours

2. They do reading, socializing, communicating, sport exercises, using computer, relaxing and thinking, watching TV and other leisure activities.

3. Watching TV, socialising and communicating, using the computer.

Tạm dịch:

Thời gian thư giãn nghỉ ngơi trung bình mỗi ngày

17 phút thư giãn và suy nghĩ

25 phút sử dụng máy vi tính để thư giãn

19 phút chơi thể thao và luyện tập

20 phút đọc sách

39 phút hòa nhập xã hội và giao tiếp

18 phút là những hoạt động thư giàn khác 2,8 giờ xem ti vi.

TỔNG THỜI GIAN CHO THỂ THAO VÀ THƯ GIÃN NGHỈ NGƠI = 5,1 GIỜ

1. Người dân ở Mỹ có bao nhiêu thời gian thư giãn nghỉ ngơi trung bình mỗi ngày vào năm 2012?

5.1 giờ

2. Họ làm gì trong thời gian rảnh?

Họ đọc sách, giao tiếp, hoạt động xã hội, tập thể dục thể thao, sử dụng máy tính, thư giãn và suy ngẫm, xem TV và các hoạt động giải trí khác.

3. Ba hoạt động phổ biến nhất là gì?

Xem TV, giao lưu và các hoạt động xã hội, sử dụng máy tính.

2. Complete the table with information from the pie chart. 

(Hoàn thành bảng sau với thông tin từ biểu đồ hình tròn trên.)

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Hướng dẫn giải:

Name of activity 

Verb 

relaxing 

thingking 

using 

doing

watching 

reading 

socialising 

communicating 

relax

think

use

do

watch

read

socialise

communicate

Tạm dịch:

Tên hoạt động

Verb (Động từ)

thư giãn

suy nghĩ)

sử dụng

làm

xem

đọc

giao lưu

giao tiếp

relax

think

use

do

watch

read

socialise

communicate

3. Look at the words. Match them to the category labels.. 

(Nhìn vào các từ. Ni chúng với tên loại.)

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Hướng dẫn giải:

1 - e

2 - b

3 - f

4 - a

5 - d

6 - h

7 - c

8 - g

Tạm dịch:

1. trượt ván - chơi thể thao

2. một tiểu thuyết, một bài thơ, một tap chí - đọc

3. tin tức, một chương trình thực tế, một vở kịch - xem ti vi

4. một ngôn ngữ mới, một kỹ năng - học điều gì đó thú vị

5. thu thập tem, gấp giấy origami - có sở thích

6. đến địa phương biểu diễn, thăm viện bảo tàng - đi sự kiện/nơi chôn văn hóa

7. thăm họ hàng, di mua sắm, làm đồ tự làm - dành thời gian cho gia đình

8. nhắn tin, đi xem phim, đi chơi — giao lưu với bạn bè

4. How much time do you spend a day on liesure activities? What are the three activities that you do the most? Share your ideas with a partner. 

(Em dành bao nhiêu thời gian trong một ngày cho những hoạt động thư giãn nghỉ ngơi? Ba hoạt động thư giãn nghỉ ngơi nào mà em làm nhiều nhất? Chia sẻ những ý kiến của em với một bạn học.)

Hướng dẫn giải:

I usually spend 3 hours a day for leisure activities. I often watch TV, play badminton and read book most. I also play computer games, play piano, relax...

Tạm dịch:

Tôi thường dành 3 giờ một ngày cho những hoạt động thư giãn nghỉ ngơi. Tôi thường xem ti vi, chơi cầu lông và đọc sách nhiều nhất. Tôi cũng chơi trò chơi máy vi tính, chơi dương cầm, thư giãn...

5. Complete the words under the pictures with /br/ or /pr/. Listen to check your answers and repeat.

(Hoàn thành những từ dưới những bức hình với /br/ hay /pr/. Nghe để kiểm tra những câu trả lời của em và lặp lại.)

Click tại đây để nghe:

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. apricot              2. bridge 

3. bracelet            4. bread 

4. princes             6. president 

7. present             8. broccoli 

Tạm dịch:

1. quả đào              2. cây cầu

3. vòng đeo tay      4. bánh mì

4. công chúa          6. tổng thống

7. món quà           8. bông cải xanh

6. Listen and repeat. 

(Nghe và lặp lại.)

Click tại đây để nghe:

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Tạm dịch:

1. Cô ấy thích làm mứt đào.

2. Ba tôi thích làm bánh mì trong thời gian rảnh rỗi.

3. Hiền là chủ tịch câu lạc bộ của chúng tôi.

4. Mai cất giữ tất cả vòng tay cô ấy trong một cái hộp xinh đẹp.

5. Bạn sẽ cần một cây cọ nếu bạn muôn sơn một căn phòng.

6. Đây là một món quà tuyệt vời! Cảm ơn rất nhiều!

Loigiaihay.com


Page 3

1. Read the conversation in Getting Started again. Underline verbs that are followed by a gerund.

(Đọc bài hội thoại trong phần bắt đầu lần nữa. Gạch dưới những động từ mà được theo sau bởi một danh động từ.)

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Hướng dẫn giải:

love (to watch)

enjoy (listening)

liked (reading)

Tạm dịch:

Mai: Xem quyển sách này nè Phúc “Hướng dẫn nhỏ của t-ôi về huấn luyện chó”.

Phúc: Nghe tuyệt đấy. Max cũng sẽ thích nó. Cuối tuần rồi chúng mình đã học vài mẹo. Mình thích xem nó lắm. Thật là vui. Cậu có tìm được bộ đồ nghề thủ công chưa?

Mai: Rồi, mình đã tìm được một bộ. Nó có mọi thứ: hạt, hình dán, len, nút... Mình không biết nó sẽ ngốn (tiêu) hết tiền tiết kiệm của mình. Phúc: Nhưng nó là lĩnh vực của cậu mà. Nick, cái gì vậy?

Nick: Nó là một CD về những bài hát dân ca Việt Nam. Mình sẽ nghe nó tối nay.

Mai: Và cậu sẽ có thể cải thiện tiếng Việt của mình.

Nick: Ha ha, không chắc lắm. Nhưng mình nghĩ mình sẽ thích nghe những giai điệu dân ca.

Phúc: Xem trang web ngôn ngữ mình đã gửi cậu đấy. Nó sẽ giúp cậu học tiếng Việt dễ dàng hơn.

Nick: Đúng vậy, mình thích đọc truyện tranh Doraemon trong khi học tiếng Nhật.

Phúc: Ngừng đọc truyện tranh đi. Mình sẽ mang cho cậu những cuốn truyện ngắn mình thích vào Chủ nhật này khi chúng ta chơi đá bóng.

Mai: Xin lỗi nhưng chúng ta nhanh lên. Ba mẹ mình đang chờ. Nhà mình cần mua vài vật dụng để xây nhà mới cho Max cuối tuần này.

2. Tick () the appropriate box. Then listen to check.

(Đánh dấu (✓) thích hợp vào trong khung. Sau đó nghe và kiểm tra.)

Click tại đây để nghe:

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Hướng dẫn giải:

followed by gerund only 

followed by both gerund and to-infinitive. 

1. love

2. enjoy

3. detest

4. prefer

5. fancy

Audio script:

1. I love eating spicy food. I love to eat spicy food.

2. Jane enjoys running.

3. Phong detests doing DIY.

4. I prefer reading poetry. I prefer to read poetry.

5. Do you fancy watching TV?

Dịch Script:

1. Tôi thích ăn đồ cay. Tôi thích ăn đồ cay.

2. Jane thích chạy.

3. Phong bị bắt làm DIY.

4. Tôi thích đọc thơ. Tôi thích đọc thơ.

5. Bạn có thích xem TV không?

3. Write the correct form of the verb. 

(Viết dạng đúng của động từ.)

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

1. making

2. to watch/ watching

3. skateboarding

4. to learn/ learning

5. sitting

Tạm dịch:

1. Mai thích làm thủ công, đặc biệt là vòng tay.

2. Người dân ở Anh thích xem ti vi vào thời gian rảnh.

3. Bạn có thích trượt ván trong công viên vào Chủ nhật này không?

4. Nick thích học tiếng Việt.

5. Ngọc ghét ngồi ở máy tính lâu.

4. Write sentences about what you like or don't like doing in your free time, beginning with the following. Then share what you have written with your partner.

(Viết các câu về điều mà em thích hoặc không thích làm trong thời gian rảnh, bắt đầu với những từ sau. Sau đó chia sẻ những gì em viết với bạn học.)

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. I adore playing badminton. 

2. I love jogging in the park. 

3. I fancy playing computer games. 

4. I don’t mind helping you do the homework. 

5. I don’t like playing football. 

6. I detest making bread in the free time. 

Tạm dịch:

1. Tôi đam mê chơi cầu lông.

2. Tôi thích chạy bộ trong công viên.

3. Tôi thích chơi trò chơi máy vi tính.

4. Tôi không phiền khi giúp đỡ bạn làm việc nhà.

5. Tôi không thích chơi bóng đá.

6. Tôi không thích làm bánh mì trong thời gian rảnh.

5. Look at the following email that Minh Duc wrote a new penfriend.

(Nhìn vào thư điện tử (email) sau mà Minh Đức đã viết cho một người bạn mới.)

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Tạm dịch:

Chào, mình tên Đức.

Bạn khỏe chứ? Đây là những gì mình thích làm trong thời gian rảnh. Mình thường chơi trò chơi video hoặc xem ti vi. Hoặc mình đi đến công viên và chơi bóng đá với bạn bè. Mình thích chơi bóng đá lắm! Thỉnh thoảng mình cũng giúp ba mẹ mình. Nếu mình có bài tập về nhà, mình sẽ cố gắng hoàn thành nó đầu tiên trước khi làm bất kỳ thứ khác. Nhưng mình không thích có nhiều bài tập về nhà! Mình không phiền khi làm bài tập về nhà nhưng mình ghét dành cả buổi tối cho nó! Vào thứ Bảy hoặc Chủ nhật, minh thích ăn bên ngoài với gia đình mình. Thức ăn ngon!

Còn bạn thì sao?

Thân,

Đức

a. There are six grammar mistakes in his email. Can you find and correct them?

(6 điểm ngữ pháp bị lỗi trong thư điện tử của cậu ấy. Bạn có thể tìm và sửa chúng không?)

Hướng dẫn giải:

Error Fixes
like do → like to do/ like doing
enjoy do → enjoy doing
don't like have → don't like to have/ don't like having
don't mind to do → don't mind doing
hate spend → hate to spend/ hate spending
love eat out → love to eat out/ love eating out

b. Answer the questions.

(Trả lời những câu hỏi.)

1. How many activities does Due mention in his email? 

2. Which two activities do you think he enjoys the most? 

Hướng dẫn giải:

1. He mentions 7 activities: playing video games, watching TV, going to the park, playing football, helping his parents, doing homework, and eating out with his family. 

2. He goes to the park and play football with his friends. 

He eats out with his family on Saturday or Sunday. 

Tạm dịch:

1. Đức đề cập bao nhiêu hoạt động trong email cậu ấy?

Cậu ấy đề cập 7 hoạt động: chơi trò chơi video, xem ti vi, đi công viên, chơi bóng đá, giúp đỡ ba mẹ, làm bài tập về nhà, ăn bên ngoài với gia đình cậu ấy.

2. Hai hoạt động nào mà em nghĩ là cậu ấy thích nhất?

Cậu ấy đi đến công viên và chơi bóng đá với bạn bè cậu ấy.

Cậu ấy ăn ngoài với gia đình vào ngày thứ Bảy hoặc Chủ nhật.

6. Write a similar email to tell your friend about your free time, using the verbs of liking + gerunds or verbs of liking + fo-infinitives. Swap your work with a partner and check for mistakes.

(Viết một thư điện tử tương tự để kể cho bạn bè nghe về thời gian rảnh của em, sử dụng những động từ chỉ sự yêu thích kết hợp với danh động từ hoặc động từ chỉ sở thích kết hợp với động từ nguyên mẫu có “to”. Trao đổi bài viết của em với bạn học và kiểm tra lỗi.)

Hướng dẫn giải:

Hi Nam,

How are you?

Long time not talk to you.

There is a new park in my neighbourhood so I have a new leisure activity as jogging in the park besides playing computer games, watching TV. I enjoy playing computer games most, hihi. However I also like to jog in the park. I also help my sister do housework.

How about you?

Best,

Ngan

Tạm dịch:

Chào Nam,

Cậu khỏe chứ?

Lâu rồi không nói chuyện với cậu nhỉ.

Có một công viên mới trong xóm mình, vì vậy mình có một hoạt động thư giãn nghỉ ngơi mới như chạy bộ trong công vỉên bên cạnh việc chơi trò chơi vi tính, xem ti vi. Mình thích chơi trò chơi vi tính nhất, hihi. Tuy nhiên mình cũng thích chạy bộ trong công viên. Mình cũng giúp em gái làm việc nữa.

Còn cậu thì sao?

Thân,

Ngân

Loigiaihay.com


Page 4

1. Read the following article on the magazine 4Teen website. 

(Đọc tựa đề sau trên website tạp chí 4Teen.)

Tạm dịch:

Tạp chí 4Teen tuần này đã mở ra một diễn đàn cho bạn bè khắp thế giới để chia sẻ cách họ trải qua thời gian rảnh.

Emily - Tôi đi chơi với bạn thân là Helen vào thời gian rảnh, như thích đi xem hàng hóa mua sắm. chỉ cho vui thôi! Chúng tôi cũng làm việc như những tình nguyện viên cho một tổ chức bảo vệ động vật. Ngày mai chúng tôi sẽ đi đến một nông trại.

Hằng - Điều này có vẻ điên rồ, nhưng mình cực kỳ thích ngắm mây. Tìm một không gian mở, nằm xuống và nhìn vào những đám mây. Sử dụng trí tưởng tượng của bạn. Rất dễ! Bạn có thích không?

Linn - Năm nay thành phố tôi là thủ đô văn hóa châu Âu, vì vậy nhiều thứ sẽ diễn ra. Cuối tuần này anh trai tôi và tôi sẽ đi đến trung tâm cộng đồng thành phố nơi mà chúng tôi nhảy múa, vẽ và đóng kịch. Tôi rất thích thú với kịch. Thích nó!

Minh - Mình thích chơi thể thao - Mình ở trong đội bóng đá của trường. Nhưng việc mà mình thường làm nhất trong thời gian rảnh là giúp dì mình. Dì có những lớp nấu ăn cho những nhóm nhỏ khách du lịch. Đối với mình cũng là cách vui!

Manuel - Mình nghiện net dữ dội. Mình chỉ thích ngồi trước máy tính hàng giờ liền! Nhưng bây giờ mẹ mình nói rằng đã đủ rồi! Mình sẽ bắt đầu học judo cuối tuần này. Được thôi. Còn cậu thì sao?

2. Can you understand the abbreviation in the text? Use this "netlingo" dictionary if necessary.

(Em có thể hiểu được từ viết tắt trong đoạn văn không? Sử dụng từ điển "ngôn ngữ dùng để giao tiếp trên mạng" nếu cần thiết.)

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Tạm dịch:

3. Find information in the the text to complete the table.

(Tìm thông tin trong bài văn để hoàn thành bảng.)


4.
 Work with your partner and put the activities in 3 in order from the most interesting to the most boring. Then compare your ideas with other pairs.

(Làm việc với bạn học và đặt những đề mục trong phần 3 theo thứ tự từ thú vị nhất đến chán nhất. Sau đó so sánh những ý kiến của các bạn với những cặp khác.)

1. Linn        2. Minh        3. Emily

4. Manuel         5. Hằng


Page 5

1. What are the benefits of using computers or mobile phones for leisure activities? What are the harmful things it may bring us?

(Những lợỉ ích của việc sử dụng máy vi tính và điện thoại di động cho hoạt động thư giãn nghỉ ngơi? Điều có hại mà nó mang đến là gì?)

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Hướng dẫn giải:

- The beneíìts: search for useful information, play funny games, watch video. 

Harmful things: bad for eyes, be addicted, learn bad things easily. 

Tạm dịch:

- Lợi ích: tìm những thông tin hữu ích, chơi những trò chơi vui nhộn, xem video.

Điều có hại: không tốt cho mắt, bị nghiện, học những điều xấu dễ dàng.

2. Read the text and choose the correct answer.

(Đọc bài văn và chọn câu trả lời đúng.)

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. B       2. C

Tạm dịch:

Quang đang tưới nước cho vườn của cậu ấy và rất mong chờ được hái trái chín. Cậu ấy dành hầu hết thời gian của mình để chăm sóc mảnh vườn này. Nghe thật tuyệt phải không? Nhưng khu vườn cậu ấy là khu vườn ảo!

Trong thế giới ngày nay, các thanh niên lệ thuộc vào công nghệ nhiều hơn trong quá khứ. Điều này có thể là một vấn đề bởi vì sử dụng máy vi tính quá nhiều có thể gây tác động xấu đến đầu óc và cơ thể.

Chúng thích xem ti vi và chơi trò chơi vi tính hơn là đọc sách. Có lẽ bởi vì chúng không phải suy nghĩ và tưởng tượng quá nhiều. Chúng không tham gia những câu lạc bộ và có những sở thích và không thích chơi thể thao. Chúng ngồi trước vi tính suốt. Chúng không ra khỏi nhà. Thậm chí là đi bộ. Chúng ở.trong một thế giới không tồn tại (thế giới ảo).

Trong khi Quang bây giờ biết tên của nhiều loại cây và tiếng Anh của anh ấy dường như cải thiện vì anh ấy trò chuyện với những người bạn cùng chơi trên khắp thế giới, ba mẹ cậu ấy vẫn lo lắng. Họ muốn cậu ấy ra ngoài nhiều hơn. Họ thậm chí nghĩ đến việc cấm cậu ấy sử dụng vi tính.

1. Đoạn văn là về ________________________________.

A. thời gian giải trí của thanh thiếu niên trong quá khứ

B. thời gian giải trí của thanh thiếu niên trong hiện tại

C. thời gian thư giãn của người lớn trong hiện tại

2. Đoạn văn thảo luận về ________________________________.

A. mặt tích cực của việc sử dụng công nghệ trong thời gian rảnh của bạn

B. mặt tiêu cực của việc sử dụng công nghệ trong thời gian rảnh của bạn

C. cả A và B

3. Write the questions for the answers based on information from the text.

(Viết những câu hỏi cho những câu trả lời dựa theo thông tin từ bài văn.)

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. Is Quang’s garden real? 

2. What is the problem with using technology in your free time? 

3. What leisure activities do teenagers ào these days? 

4. What is the benefits of using the computer? 

Tạm dịch: 

1. Khu vườn của Quang có thật không?

Không, nó không có thật. Nó là một trò chơi vi tính.

2. Cái gì là vấn đề với việc sử dụng cống nghệ trong thời gian rảnh của bạn?

Nó có thể gây hại cho đầu óc và cơ thể.

3. Những hoạt động thư giãn nghỉ ngơi nào mà thiếu niên làm trong những ngày nay?

Chúng không ra ngoài mà chỉ ngồi trước vi tính suốt ngày.

4. Lợi ích của việc sử dụng máy vi tính?

Quang biết tên của nhiều loại cây và tiếng Anh của cậu ấy dường như được cải thiện.

4. Quang and his parents are talking about how he should spend his free time. Decide which statements are from Quang and which are from his parents. 

(Quang và ba mẹ cậu ấy đang nói về cách mà cậu ấy nên trải qua thời gian rảnh. Quyết định câu nào từ Quang, câu nào từ ba mẹ cậu ấy.)

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Hướng dẫn giải:

His parents: Go out and play sports. It’s good for you! 

Quang: I’ve made lots of friends from the game network. 

His parents: You see your real friends less and less. 

Quang: I think computer games train my mind and my memory. 

His parents: Sitting for too long in front of the computer makes your eyes tired. 

Quang: My English is much better because I surf the net. 

Tạm dịch:

Ba mẹ Quang: Ra ngoài và chơi thể thao đi! Nó tốt cho con!

Quang: Con kết bạn với nhiều người trên mạng lưới trò chơi.

Ba mẹ Quang: Con gặp những người bạn thật của con ngày càng ít.

Quang: Con nghĩ trò chơi vi tính huấn luyện đầu óc và trí nhớ của con.

Ba mẹ Quang: Ngồi quá lâu trước máy tính làm cho mắt con mỏi.

Quang: Tiếng Anh của con tốt hơn nhiều bởi vì con lướt net.

5. Role-play: WHAT'S THE SOLUTION? Quang, his parents, and his teacher are discussing the impacts of his using the computer. Play the following roles.

(Đóng vai: Giải pháp là gì? Quang, ba mẹ cậu ấy và giáo viên cậu ấy đang thảo luận những tác động của việc sử dụng máy vi tính. Đóng những vai sau.)

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Hướng dẫn giải:

Quang’s parents: We think that you should stop playing computer. It’s so harmful. You should get out and play sports.

Quang: I think computer trains my mind and memory. My English is much better because I surf the net.

Quang’s parents: You see your real friends less and less.

Quang: I have made a lot of friends from the game network.

Teacher: I think that computer is also good for you, but you should not use it much. You should use it in limited time about 1-2 hours a day after you finish your homework. You should take up a new sport.

Tạm dịch:

Ba mẹ Quang: Ba mẹ nghĩ rằng con nên dừng chơi vi tính. Nó thật có hại. Con nên ra khỏi nhà và chơi thể thao.

Quang: Con nghĩ máy tính luyện đầu óc và trí nhớ của con. Tiếng Anh của con tốt hơn bởi vì con lướt net.

Ba mẹ Quang: Con ngày càng gặp ít bạn bè thật

Quang: Con đã kết bạn rất nhiều từ mạng lưới trò chơi.

Giáo viên: Cô nghĩ ràng máy vi tính cũng tốt cho em, nhưng em không nên sử dụng nó nhiều. Em nên sử dụng nó trong thời gian giới hạn khoảng 1 đến 2 tiếng trong một ngày sau khi em hoàn thành bài tập về nhà Em nên chơi một môn thể thao mới.

Loigiaihay.com


Page 6

Listening (Nghe)

1. What do you usually do with your friends in your free time?

(Bạn thường làm gì với bạn bè trong thời gian rảnh?)

Hướng dẫn giải:

I usually go shopping, play badminton, cook at home with my friends.

Tạm dịch:

Mình thường đi mua sắm, chơi cầu lông, nấu ăn ở nhà với bạn bè mình.

2. Listen to the radio programme and answer the questions.

(Nghe chương trình radio và trả lời những câu hỏi.)

Click tại đây để nghe:

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. The topic of this week’s programme is hanging exit with your friends. 

2. There are 2 main ways: hanging out indoors and outdoors. 

Tạm dịch:

1. Chủ đề của chương trình tuần này là gì?

Chủ đề của chương trình tuần này là đi chơi cùng bạn bè.

2. Hai cách chính nào mà chương trình đề nghị bạn có thể đi chơi cùng bạn bè?

Có 2 cách chính: đi chơi trong nhà và bên ngoài.

Audio Script:

In this week’s programme we’ll share with you some cool ways to hang out with your best friends after a busy week at school. Basically you can hang out indoors. If you like staying indoors, ask your parents if you can invite one or two friends over. Make some popcorn! Watch a movie! It’s more comfortable than going to a cinema! Or if you’re feeling creative, you can make crafts togetherằ You’ll feel satisfied once you finish something. If you fancy being outdoors, play some sports together. Football, badminton, biking... you name it! Or it can simply be a relaxing walk in the park. All these activities are good for your physical health. Do you prefer something more exciting? Go downtown and to do some people watch. It’s fun. If you like something more organised, go to cultural centres, libraries, and museums. Educate yourself while having fun!

Dịch Script:

Trong chương trình tuần này, chúng tôi sẽ chia sẻ với bạn một số cách thú vị để đi chơi với những người bạn thân nhất của bạn sau một tuần bận rộn ở trường. Về cơ bản bạn có thể đi chơi trong nhà. Nếu bạn thích ở trong nhà, hãy hỏi cha mẹ của bạn xem bạn có thể mời một hoặc hai người bạn đến không. Làm một ít bỏng ngô! Xem phim! Nó thoải mái hơn là đi xem phim ngoài rạp! Hoặc nếu bạn cảm thấy sáng tạo, bạn có thể làm hàng thủ công với nhau. Bạn sẽ cảm thấy hài lòng khi bạn hoàn thành một thứ gì đó. Nếu bạn thích chơi ngoài trời, hãy cùng chơi một số môn thể thao. Bóng đá, cầu lông, đi xe đạp ... bạn hãy đặt tên cho nó! Hoặc nó có thể chỉ đơn giản là đi bộ thư giãn trong công viên. Tất cả những hoạt động này đều tốt cho sức khỏe thể chất của bạn. Bạn thích cái gì thú vị hơn? Đi trung tâm thành phố và biểu diễn điều gì đó. Điêu đó rât vui. Nếu bạn thích một thứ gì đó có tổ chức hơn, hãy đến các trung tâm văn hóa, thư viện và bảo tàng. Chính mình học tập trong khi vui chơi!

3. Listen again and complete the table.

(Nghe lần nữa và hoàn thành bảng sau.)

Click tại đây để nghe:

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Hướng dẫn giải:

(1) movies              (2) cinema

(3) crafts                (4) sports

(5) physical health

(6) people

(7) cultural centres

Tạm dịch:

ĐI CHƠI VỚI BAN THAN

Làm gì

Tại sao

xem phim ở nhà, ăn bắp rang

cảm thấy thoải mái, tốt hơn rạp phim

Làm đồ thủ công

sáng tạo, cảm thấy thỏa mãn

chơi thể thao

tốt cho sức khỏe, thể cliất của bạn

xem người ta ở trung tâm

vui

đi đến trung tâm văn hóa

giáo dục chính bạn, giáo dục bản thân

Writing (Viết)

Write to give a opinion 

(Viết để đưa ra một ý kiến)

4. Complete the following paragraph with the words in the "Organising your ideas".

(Hoàn thành đoạn văn sau với những từ trong khung “Sắp xếp ý kiến của bạn”.)

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Hướng dẫn giải:

(1) In my opinion                    (2) Firstly

(3) Secondly                           (4) Besides

(5) For these reasons

Tạm dịch:

Theo ý kiến của tôi, sử dụng vi tính như một sở thích có thể gây hại cho cả sức khỏe và cuộc sống xã hội của bạn. Đầu tiên, ngồi suốt ngày trước máy tính có thể gây ra những vấn đề sức khỏe như mỏi mắt và căng thẳng. Thứ hai, bạn có thể dễ dàng nổi nóng. Bên cạnh đó nếu bạn sử dụng máy vi tính quá nhiều bạn sẽ không có thời gian cho gia đình và bạn bè. Vì những lý do này, máy vi tính nên được sử dụng trong thời gian giới hạn.

5. Now write a similar paragraph to answer one of the following questions.

(Bây giờ viết một đoạn văn tương tự để trả lời những câu hỏi sau.)

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Hướng dẫn giải:

I believe the best leisure activity for teenagers is any group activity. This could be playing a team sport or joining a hobby group or even volunteering. Firstly, teenagers like to feel that thev belong to the group. Secondly, being part of a group helps teenagers make friends. Friendship is very important to teenagers. In addition, they will make friends with people who have the same interests as them. For these reasons, I think group activities are best for teenagers.

Tạm dịch:

1. Bạn nghĩ cái gì là hoạt động thư giãn nghỉ ngơi tốt nhất cho thiếu niên?

2. Ba mẹ có nên quyết định cách những thiếu niên trải qua thời gian rảnh rỗi không?

Tôi tin rằng hoạt động thư giãn nghỉ ngơi tốt nhất cho thiếu niên là bất kỳ hoạt động nhóm nào đó. Điều này có thể là chơi một môn thể thao đồng đội hoặc tham gia một nhóm sở thích hoặc thậm chí là làm tình nguyện viền. Đầu tiên, những thiếu niên thích cảm nhận rằng họ thuộc về nhóm. Thứ hai, là một phần của một nhóm giúp thiếu niên kết bạn. Tình bạn rất quan trọng với thiếu niên. Hơn nữa, chúng sẽ làm bạn với những người mà có cùng sở thích với chúng. Vì những lý do này, tôi nghĩ những hoạt động nhóm là tốt nhất cho thiếu niên.

Loigiaihay.com


Page 7

1. Which one is the odd one out?

(Từ nào là từ khác biệt?)

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. DIY 

2. hanging out 

3. hospital 

4. detest 

5. boring 

6. computer 

Tạm dịch:

1. một bộ phim hài / một bộ phim / DIY / một phim kinh dị

2. gửi email / treo / viết blog / lướt net

3. rạp chiếu phim / bảo tàng / bệnh viện / trung tâm cộng đồng

4. yêu thích / ưa thích / thích / thưởng thức / detest

5. tốt / nhàm chán / thú vị / thư giãn

6. ☺ / <3 / máy tính / bạn có khỏe không?

2. Rearrange the letters to find the name of the activities.

(Sắp xếp lại những chữ cái để tìm tên những hoạt động.)

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. socialising with friends 

2. relaxing 

3. communicating with friends

4. doing DIY 

5. using computer 

6. making crafts 

Tạm dịch:

1. giao lưu với bạn bè

2. thư giãn

3. giao tiếp với bạn bè

4. làm đồ tự làm

5. sử dụng máy vi tính

6. làm thủ công

3.  Fill the gaps with the correct form of the verbs.

(Điền vào chỗ trông với hình thức đúng của động từ.)

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. working

2. learning/to learn

3. seeing

4. doing

5. meeting

6. playing/ to play

Tạm dịch:

1. Cô ấy đam mê làm việc với trẻ em.

2. Cô ấy thích học tiếng Anh với giáo viên mới.

3. Họ ghét thấy con trai họ nhắn tin với bạn bè suốt ngày.

4. Anh ấy không phiền khi làm bài tập về nhà.

5. Tôi thích gặp anh ấy vào cuối tuần rồi trong thư viện.

6. Chúng tôi thích chơi những trò chơi ngoài trời hơn.

4. Complete the following sentences with your own ideas. 

(Hoàn thành những câu sau với những ý kiến riêng của bạn.)

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. helping me with homework

2. play football

3. cooking

4. playing piano

5. making crafts

Tạm dịch:

1. Bạn thân của tôi không phiền khi giúp tôi làm bài tập về nhà.

2. Bạn có thích chơi bóng đá không?

3. Ba tôi từng ghét nấu ăn, nhưng bây giờ ông lại thích nó.

4. Tôi thích chơi piano.

5. Em họ tôi ghét làm đồ thủ công.

5. Read this paragraph from www.thinkuknow.co.uk by CEOP, the UK government agency that helps protect children from harm online and offline in the UK and internationally. Choose the most suitable words/ phrases to fill the gaps.

(Đọc đoạn văn từ trang www.thinkuknow.co.uk bởi CEOP, tổ chức chính phủ Anh mà giúp đỡ bảo vệ trẻ em khỏi sự nguy hại trực tuyến và ngoài đời thực ở Anh và quốc tế. Chọn những từ / cụm từ phù hợp nhất để điền vào chỗ trống.)

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Hướng dẫn giải:

(1) Firstly                  (2) Secondly

(3) Thirdly                 (4) In addition

(5) In short

Tạm dịch:

Khi bạn chơi trò chơi trực tuyến, hãy cẩn thận khi bạn kết bạn với người lạ. Bạn nên làm gì? Đầu tiên, hãy nhớ rằng thật dễ để nói dối trên mạng và vài người bạn trên mạng này có thể là nhừng người lớn muốn hãm hại bạn. Thứ hai, đừng bao giờ cho thông tin cá nhân như tên họ đầy đủ hoặc quê quán của bạn. Thứ ba, chỉ chơi những trò chơi trực tuyến khi bạn đã cập nhật phần mềm diệt vi-rút. Ngoài ra, hãy nói cho ba mẹ bạn những trò chơi mà bạn đang chơi và bạn thích gì về chúng. Nói tóm lại, cũng giống như trong thế giới thực, bạn cần phải cẩn thận khi chơi với người lạ.

6. Choose from the leisure activities in this unit:

(Chọn từ những hoạt động thư giãn nghỉ ngơi trong bài này:)

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Tạm dịch:

- một hoạt động bạn nghĩ là vui

- một hoạt động bạn nghĩ là buồn chán

- một hoạt động bạn nghĩ là thú vị

- một hoạt động bạn nghĩ là tốt cho cơ thể về mặt vật lý

- một hoạt động bạn nghĩ là tốt cho cơ thể về mặt tinh thần

Giải thích tại sao bạn nghĩ vậy. Sau đó trao đổi ý kiến với bạn của bạn.

Hướng dẫn giải:

One activity you think is fun 

Watching movies is really fun. I can watch any movie I want. I really like humourous movie, the content is funny and real. I like Vietnamese film more. The actors and actresses play very well. It is really great to watch movie with friends and eat popcorn. We usually stay at home to watch movies or go to the cinema.

Tạm dịch:

Một hoạt động mà bạn nghĩ là vui

Xem phim thật là vui. Tôi có thể xem bất kỳ phim gì mà tôi muốn. Tôi thực sự thích phim hài, nội dung thật vui và thực. Tôi thích phim Việt Nam hơn. Diễn viên nam và nữ đóng rất hay. Thật tuyệt khi xem phim cùng bạn bè và ăn bắp rang. Chúng tôi thường ở nhà xem phim hoặc đi đến rạp phim.

Loigiaihay.com


Page 8

JOIN OUR LEISURE ACTIVITY

(THAM GIA HOẠT ĐỘNG THƯ GIÃN NGHỈ NGƠI)

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Tạm dịch:

Trong một nhóm nhỏ, quyết định về một hoạt động thư giãn nghỉ ngơi mà bạn muốn tổ chức. Nó có thể là thể thao đồng đội, hoặc một hoạt động làm thủ công. Lên kế hoạch một poster quảng cáo hoạt động của bạn. Bao gồm những phần sau trong poster:

Giải thích hoạt động và kèm vài bức hình

Giải thích tại sao hoạt dộng này vui

 Đưa thông tin về thời gian và nơi họp

Nói với bạn học những gì họ cần mang đến hoạt động-

Hướng dẫn giải:

We will hold a marathon actitivity to celebrate Teachers’ Day next Sunday. The activity is a team sport with many students. They can join as a runner or they can come to cheer the runner. The activity will need about 50 runners and take part in school yard. The runners must run 5 grounds of school yard to finish their running.

The runner who gets to the final destination firstly will receive the award. So what they need to do is just register here, prepare the running shoes and run.

Tạm dịch:

Chúng tôi sẽ tổ chức một hoạt động marathon để mừng ngày Nhà giáo Việt Nam vào Chủ nhật tuần sau. Hoạt động là một môn thể thao tập thể với nhiều học sinh tham gia. Họ có thề tham gia như một người chạy lioặc họ có thể đến để cổ vũ những người chạy. Hoạt động sẽ cần 50 người chạy diễn ra ở trong sân trường. Người chạy phải chạy 5 vòng sân trường để hoàn thành bài chạy.

Người chạy đến điểm đích đầu tiền sẽ nhận được giải thưởng. Vậy những gì họ cần làm làm là  đăng ký ở đây, chuẩn bị giày chạy và chạy thôi.

Loigiaihay.com


Page 9

UNIT 2. LIFE IN THE COUNTRYSIDE

Cuộc sống ở vùng quê

1 beehive (n) /biːhaɪv/: tổ ong

2 brave (adj) /breɪv/: can đảm

3 buffalo-drawn cart (n) /ˈbʌfələʊ-drɔːn kɑːt/: xe trâu kéo

4 cattle (n) /ˈkætl/: gia súc

5 collect (v) /kəˈlekt/: thu gom, lấy

6 convenient (adj) /kənˈviːniənt/: thuận tiện

7 disturb (v) /dɪˈstɜːb/: làm phiền

8 electrical appliance (n) /ɪˈlektrɪkl əˈplaɪəns/: đồ điện

9 generous (adj) /ˈdʒenərəs/: hào phóng

10 ger (n) /ger/: lều của dân du mục Mông Cổ

11 Gobi Highlands /ˈgəʊbi ˈhaɪləndz/: Cao nguyên Gobi

12 grassland (n) /ˈɡrɑːslænd/: đồng cỏ

13 harvest time (n) /ˈhɑːvɪst taɪm/: mùa gặt

14 herd (v) /hɜːd/: chăn dắt

15 local (adj, n) /ˈləʊkl/: địa phương, dân địa phương

16 Mongolia (n) /mɒŋˈɡəʊliə/: Mông cổ

17 nomad (n) /ˈnəʊmæd/: dân du mục

18 nomadic (adj) /nəʊˈmædɪk/: thuộc về du mục

19 paddy field (n) /ˈpædi fiːld/: đồng lúa

20 pasture (n) /ˈpɑːstʃə(r)/: đồng cỏ

21 pick (v) /pɪk/: hái (hoa, quả…)

22 racing motorist (n) /ˈreɪsɪŋ məʊtərɪst/: người lái ô tô đua

23 vast (adj) /vɑːst/: rộng lớn, bát ngát

Loigiaihay.com


Page 10

It's harvest time

(Đến thời gian thu hoạch rồi)

1. Listen and read.

(Nghe và đọc)

Click tại đây để nghe:

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Tạm dịch:

Nguyên: Nguyên đang nói đây.

Nick: Chào Nguyên, bạn ở đây thế nào rồi?

Nguyên: Chào Nick! À, thú vị hơn mình mong đợi đấy.

Nick: Cậu đang làm gì vậy?

Nguyên: Nhiều việc lắm. Đến thời gian thu hoạch rồi, vì vậy nhà mình giúp tải lúa lên xe trâu, dắt nó về nhà và phơi lúa. Cậu từng lái xe đó chưa?

Nick: Chưa, nhưng mình muốn lắm.

Nguyên: Và thỉnh thoáng mình di chăn trâu với những bạn nam.

Nick: Cậu có kết bạn mới không?

Nguyên: Có - vào ngày đầu tiên của mình. Họ đã đến và chúng mình đi thả diều cùng nhau.

Nick: Bạn có thể mua một con diều ở đâu nơi miền quê?

Nguyên: Người dân ở đây không mua diều - họ tự làm chúng. Ông nội mình đã làm cho mình con diều đầy màu sắc nhất, lớn nhất mà mình từng có. Nó trông thật vĩ đại trên bầu trời.

Nick: Ồ, mình ghen tị quá!

Nguyên: Ha... ha... ha... mình đoán vậy. Mình sống vui hơn ở đây và vẫn có nhiều điều để khám phá.

Nick: Nghe thật tuyệt!

Nguyên: Và mọi thứ ở đây dường như diễn ra chậm hơn so với ở thành phố.

Nick: Mình mong rằng mình có thể tham gia...

a. Are these sentences true (T) or false (F)? 

(Những câu nào đúng (T) hay sai (F)?)

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Hướng dẫn giải:

1 - T          2 - F          3 - F           4 - T           5 - T

Tạm dịch:

1. Nguyên đã không nghĩ cuộc sống ở miền quê có thể rất thú vị.

2. Nguyên không bao giờ tham gia cùng những cậu con trai trong việc chăn trâu.

3. Lúa được vận chuyển về nhà trên xe tải.

4. Nick muốn thăm miền quê vào mùa thu hoạch.

5. Nguyên nghĩ rằng cuộc sống ở thành phố nhanh hơn cuộc sống ở miền quê.

b. Answer the following questions

(Trả lời những câu hỏi sau.)

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. He’s in the countryside.

2. Right on his first day here.

3. It’s big and colorful.

4. His grandfather.

5. Yes, he does.

Tạm dịch:

1. Bây giờ Nguyên ở đâu?

Anh ấy đang ở miền quê.

2. Khi nào anh ấy đã có thể kết bạn mới?

Ngày vào ngày đầu tiên anh ấy ở đây.

3. Con diều của Nguyên như thế nào?

Nó lớn và đầy màu sắc.

4. Nguyên có thể ở với ai?

Ông nội của anh ấy.

5. Nick có có muốn ở đó với Nguyên không?

Có.

c. Complete the sentences with the words in the box.

(Hoàn thành những câu với những từ trong khung.)

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. colorful               2. move slowly

3. harvest time       4. paddy fields

5. herding              6. buffalo-drawn cart

Tạm dịch:

1. Khi một thứ có nhiều màu sắc sáng, nó thì đầy màu sắc.

2. Khi người ta không vội, họ di chuyển chầm chậm.

3. Một thời gian bận rộn khi người ta thu hoạch vụ mùa được gọi là thời gian thu hoạch.

4. Một nơi mà lúa mọc được gọi là cánh đồng lúa.

5. Em tôi đang dắt trâu của nó ra cho chúng ăn. Nó đang chăn trâu.

6. Lúa được tải lên một chiếc xe trâu để vận chuyển về nhà.

d. In groups, discuss and find how Nguyen feels about his stay in the countryside. Tick (✓) the appropriate box. Look for expressions from the conversation to support your ideas.

(Theo nhóm, thảo luận và tìm cách mà Nguyên cảm nhận về chuyến ở lại của cậu ấy ở miền quê. Đánh dấu (✓) vào ô thích hợp. Tìm những thành ngữ từ bài đàm thoại để bổ trợ những ý kiến của em.)

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. He likes it.

“... it’s more exciting than I expected.”

“It looks great up there in the sky.”

“I live more happily here, and there’s still a lot more to explore.”

Tạm dịch:

1. Anh ấy thích nó. (✓)

"... nó thú vị hơn tôi mong đợi."

"Nó trông rất tuyệt vời khi bay trên bầu trời."

"Tôi sống hạnh phúc hơn ở đây, và vẫn còn nhiều điều thứ để khám phá."

2.  Match the activities with the pictures. 

(Nối những hoạt động với hình ảnh)

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Hướng dẫn giải:

1 - e: flying a kite 

2 - f: hearding buffaloes 

3 - a: riding a horse 

4 - c: collecting water

5 - d: drying the rice 

6 - b: loading the rice 

Tạm dịch:

1. thả diều

2. chăn trâu

3. cưỡi ngựa

4. lấy nước

5. phơi lúa

6. tải lúa

3. Can you think of some more things that children do in the countryside? Make a list.

(Bạn có thể nghĩ về nhiều điều hơn mà bọn trẻ làm ở miền quê không? Lập thành một danh sách.)

Hướng dẫn giải:

They climb trees.

They go swimming in the river. 

They go fishing in the river. 

They collect the fruits. 

Tạm dịch:

Chúng leo cây.

Chúng đi bơi ở sông.

Chúng đi câu cá ở sông.

Chúng đi hái trái cây.

4. GAME: COUNTRYSIDE CHARADES

(TRÒ CHƠI: TRÒ CHƠI ĐỐ CHỮ MIỀN QUÊ)

Play charades in two teams using the class list of countryside activities from 3. The teacher whispers an activity to one person from Team I.This person mimes the activity for their team to guess. If their team guesses incorrectly, Team 2 can try. The teams take turns until all the activities have been mimed.The team with the most points wins.

Tạm dịch:

Chơi trò chơi đố chữ trong 2 đội sử dụng danh sách lớp về những hoạt làng miền quê từ phần 3. Giáo viên nói nhỏ một hoạt động với một người ở đội 1. Người này diễn đạt hoạt động đó cho nhóm mình đoán. Nếu đội của 1 đoán sai, đội 2 sẽ thử đoán. Các đội lần lượt thay nhau cho đến khi tất cả các hoạt động được đoán trúng. Đội nào có điểm nhiều nhất sẽ thắng, norses (những con ngựa) buffaloes (những con trâu)


Page 11

1. Listen and repeat the words.

(Nghe và lặp lại các từ.)

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Tạm dịch:

1.  chậm

2. đầy màu sắc

3. thân thiện

4. chăm chỉ

5. can đảm

6. buồn chán

7. bất tiện

8. rộng lớn, bát ngát

9. yên tĩnh, thanh thản

10. thuộc về du mục

2. Put the words in 1 into the appropriate category. Some words can be used in more than one category. 

(Xếp các từ trong bài 1 vào đúng mục. Một số từ có thể dùng được ở nhiều mục)

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Hướng dẫn giải:

To describe...

Words 

people 

friendly, brave, boring, nomadic, colourful

life 

slow, hard, boring, inconvenient, peaceful, nomadic, colorful

scenery 

colourful, vast, peaceful

Tạm dịch:

Để miêu tả

Các từ

con người

thân thiện, can đảm, buồn chán, thuộc về du mục, đầy màu sắc

cuộc sống

chậm, khó khăn, buồn chán, bất tiện, yên bình, thuộc về du mục, đầy màu sắc

phong cảnh

đầy màu sắc, bát ngát, yên bình


3. Match the nouns/ noun phrases in the box with each verb.

(Nối những danh từ/ cụm danh từ trong khung với mỗi động từ.)

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Hướng dẫn giải:

ride - a horse, a camel 

collect - hay, water 

pick - wild flowers, apples 

put up - a tent, a pole 

herd - the buffaloes, the cattle 

Tạm dịch:

cưỡi - ngựa, lạc đà

đi lấy — cỏ, nước

hái - hoa dại, táo

dựng — lều, cột

chăn — trâu, gia súc

4. Use the words in 1 and 3 to complete the sentences. Remember to use the correct form of the verbs.

(Sử dụng từ trong phần 1 và 3 để hoàn thành các câu. Nhớ sử dụng hình thức đúng của động từ.)

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. picking                              2. inconvenient; collect

3. herd                                  4. ridden, brave

5. peaceful                            6. Nomadic

7. vast                                  8. put up, hard

Tạm dịch:

1. Khi mùa hè đến, chúng tôi thích hái quả mâm xôi.

2. Làng tôi không có nước chạy vào, thật bất tiện. Chúng tôi phải giúp ba mẹ đi lấy nước từ sông.

3. Ở miền quê, trẻ con học chăn gia súc khi chúng còn nhỏ.

4. Bạn đã từng cưỡi ngựa chưa? Mình nghĩ ai đó phải thật can đảm mới cưỡi nó.

5. Bạn có thể thư giãn nghỉ ngơi ở miền quê. Thật là bình yên.

6. Cuộc sống du mục thật khó khăn bởi vì người ta phải di chuyển rất nhiều.

7. Bầu trời ở miền quê thật bao la. Không có những tòa nhà khóa đi tầm nhìn.

8. Chúng tôi làm việc cùng nhau để dựng căn lều này. Thật là khó làm.

5. Listen and repeat the words. Pay attention to the initial clusters.

(Nghe và lặp lại các từ. Chú ý đến những phụ âm đôi đứng đầu.)

Click tại đây để nghe:

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Tạm dịch:

1. quả mâm xôi

2. quần áo

3. leo

4.

5. nhấp chuột

6. đất sét

7. nở hoa

8. hoa - của cây ăn quả

9. cái đồng hồ

10. trong sạch

6. Listen and circle the words you hear.

(Nghe và khoanh tròn từ bạn nghe được.)

1. blame           2. blast              3. blue

4. clock             5. close

7.Listen to the sentences and repeat.

(Nghe các câu và lặp lại.)

1. Gió đang thổi rất mạnh.

2. Những người này đã leo đến đỉnh núi.

4. Nhìn vào bầu trời xanh trong.

5. Người mù có thể đọc được với chữ Braille.


Page 12

1. Complete the passage below with a suitable comparative form of the adjectives provided.

(Hoàn thành đoạn văn bên dưới với 1 hình thức so sánh phù hợp của tính từ được cho.)

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Hướng dẫn giải:

0. good               1. higher               2. easier

3. better              4. more exciting      5. more convenient

6. happier            7. more friendly       8. fast

9. safer                 10. best

Tạm dịch:

Thỉnh thoảng tôi nghe những người lớn quanh tôi nói rằng tốt hơn là để trẻ lớn lên ở thành phố hơn là ở miền quê. Họ nói rằng thành phố đem đến cho một đứa trẻ nhiều cơ hội hơn về giáo dục cao hơn và dễ tiếp cận đến những cơ sở vật chất tốt hơn. Cuộc sống ở đó thú vị và tiện lợi hơn.

Họ có lẽ đúng, nhưng có một điều mà họ có lẽ không biết. Tôi cảm thấy vui hơn khi ở đây hơn là ở một thành phố ồn ào đông đúc. Người thân ở miền quê thân thiện hơn người thân ở thành phố. Tôi biết mọi cậu con trai trong làng tôi. Cuộc sống ở đây không nhanh như ở trên thành phố và tôi cảm thấy an toàn hơn. Có lẽ nơi tốt nhất để lớn lên là nơi mà bạn cảm thấy như ở nhà.

2. Complete the sentences with suitable comparative forms of adverbs in the box.

(Hoàn thành các câu với những hình thức so sánh phù hợp của trạng từ trong khung.)

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. more slowly

2. more soundly

3. less traditionally

4. more generously

5. more healthily

Tạm dịch:

1. Bạn có thể nói chậm hơn không? Tiếng Anh của mình không tốt lắm.

2. Sau một ngày làm việc vất vả, chúng tôi thường ngủ ngon lành hơn.

3. Ngày nay người ta ăn mặc ít truyền thông hơn vì vậy, thật khó để nói họ đến từ quốc gia nào.

4. Không phải luôn đúng khi nói rằng người giàu quyên góp hào phóng hơn người nghèo

5. Nếu bạn muốn thon thả, bạn phải ăn uống lành mạnh hơn.

3. Finish the sentences below with a suitable comparative form of hard, early, late, fast, well and badly.

(Hoàn thành những câu bên dưới với một hình thức so sánh thích hợp của hard, early, late. Fast, well và badly.)

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. better              2. faster                 3. later

4. harder              5. worse                6. earlier

Tạm dịch:

1. Điểm kiểm tra của con thấp đấy. Mẹ chắc chắn rằng con có thể làm tốt hơn.

2. Chúng ta sẽ trễ hội chợ mất. Cậu có thể lái xe nhanh hơn được không?

3. Vào ngày Chủ nhật, chúng ta có thể dậy muộn hơn bình thường.

4. Người nông dân phải làm việc chăm chỉ hon vào thời gian thu hoạch.

5. Bạn trông mệt mỏi đấy. Bạn có cảm thấy tệ hơn lúc sáng nav không?

6. Mẹ tôi phải dậy sớm hơn chúng tôi để vắt sữa bò.

4. Underline the correct comparative forms to complete the sentences

(Gạch dưới những hình thức so sánh để hoàn thành các câu.)

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. more optimistically                        2. popularly

3. less densely populated                 4. more quickly

5. more easily                                    6. better

Tạm dịch:

1. Người dân ở những khu vực nông thôn ở Anh nói chuyện lạc quan hơn về tương lai so với người dân ở thành phố.

2. Ở Ấn Độ, những khu vực nông thôn được biết nhiều hơn với tên

miên quê .

3. Một ngôi làng ít ô nhiễm hơn một thành phố.

4. Người dân thành phố dường như phản ứng nhanh hơn với sự thay đổi so với người dân miền quê.

5. Sự giúp đỡ về y tế có thể dễ dàng có được ở thành phố so với ở miền quê.

6. Một con trâu đi cày tốt hơn một con ngựa.

5. Write the answers to the questions below.

(Viết những câu trả lời cho câu hỏi bên dưới.)

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. The countryside is more peaceful.

2. A computer works faster at calculus. 

3.  Life in a remote area is harder.

4. Ho Chi Minh City is more expensive.

5. Animals can smell better than human beings.

Tạm dịch:

1. Nơi nào bình yên hơn, thành phố hay miền quê?

Miền quê bình yên hơn.

2. Cái gì làm việc tính toán nhanh hơn, máy tính hay con người?

Một máy tính làm việc nhanh hơn.

3. Cái nào vất vả hơn, cuộc sống ở khu vực xa xôi hay một thị trấn hiện đại?

Cuộc sống ở khu vực xa xôi thì khó khăn hơn.

4. Thành phố nào đắt đỏ hơn, Thành phố Hồ Chí Minh hay Huế?

Thành phố Hồ Chí Minh đắt đỏ hơn.

5. Ai có thể ngửi tốt hơn, động vật hay con người?

Động vật có thể ngửi tốt hơn con người.

Loigiaihay.com


Page 13

1. Read the posts on "Holidays in the Countryside".

(Đọc những bài v “Những kỳ nghỉ ở miền quê”)

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Tạm dịch:

Có thật nhiều không gian! Chúng ta có thể chạy quanh những cánh đồng và hét lớn mà không gây phiền hà ai.

Dennis từ Luân Đôn

Bơi lội ở sông, hái quả mâm xôi (dâu đen), thu mật ong từ tổ ong... tôi không bao giờ có một kỳ nghỉ nào thú vị hơn.

Julie từ Paris

Không nước. Không điện. Và chỉ có trung tâm giải trí cách đó mấy dặm. Không thể ở đây lâu hơn nữa.

Phirun từ Phnom Penh

Tôi yêu không gian mở bao la, không khí trong lành và cảm giác tự do ở miền quê. Chúng là những trải nghiệm mà tôi có thể không bao giờ có ở Seoul.

Yumi từ Seoul

Tôi không phiền khi thăm những chợ trời đó nơi mà những người địa phương bán những sản phẩm tự làm. Tuy nhiên, cuộc sống thành phố này hào hứng hơn.

Emi từ Tokyo

Tuần rồi tôi đi đến miền quê và có trải nghiệm đầu tiên về công việc làm nông; đào hố, trồng rau và thu hoạch cà chua. Không thể nào quên được!

Lan từ Hà Nội

Cuộc sống miền quê không hào hứng chút nào. Thật chán và bất tiện.

Bob từ Hồng Kông

2. What are the attitudes of these people towards their experiences? Tick (✓) the appropriate box

(Thái độ của những người này đối với những trải nghiệm của họ là gì? Đánh dấu chọn (✓) vào khung thích hợp.)

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Hướng dẫn giải:

Positive 

Neutral 

Negative 

Dennis from Luân Đôn

Julie from Paris

Phirun từ Phnom Penh

Yumi from Seoul

Emi from Tokyo

Lan from Hà Nội

Bob from Hồng Kông

3. Work in groups. Reply to the posts in 1. Write down your replies.

(Làm theo nhóm. Trả lời những bài đăng trong phần 1. Viết xuống câu trả lời của bạn.)

Hướng dẫn giải:

Bob: In my opinion, the countryside has benefits that a boring person would never discover.

Helen from Devonshire

Bob: I think this is one of the reasons for urbanization.

Vu from Da Nang

Tạm dịch:

Bob: Theo ý kiến tôi, miền quê có nhiều lợi ích mà một người nhàm chán không bao giờ khám phá được.

Helen từ Devonshire 

Bob: Tôi nghĩ đây là một trong những lý do cho việc đô thị hóa.

Vũ từ Đà Nẵng

Loigiaihay.com


Page 14

1. Quickly read the passage and choose the most suitable heading A, B, or C for each paragraph.

(Đọc nhanh đoạn văn và chọn tựa đề thích hợp A, B hoặc C cho mỗi đoạn văn.)

Hướng dẫn giải:

1. B. The importance of cattle to nomads. 

3. A. Nomadic children’s lives .

CUỘC SỐNG DU MỤC TRÊN CAO NGUYÊN GOBI

1. Sự quan trọng của gia súc đối với người du mục.

Chúng tôi không sống một cuộc sống bình thường như nhiều người khác. Chúng tôi sống một cuộc sống du mục. Điều này có nghĩa là chúng tôi di chuyển 2 hay 3 lần một năm để tìm đồng cỏ mới - cho gia súc chúng tôi. Gia súc mang đến cho chúng tôi hầu hết các nhu cầu: sản phẩm sữa, thịt và quần áo.

Chúng tôi sống trong một cái lều của người du mục, một loại lều hình trụ truyền thống. Nó giữ chúng tôi mát mẻ vào mùa hè và ấm áp vào mùa đông, thậm chí khi nhiệt độ giảm còn -50 độ c. Nó có thể được dựng sau đó dỡ xuống và vận chuyển đi.

3. Cuộc sống của những đứa trẻ du mục

Hầu hết các năm, chúng tôi bị bao quanh bởi đồng cỏ bao la, những dòng sông và núi. Chúng tôi gặp vài người từ thế giới bên ngoài. Khi chúng tôi nhỏ, chúng tôi chơi trên cánh đồng với những con vật. Ngựa là bạn thân nhất của chúng tôi. Bất kỳ đứa trẻ du mục nào cũng có thể cưỡi ngựa. Chúng tôi học từ nhỏ để giúp đỡ trong gia đình, từ việc nhà cho đến công việc nặng hơn như chăn gia súc. Chúng tôi cũng học phải trở nên dũng cảm.

2. Match the descriptions with the words/phrases from the passage.

(Nối những miêu tả với những từ/ cụm từ từ đoạn văn.)

1. một căn lều hình trụ mà người du mục Mông Cổ sống trong đó

2. sản phẩm từ sữa - sữa, bơ, pho mai

4. cuộc sống du mục - cuộc sống di chuyển

5. đồng cỏ - cánh đồng cỏ

3. Read the passage again and choose the best answer A, B, C, or D.

(Đọc đoạn văn lần nữa và chọn câu trả lời tốt nhất A, B, c hoặc D)

2 - C

3 - A

4 - B

5 - B

6 - D

Tạm dịch:

1. Chúng tôi sống một cuộc sống khác với những người khác.

2. Chúng tôi phải di chuyển để tìm thức ăn cho gia súc.

3. Gia súc chúng tôi có thể cung cấp cho chúng tôi hầu hết các nhu cầu.

4. Khi chúng tôi chuyển đến một nơi mới, chúng tôi dựng một cái lều dành cho người du mục.

5. Trẻ em du mục sử dụng thiên nhiền và động vật của chúng như là đồ chơi.

6. Trẻ em Mông Cổ ở Gobi học cách giúp đỡ làm công việc nhà.

4. Work in pairs. Interview your partner to find out what he/ she likes/ doesn't like about the life of the nomads.

(Làm theo cặp. Phỏng vấn bạn học để tìm ra cái mà cậu ấy/ cô ấy thích hoặc không thích về cuộc sng du mục.)

Hướng dẫn giải:

A : What do you like about their nomadic life?

B: Well, the children can learn to ride a horse.

A: And what don’t you like about it?

B: They cant live permanently in one place.

Tạm dịch:

A: Bạn thích gì về cuộc sống du mục của họ?

B: À, trẻ em có thể học cưỡi ngựa.

A: Họ không thể sống vĩnh viễn ở một nơi.

B: Và bạn không thích gì về nó?

5. a. Work in pairs. Discuss and find:

(Làm theo cặp. Thảo luận và tìm ra:)

- two things you like about life in the countryside

- two things you don't like about life in the countryside

Hướng dẫn giải:

- two things you like about life in the countryside 

A: What do you like about life in the countryside?

B: People can live in the fresh atmosphere in the countryside. They can go fishing in the river for food. 

- two things you don't like about life in the countryside

A: What don’t you like about life in the countryside?

B: It is inconvenient without shopping centers, supermarket. There is also no running water and electricity.

Tạm dịch:

- 2 điều mà bạn thích về cuộc sống ở miền quê.

A: Bạn thích gì về cuộc sống miền quê?

B: Người dân ở miền què có thề sống trong không khí trong lành. Họ có thể đi câu cá ở sông để tìm thức ăn.

- 2 điều mà bạn không thích về cuộc sống ở miền quê

A: Bạn không thích gì về cuộc sống ở miền quê?

B: Thật bất tiện khi không có trung tâm mua sắm, siêu thị. Cũng không có nước máy và điện.

b. Report your findings to the class

(Báo những phát hiện cho lớp.)

Both of us love picking fruits in the summer. It can be hard work but verv satisfying.

Tạm dịch:

Cả hai chúng tôi đều thích hái trái cây vào mùa hè. Nó là công việc khó khăn nhưng rất thỏa mãn.

Loigiaihay.com


Page 15

1. Listen to a boy talking about changes in his village and tick (✓) the changes he mentions.

(Nghe một cậu con trai nói về những thay đổi trong làng này và đánh dấu (✓) những thay đổi mà cậu ây đề cập.)

Click tại đây để nghe:

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Hướng dẫn giải:

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Audio script:

I live in a mountainous village. My parents often tell me stories about their life in the past. It’s not much like the village I can see nowadays. Some villagers now live in brick houses instead of earthen ones. Our houses are better equipped with electric fans and TVs. Thanks to the TV, we now know more about life outside our village. We don’t use oil lamps any more. We have electric lights which are much brighter. More villagers are using motorcycles for transport instead of riding a horse or walking. We — village children — no longer have to waik a long way and cross a stream to get to school, which is dangerous in the rainy season. Now there’s a new school nearby. We also have more visitors from the city. They come to experience our way of life.

Dịch Script:

Tôi sống ở một ngôi làng miền núi. Cha mẹ tôi thường kể cho tôi những câu chuyện về cuộc sống trong quá khứ. Nó không giống như ngôi làng mà tôi có thể nhìn thấy ngày nay. Một số dân làng hiện đang sống trong những ngôi nhà gạch thay vì những ngôi nhà bằng đất. Nhà của chúng tôi được trang bị tốt hơn với quạt điện và TV. Nhờ có TV, giờ đây chúng tôi biết nhiều hơn về cuộc sống bên ngoài ngôi làng của chúng tôi. Chúng tôi không dùng đèn dầu nữa. Chúng tôi có đèn điện sáng hơn nhiều. Nhiều dân làng đang sử dụng xe máy để vận chuyển thay vì cưỡi ngựa hoặc đi bộ. Chúng tôi - trẻ em làng - không còn phải đi một chặng đường dài và băng qua suối để đến trường, điều này rất nguy hiểm vào mùa mưa. Bây giờ có một ngôi trường mới gần đó. Chúng tôi cũng có nhiều du khách hơn từ thành phố. Họ đến để trải nghiệm lối sống của chúng tôi.

B. ✓ thiết bị điện trong nhà

C. ✓ phương tiện giao thông

E. ✓ trường học

F. ✓ khách tham quan, du khách

2. Listen again and say if the sentences are true (T) or false (F).

(Nghe lại lần nữa và nói câu nào đúng (T) hoặc sai (F).)

Click tại đây để nghe:

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. F

2. T

3. F

4. T

5. T

Tạm dịch:

1. Không ai bâv giờ sống ở một ngôi nhà bằng đất.

2. Bây giờ ngôi làng đã có điện.

3. Những con ngựa vẫn là phương tiện giao thông duy nhất trong làng.

4. Bọn trẻ từng đi một quãng đường dài để dến trường.

5. Ngày càng có nhiều khách tham quan đến xem chúng.

3. Listen again and answer the questions in no more than FOUR words.

(Nghe lại và trả lời những câu hỏi không hơn 4 từ.)

Click tại đây để nghe:

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. His parents.

2. Life utside their village.

3. Near the village.

4. A nomadic life.

Tạm dịch:

1. Ai thường kể cho chàng trai những câu chuyện về quá khứ?

Ba mẹ của anh ấy.

2. Bây giờ những người trong làng biết nhiều hơn về gì?

Cuộc sống ngoài làng của họ.

3. Trường mới ở đâu?

Gần làng.

4. Khách tham quan muốn trả qua điều gì trong làng?

Một cuộc sống du mục.

4. What do you think?

Which change(s) in the Listening do you see as positive? Which do you see as negative?

Support your opinion with a reason. Write it out.

(Bạn nghĩ gì? Thay đổi nào trong bài nghe mà em thấy tích cực? Em thấy gì là tiêu cực? Hỗ trợ ý kiến của em với một lý do. Viết nó ra.)

Hướng dẫn giải:

It’s good for the villagers to have TVs. They can now have more fun and .earn more about different people and different places.

Tạm dịch:

Thật tốt cho người trong làng có ti vi. Họ giờ đây có thể có nhiều niềm vui hơn và học nhiều hơn về những người khác và những nơi khác.

5. Work in groups. Discuss and find some changes in a rural area. Make notes of the changes.

(Làm theo nhóm. Thảo luận vài thay đổi ở khu vực nông thôn. Ghi chú về những thay đổi đó.)

Hướng dẫn giải:

A: The rural area changes so much now.

B: Really? What is the change?

A: People don’t use buffaloes for transport. They use motorbikes. They have running water, electricity and TVs at home.

B: Anything else?

A: The school is near the village. There is also hospital there.

Tạm dịch:

A. Khu vực nông thôn giờ đây thay đổi nhiều quá.

B. Vậy à? Thay đổi gì?

A. Người ta không dùng trâu làm để giao thông nữa. họ dùng xe máy. Họ có nước máy, điện và ti vi ở nhà.

B. Có gì khác không?

A. Trường học cũng ở gần làng. Cũng có thêm bệnh viện nữa.

6. Write a short paragraph about the changes.

(Viết một đoạn văn ngắn về những thay đổi.)

Hướng dẫn giải:

My hometown changes so much. The first change is life of local people. They have a better life because they have electricity, TV, hospital, schools nearby the village. The second change is the peopleắ There are more people and more houses here. The houses are more modern in brick not by soil anymore. The last change is the place for children to play. There is a park in the village.

Tạm dịch:

Quê tôi thay đổi nhiều lắm. Thay đổi đầu tiên là cuộc sống của người dân địa phương. Họ có một cuộc sống tốt hơn bởi vì họ có điện, ti vi, bệnh viện, trường học gần làng. Thay đổi thứ hai là con người. Có nhiều người hơn và nhiều nhà hơn trong làng. Những ngôi nhà hiện đại hơn bằng gạch chứ không còn bằng đất nữa. Thay đổi cuối cùng là nơi cho bọn trẻ chơi. Có một công viên trong làng.

Loigiaihay.com


Page 16

1. Use the words and phrases in the box to describe the pictures. Some words/ phrases may be used for more than one picture.

(Sử dụng những từ và cụm từ trong khung để miêu tả hình ảnh. Vài từ/ cụm từ có thể được dùng nhiều hơn cho một bức hình.)

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Hướng dẫn giải:

Picture a: peaceful, vast, quiet, pasture, paddy field

Picture b: quiet, colourful, paddy field, harvest tune, rice

Picture c: peaceful, vast, quiet, nomadic life, inconvenient, ger, pasture, cattle, horses

Tạm dịch:

Hình a: yên bình, rộng lớn, yên tĩnh, đồng cỏ, ruộng lúa

Hình b: yên tĩnh, đầy màu sắc, rộng lúa, thu hoạch, gạo

Hình c: cuộc sống du mục yên bình, rộng lớn, yên tĩnh, du mục, bất tiện, lều, đồng cỏ, gia súc, ngựa

2. Look at each picture and write a sentence describing what each person is doing. Use the verbs in brackets.

(Nhìn vào mỗi hình và viết một câu miêu tả một người đang làm gi. Sử dụng động từ trong ngoặc đơn.)

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. A boy is riding a horse.

2. A man is herding his cattle.

3. A girl is picking apples from an apple tree.

4. A boy is flying a kite.

5. The children are running around in the fields.

6. A woman is collecting water from the river.

Tạm dịch:

1. Một chàng trai đang cưỡi ngựa.

2. Một người đàn ông dang chăn gia súc của anh ta.

3. Một cô gái đang hái táo từ một cây táo.

4. Một chàng trai đang thả diều.

5. Bọn trẻ đang chạy quanh những cánh đồng.

6. Một người phụ nữ đang lấy nước từ sông.

3. Look at the pictures and complete the sentences, using suitable comparative forms of the adverbs in brackets.

(Nhìn vào những hình ảnh và hoàn thành các câu, sử dụng hình thức so sánh phù hợp của trạng từ trong ngoặc đơn.)

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. faster than

2. earlier than

3. better than

4. more skillfully — than

5. more beautifully — than

Tạm dịch:

1. Một con sư tử chạy nhanh hơn một con ngựa.

2. Vạn Lý Trường Thành được xây sớm hơn so với Nhà Trắng.

3. Nhà trong thành phố thường đầy đủ tiện nghi hơn nhà ở miền quê.

4. Một người lái moto có kỹ năng hơn người lái xe máy thông thường.

5. Một ngôi nhà được trang trí đẹp hơn vào năm mới so với suốt cả năm.

4. Read the situations and complete the sentences with suitable forms of the adverbs in brackets.

(Đọc những tình huống và hoàn thành các câu với hình thức so sánh trạng từ phù hợp trong ngoặc đơn.)

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. A horse can run faster than a camel.

2. People in the countryside live more happily than those in the city. 

3. Farmers depend more heavily on the weather than people in many other jobs.

4. My sister swims worse than I do.

Tạm dịch:

1. Một con ngựa có thể chạy 80km / h trong khi con lạc đà chỉ có thể chạy 12km / giờ.

→ Một con ngựa có thể chạy nhanh hơn lạc đà.

2. Theo một cuộc khảo sát, 75% dân số ở nông thôn hài lòng với cuộc sống của họ. Tỷ lệ này trong thành phố chỉ là 47%. 

→ Người dân ở nông thôn sống hạnh phúc hơn những người trong thành phố.

3. Không giống như nhiều công việc khác, nông dân phụ thuộc rất nhiều vào thời tiết. 

→ Nông dân phụ thuộc nhiều vào thời tiết hơn so với những người làm nhiều công việc khác.

4. Cả hai chúng tôi đều biết bơi nhưng tôi bơi tốt hơn cả chị tôi. 

→ Chị gái tôi bơi tệ hơn tôi.

5. Work in groups. You are planning a trip to the countryside. Work together and answer the question:

What will you do during the trip to the countryside? 

Write the answers in the table below. 

(Làm theo nhóm. Em đang lên kế hoạch một chuyến đi đến miền quê. Làm việc cùng nhau và trả lời câu hỏi:

Bạn sẽ làm gì trong chuyến đi đến miền quê?

Viết câu trá lời vào bảng sau:)

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Hướng dẫn giải:

Person's name 

Activity 

1. Nam

go fishing 

2. Hoa

climb the tree

3. Minh

swim in the river

Tạm dịch:

Tên người

Hoạt động

1. Nam

câu cá

2. Hoa

leo cây

3. Minh

bơi ở sông

Loigiaihay.com


Page 17

I LOVE COUNTRYSIDE

(TÔI YÊU MIỀN QUÊ)

Work in groups of four or five. Take turns to draw a group picture of a place you would like to live in the countryside. Then make a list of:

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

(Làm theo nhóm 4 hoặc 5 người. Lần lượt vẽ một nhóm bức hình về một nơi mà bạn muốn đến sống ở miền quê. Sau đó lập danh sách:

1. những điều mà bạn có trong bức tranh

2. những hoạt động mà bạn có thể làm ở đó)

Hướng dẫn giải:

Our place in the countryside has a wooden house. The house is near the river. There is a boat on the river. There is also a field of wild flowers nearby.

We will bike along the river and swim in the river. We will go boating on the river. In the morning we will go picking the wild flowers.

Tạm dịch:

Nơi của chúng tôi ở miền quê có một ngôi nhà gỗ. Ngôi nhà gần sông. Có một chiếc thuyền ở trên sông. Cũng có một cánh đồng hoa dại gần đó.

Chúng tôi sẽ đạp xe dọc bờ sông và bơi ở sông. Chúng tôi sẽ di thuyền trên sông. Vào buổi sáng, chúng tôi sẽ đi hái hoa dại.

Loigiaihay.com


Page 18

UNIT 3. PEOPLES OF VIETNAM

Dân tộc Việt Nam

1. ancestor (n) /ˈænsestə(r)/: ông cha, tổ tiên

2. basic (adj) /ˈbeɪsɪk/: cơ bản

3. complicated (adj) /ˈkɒmplɪkeɪtɪd/: tinh vi, phức tạp

4. costume (n) /ˈkɒstjuːm/: trang phục

5. curious (adj) /ˈkjʊəriəs/: tò mò, muốn tìm hiểu

6. custom (n) /ˈkʌstəm/: tập quán, phong tục

7. diverse (adj) /daɪˈvɜːs/: đa dạng

8. diversity (n) /daɪˈvɜːsəti/: sự đa dạng, phong phú

9. ethnic (adj) /ˈeθnɪk/ (thuộc): dân tộc

10. ethnic group (n) /ˈeθnɪk ɡruːp/ (nhóm): dân tộc

11. ethnic minority people (n) /ˈeθnɪk maɪˈnɒrəti ˈpiːpl/: người dân tộc thiểu số

12. gather (v) /ˈɡæðə(r)/: thu thập, hái lượm

13. heritage (n) /ˈherɪtɪdʒ/: di sản

14. hunt (v) /hʌnt/: săn bắt

15. insignificant (adj) /ˌɪnsɪɡˈnɪfɪkənt/: không quan trọng, không ý nghĩa

16. majority (n) /məˈdʒɒrəti/: đa số

17. minority (n) /maɪˈnɒrəti/: thiểu số

18. multicultural (adj) /ˌmʌltiˈkʌltʃərəl/: đa văn hóa

19. recognise (v) /ˈrekəɡnaɪz/: công nhận, xác nhận

20. shawl (n) /ʃɔːl/: khăn quàng

21. speciality (n) /ˌspeʃiˈæləti/: đặc sản

22. stilt house (n) /stɪlt haʊs/ nhà sàn

23. terraced field (n) /ˈterəst fiːld/: ruộng bậc thang

24. tradition (n) /trəˈdɪʃn/: truyền thống

25. unique (adj) /juˈniːk/: độc nhất, độc đáo

26. waterwheel (n) /ˈwɔːtəwiːl/: cối xay nước

Loigiaihay.com


Page 19

At the Museurn of Ethnology

(Ở viện Bảo tàng Dân tộc học)

1. Listen and read

(Nghe và đọc)

Click tại đây để nghe

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Dương và Nick: Chào buổi sáng.

Hướng dẫn viên: Chào buổi sáng. Tôi giúp gì cho các em nào?

Nick: Vâng, chúng em muốn biết vài diều về các nhóm văn hóa của Việt Nam. Dương: Đúng vậy. Có thật là có 54 nhóm dân tộc ở quốc gia chúng ta không?

Hướng dẫn viên: Chính xác.

Nick: Thật thú vị! Em tò mò về họ đấy. Nhóm nào là lớn nhất vậy?

Hướng dẫn viên: À, người Việt (hoặc người Kinh) có số người lớn nhất, chiếm khoảng 86% dân số. 53 nhóm khác được gọi là dân tộc thiểu số.

Nick: Và họ sống ở đâu?

Hướng dẫn viên: Khắp đất nước. Vài nhóm như người Tày, H’mong, Dao... sống hầu hết ở những khu vực miền núi phía Bắc, và người Chăm, Khmer, Ê Đê... sống ở Tây Nguyên và vài tỉnh phía Nam.

Nick: Em hiểu rồi. Và họ nói ngôn ngữ riêng của họ phải không?

Hướng dẫn viên: Đúng vậy, và họ có cách sống riêng của họ cũng như phong tục và truyền thống riêng.

Nick: Thật tuyệt! Em muốn tìm hiểu hơn về họ.

Hướng dẫn viên: Được. Cô sẽ dẫn các em đi vòng quanh và nói cho các em nghe vài điều thú vị...

a. Find the opposite of these words in the conversation.

(Tìm từ trái nghĩa với những từ này trong bài đàm thoại.)

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. boring >< interesting                2. smallest >< largest

3. mojority >< minority                4. northern >< southern

Tạm dịch:

1. buồn chán >< thú vị

2. nhỏ nhất >< lớn nhất

3. đa số >< thiểu số

4. phía bắc >< phía nam

b. Read the conversation again and answer the questions.

(Đọc bài đàm thoại lần nữa và trả lời những câu hỏi)

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. They are in the Museum of Ethnology.

2. They want to know about the ethnic groups of Vietnam.

3. There are 54 ethnic groups.

4. The Viet (or Kinh) have the largest population.

5. Yes, they do.

Tạm dịch:

1. Dương và Nick ở đâu?

Họ ở Viện bảo tàng dân tộc học.

2. Họ muốn biết gì?

Họ muốn biết về các nhóm dân tộc của Việt Nam.

3. Có bao nhiêu nhóm dân tộc ở Việt Nam?

Có 54 nhóm dân tộc.

4. Nhóm dân tộc nào có dân số lớn nhất?

Người Việt (người Kinh) có dân số lớn nhất.

5. Những dân tộc thiểu sống có phong tục và truyền thống riêng của học phải không?

Đúng vậy.

c. Can you find the following expressions in the conversation? Try to explain what they mean. 

(Bạn có tìm thấy những cụm từ sau trong đoạn hội thoại không? Cố gắng giải thích nghĩa của chúng.)

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. Exactly - used as a reply, agreeing with what sb has just said, or emphasising that it is correct.

2. How interesting! — How + adj/adv: used to show a strong reaction to something.

3. I see — used to show you understand what someone said.

4. That'awesome - used to show that you think something is great.

Tạm dịch:

1. Chính xác - được dùng như một câu trả lời, đồng ý với điều mà ai đó vừa nói, hoặc nhấn mạnh rằng nó đúng.

2. Thật thú vị! - How + adj/adv: được dùng để thể hiện sự tương tác với điều gì.

3. Tôi hiểu — được dùng để cho bạn thấy bạn hiểu điều mà ai đó nói.

4. Tuyệt vời - được sử dụng để bạn nghĩ rằng một cái gì đó là tuyệt vời.

d. Work in pairs. Use facts from the conversation to make short role-plays using the expressions in C.

(Làm theo cặp. Sử dụng những sự việc trong bài đàm thoại để đóng những vai ngắn sử dụng cụm từ trong phần C.)

Ví dụ:

Some groups live in mountainous regions.

→ How interesting! 

Tạm dịch:

Vài nhóm người sống ở những khu vực miền núi.

→ Thật thú vị!

Hướng dẫn giải:

- There are 54 ethnic groups in Viet Nam.

→ That's awesome!

- Each ethnic group has their own customs and traditions.

→ Exactly!

- The Kinh have the largest population which accounts for 86% of the population.

→ I see!

Tạm dịch:

Có 54 dân tộc ở Việt Nam.

→ Thật tuyệt vời!

- Mỗi dân tộc đều có phong tục và truyền thống riêng.

→ Chính xác!

- Người Kinh có dân số đông nhất, chiếm 86% dân số.

→ Tôi hiểu rồi!

2. Use the words and phrases in the box to label each picture.

(Sử dụng những từ và cụm từ trong khung để gọi tên mỗi bức hình.)

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. five-coloured sticky rice 

2. terraced fields 

3. festival 

4. folk dance 

5. open-air market

6. musical instrument 

7. costume

8. stilt house 

Tạm dịch:

1. xôi 5 màu

2. ruộng bậc thang

3. lễ hội

4. điệu múa dân gian

5. chợ trời

6. nhạc cụ

7. trang phục

8. nhà sàn

3. Complete the following sentences with the words and phrases in the box.

(Hoàn thành những câu sau với những từ và cụm từ trong khung.)

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. ethnic                  2. heritage                     3. stilt house

3. festivals               5. member                     6. terraced fields 

Tạm dịch:

1. Ở nước ta, là phạm luật khi phân biệt bất kỳ dân tộc hoặc nhóm tôn giáo nào.

2. Mỹ Sơn ở tỉnh Quảng Nam vừa được công nhận là di sản văn hóa bởi UNESCO.

3. Nhà sàn từng phổ biến với nhiều nhóm dân tộc Việt Nam trong một thời gian dài.

4. Tháng Giêng âm lịch là thời gian cho những lễ hội quan trọng của cả nước, đặc biệt là ở phía Bắc.

5. Tòa nhà triển lãm của Bảo tàng Dân tộc học được thiết kế bởi kiến trúc sư Hà Đức Linh, một thành viên của nhóm dân tộc Tày.

6. Những ruộng bậc thang của Sa Pa đã gia nhập vào nhóm 11 ruộng đẹp nhất trên thế giới theo Touropia.

4. GAME: QUICK QUIZ

(Trò chơi: Câu đố)

Work in pairs. Ask and answer, using these cues

(Làm theo cặp. Hỏi và trả lời, sử dụng những gợi ý.)

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. Which ethnic group has the smallest population? 

The Odu group. 

2. Do the Hmong have their own language? 

Yes. 

3. Where do the Coho live? 

Lam Dong Province. 

4. What colour is the Nung’s clothing?

Dark indigo.

5. Which group has the larger population, the Tay or the Thai?

The Tay. 

6. Whose arts are displayed at a museum in Da Nang? 

The Cham’s.

Tạm dịch:

1. Nhóm dân tộc nào có dân số ít nhất?

Nhóm dân tộc Ơ Đu.

2. Người H’mong có ngôn ngữ riêng của họ phải không?

Đúng vậy.

3. Người Cơ Ho sống ở đâu?

Tỉnh Lâm Đồng.

4. Trang phục của người Nùng màu gì?

Màu chàm đậm.

5. Nhóm nào có dân số lớn hơn, người Tày hay người Thái?

Người Tày.

6. Nghệ thuật của ai  được trình diễn ở một viện bảo tàng Đà Nẩng?

Của người Chăm.

Loigiaihay.com


Page 20

1. Match the adjectives in A with their opposites in B.

(Ni những tính từ trong phần A với từ trái nghĩa trong phần B)

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Hướng dẫn giải:

1 - d: major >< minor                          

2 - c: simple >< complicated

3 - g: modern >< traditional 

4 - a: spoken >< written

5 - f: rich >< poor  

6 - e: developed >< basic

7 - b: important >< insignificant

Tạm dịch:

1. chuyên môn >< không chuyên môn

2. đơn giản> <phức tạp

3. hiện đại> <truyền thống

4. nói > <viết

5. giàu> <nghèo

6. phát triển> <cơ bản

7. quan trọng> <không đáng kể

2. Use some words from 1 to complete the sentences.

(Sử dụng những từ trong phn 1 để hoàn thành các câu.)

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. written

2. traditional

3. important

4. simple, basic

5. rich

Tạm dịch:

1. Nhiều nhóm dân tộc có ngôn ngữ riêng của họ và vài nhóm thậm chí có ngôn ngữ viết riêng.

2. Người ở những khu vực miền núi xa xôi vẫn giữ cách sống truyền thống của họ.

3. Tụ tập và săn bắn vẫn đóng một vai trò quan trọng trong nền kinh tế của người Laha.

4. Những dân tộc ở miền núi có cách làm nông đơn giản. Họ sử dụng những dụng cụ đơn giản để làm nông.

5. Người Mường ở Hòa Bình và Thanh Hóa nổi tiếng về văn chương dân gian giàu có và những bài hát truyền thống của họ.

3. Work in pairs. Discuss what the word is for each picture. The first and last letters of each word are given. 

(Làm theo cặp. Thảo luận những từ nào cho mỗi bức hình. Những chữ cái đầu và cuối của mỗi từ được cho.)

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. ceremony

2. pagoda

3. temple

4. waterwheel

5. shawl

6. basket

Tạm dịch:

1. nghi lễ

2. chùa

3. đền

4. bánh xe nước

5. khăn choàng

6. rổ

Pronunciation (Phát âm)

4. Listen and repeat the following words.

(Nghe và lặp lại những từ sau.)

Click tại đây để nghe:

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

5. Listen again and put them in the right column according to their sounds. 

(Nghe lại và xếp chúng vào đúng cột dựa theo các âm.)

Click tại đây để nghe:

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Hướng dẫn giải:

/sk/

/sp/

/st/

skateboard

school

basket

task

speech

display

crisp

space

stamp

first

station

instead

6. Listen and read the following sentences. Then underline the words with the sounds /sk/, /sp/, or /st/. 

(Nghe và đọc những câu sau. Sau đó gạch dưới những từ với âm sk/, /sp/, /st/.)

Click tại đây để nghe:

1. The Hmong people I met in Sa Pa speak English very well.

2. You should go out to play instead of staying here.

3. This local speciality is not very spicy.

4. Many ethnic minority students are studying at boarding schools.

5. Most children in far-away villages can get some schooling.

Hướng dẫn giải:

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Tạm dịch:

1. Dân tộc H’mông mà tôi gặp ở Sa Pa nói tiếng Anh rất tốt.

2. Bạn nên đi ra ngoài chơi thay vì ở đây.

3. Món đặc sản địa phương này không quá cay.

4. Nhiều học sinh dân tộc thiểu số đang học ở trường nội trú.

5. Hầu hết trẻ em ở những ngôi làng xa xôi có thể đi học được chút ít.

Loigiaihay.com


Page 21

1. Read the passage .

(Đọc đoạn văn.)

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Tạm dịch:

Ở một ngôi làng nhỏ phía Bắc, có một ngôi nhà sàn. Trong nhà, một gia đình Tày đang sống cùng nhau: ông bà tên Dinh và Pu, ba mẹ tên Lai và Pha, và 3 đứa trẻ tên Vàng, Pao, và Phong. Mỗi ngày ông bà ở nhà trông coi nhà cửa. Ông Lai và bà Pha làm việc ngoài đồng. Họ trồng lúa và những cá; khác. Bà Pha đi chợ 2 lần 1 tuần để mua thức ăn cho gia đình. Ông Lai đôi khi đi săn hoặc lấy gỗ trong rừng. Pao và Phong đi học tiểu học ở làng, nhưng Vàng học ở trường nội trú trong thị trấn cách đó khoảng 15km. Cậu ấy về nhà vào cuối tuần.

Gia đình sống đơn giản và họ thích cách sống của mình. Có vài khó khăn. Nhưng họ nói rằng họ ở nhà sàn sống hạnh phúc hơn là ở trong một căn hộ hiện đại trong thành phố.

2. Now write questions for these answers.

(Bây giờ viết những câu hỏi cho câu trả lời.)

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. Who is living in the house? 

2. How many children do they have?

3. Do the grandparents stay at home?

4. How often does Mrs Pha go shopping?

5. How far is Vang’s boarding school?/ How far is the town? 

6. When does Vang go home every week? 

7. How do they live? 

8. Would they like to live in the city?

Tạm dịch:

1. Một gia đình người Tày.

Ai đang sống trong nhà?

2. Ba đứa con.

Họ có bao nhiêu người con?

3. Vâng, họ ở trong nhà để trông coi nhà cửa.

Ông bà ở nhà để trông nhà cửa phải không?

4. 2 lần 1 tuần.

Bà Pha đi mua sắm bao lâu một lần?

5. Khoảng 15km.

Trường nội trú của Vàng bao Xa? Thị trấn cách bao xa?

6. Vào cuối tuần.

Vàng về nhà mỗi tuần khi nào?

7. Họ sống vui vẻ.

Họ sống như thế nào?

8. Không. Họ thích sống trong nhà sàn của họ.

Họ có muốn sống trong thành phố của họ không?

3. Complete the questions using the right question words. 

(Hoàn thành các câu hỏi sử dụng những từ hỏi đúng.)

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. A: Who is the class monitor?

B: Dan is.

2. A: Which is the biggest house in this village?

B: The communal house (nha rong) is. 

3. A: Which do you think the most interesting museum in Ha Noi? 

B: The museum of Ethology. 

4. A: Which is more colorful, the Nung's or the Hoa’s costume? 

B: The Hoa’s, of course. 

5. A: What is the waterwheel used for ? 

B: It is used to get water to the fields. 

Tạm dịch:

1. A: Ai là lớp trưởng?

B: Dân.

2. A: Ngôi nhà to nhất làng này là cái nào?

B: Nhà rông.

3. A: Bạn nghĩ bảo tàng nào là thú vụ nhất ở Hà Nội?

B: Bảo tàng Dân tộc học.

4. A: Cái nào đầy màu sắc hơn, trang phục người Nùng hay người Hoa?

B: Người Hoa, dĩ nhiên rồi.

5. A: Bánh xe nước được dùng làm việc gì?

B: Nó được dùng để lấy nước cho những cánh đồng.

4. Work in pairs. Make questions and answer them

(Làm việc theo cặp. Đặt câu hỏi và trả lời chúng.)

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. My mother.

2. Mr. Quang.  

3. English.

4. The Lunar New Year. 

5. The Khmer. 

Tạm dịch:

1. Ai đi mua sắm trong gia đình bạn?

Mẹ tôi.

2. Ai là hiệu trưởng của trường?

Thầy Quang.

3. Môn nào bạn thích hơn, tiếng Anh hay Toán?

Tiếng Anh.

4. Lễ hội quan trọng nhất ở Việt Nam là gì?

Tết Âm lịch (Tết Nguyên đán).

5. Nhóm dân tộc nào có dân số lớn hơn, người Khmer hay người Chăm?

Người Khơ Me.

5. Underline the correct article to finish the sentences. 

(Gạch dưới mạo từ chính xác để hoàn thành các câu.)

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. a

2. the

3. the

4. the

5. the

6. a

Tạm dịch:

1. Việt Nam là một quốc gia đa văn hóa với 54 nhóm dân tộc.

2. Trong số những nhóm dân tộc thiểu số, người Tày có dân số lớn nhất.

3. Người dân tộc thiểu số trong làng rất thân thiện.

4. Người Lào là một trong nhiều dân tộc nói tiếng Thái.

5. Váy của phụ nữ Lô Lô là một trong những phong cách quần áo nổi bật của dân tộc thiểu số.

6. Người Dao có một văn hóa văn chương dân gian giàu có và nghệ thuật với những câu chuyện kể, bài hát và thơ ca.

6. Insert a, an or the in each gap to finish the passage.

(Điền a, an hoặc the vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn.)

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Hướng dẫn giải:

(1) a                    (2) a/the                     (3) The

(4) an/ the           (5) the                        (6) an

Tạm dịch:

Khi bạn du lịch đến một khu vực miền núi Tây Bắc và bạn muốn có một khoảng thời gian vui vẻ, bạn có thể đi đến chợ trời địa phương. Cảnh quang ở đó thì đẹp. Người dân địa phương mặc trang phục đầy màu sắc đang miệng cười khi họ bán hay mua những sản phẩm địa phương của họ. Những hàng hóa ở đó thì đa dạng. Bạn có thể mua tất cả các loại trái cây và rau cải mà còn tươi và rẻ. Bạn cũng có thể mua một bộ trang phục đẹp của nhóm dân tộc bạn thích. Nếu bạn không muốn mua bất kỳ thứ gì, chỉ cần đi loanh quanh và ngắm nghía. Bạn cũng có thể nếm thử những đặc sản của người địa phương bán ngay ở chợ. Tôi chắc rằng bạn sẽ có khoảng thời gian không thể nào quên được.

Loigiaihay.com


Page 22

1. Quiz: What do you know about the ethnic groups of Viet Nam? Work in pairs to an­swer the questions.

(Câu đố: Bạn biết gì về những nhóm dân tộc của Việt Nam? Làm theo cặp để trả lời những câu hỏi.)

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. B. Rice farming.

2. The Khmer. 

3. C. In the Mekong Delta.

4. B. In the northern mountainous regions.

5. C.  In Son La.

6. A. The Hoa.

Tạm dịch:

1. Hầu hết người dân tộc ở Việt Nam sống dựa vào gì?

Trồng lúa.

2. Những nhóm dân tộc nào sống ở các tỉnh phía Nam?

Người Khơ Me.

3. Nhóm nào có dân số nhỏ nhất?

Ở đồng bằng sồng Mê Kông.

4. Chúng ta có thể tìm thấy ruộng bậc thang ở đâu?

Ở những khu vực miền núi phía Bắc.

5. Người Laha hầu hết sống ở đâu?

Ở Sơn La.

6. Nhóm dân tộc nào sau đây có trang phục đầy màu sắc nhất?

Người Hoa.

2. Where do these ethnic groups mainly live? Work in groups. Write down the names of the ethnic groups in the correct boxes. Can you add more?

(Những nhóm dân tộc này chủ yếu sống ở đâu? Làm theo nhóm. Viết xuống tên của những nhóm dân tộc trong khung chính xác. Bạn có thể bổ sung thêm không?)

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Hướng dẫn giải:

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Tạm dịch:

Khu vực Tây Bắc: Việt, H’mong, Lào

Khu vực Đông Bắc: Việt, H’mong, Nùng, Tày

Tây Nguyên: Việt, Bana, Brâu, Ê Đê, Gia Rai, Sê Đăng

Đồng Bằng sông Mê Kông: Việt, Chăm, Khmer Đồng bằng sông Hồng: Việt

3. Choose one group and talk about them 

(Chọn một nhóm và nói về họ.)

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Hướng dẫn giải:

The Viet live everywhere in the country. They have the largest population.

They have many kinds of food from North to South. They often celebrate many festivals during the year. They have the traditional costume: Ao Dai, Ao Ba Ba.

Tạm dịch:

Người Việt sống ở mọi nơi trên đất nước. Họ có dân số lớn nhất.

Họ có nhiều loại thức ăn từ Bắc vào Nam. Họ thường tổ chức nhiều lễ hội suốt cả năm. Họ có trang phục truyền thống là: Áo dài và áo bà ba.

Loigiaihay.com


Page 23

1. Work in pairs. Answer the questions.

(Làm việc theo cặp. Trả lời những câu hỏi.)

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. They live in the nothern mountaious region. 

2. The Thai have a population of about one and a half million people.

Tạm dịch:

1. Người Thái sống ở đâu?

Họ sống ở khu vực miền núi phía Bắc.

Dân số của họ bao nhiêu?

Người Thái có một dân số khoảng 1,5 triệu người.

Người Thái có một dân số khoảng 1,5 triệu người sống ở các tỉnh Lai Châu, Sơn La, Yên Bái, Hòa Bình, Thanh Hóa, và Nghệ An. Ngôn ngữ Thái thuộc về nhóm người người Tày - Thái.

Người Thái là những nông dân đầy kinh nghiệm. Họ đào kênh để mang nước cho những đồng ruộng. Thức ăn chính của họ là gạo, đặc biệt là xôi. Người Thái cũng trồng những vụ mùa khác ở vùng đất xấu hơn. Họ cũng làm những vật dụng bằng tre và đan vải. Vải Thái nổi tiếng vì độc đáo, đầy màu sắc và chắc.

Gần đầy, đàn ông Thái thích mặc quần áo theo phong cách người Kinh hơn, trong khi phụ nữ Thái vẫn giữ trang phục truyền thống của họ bao gồm áo choàng ngắn, váy dài, khăn và trang sức. Người Thái sống trong những ngôi nhà sàn. Làng của họ có khoảng 40-50 ngôi nhà, thường được xây cạnh nhau.

Người Thái thờ cúng tổ tiên. Mỗi năm họ tổ thức những lễ hội và lễ kỷ niệm với những bài hát giao duyên giữa nam và nữ và nhiều trò chơi truyền thống khác.

2. Complete each sentence, using a word from the text.

(Hoàn thành mỗi câu, sử dụng một từ từ bài văn.)

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. fanners

2. bamboo

3. stilt

4. songs

5. ceremonies

Tạm dịch:

1. Người Thái là những nông dân giỏi. Họ trồng những vụ mùa khác nhau.

2. Họ có thể làm những vật dụng gia đình từ cây tre.

3. Người Thái sông trong những ngôi nhà sàn.

4. Họ có một nền văn hóa phong phú bao gồm những bài hát và trò chơi dân gian.

5. Nhiều lễ hội và nghi lễ được tổ chức bởi người Thái mỗi năm.

3.  Answer the questions. 

(Trả lời những câu hỏi.)

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. Yes, they do. 

2. Their main food is rice. 

3. It is well-known for being unique, colorful and strong. 

4. Thai women do. 

5. They worship their ancestors. 

Tạm dịch:

1. Người Thái có ngôn ngữ riêng không?

Có.

2. Thức ăn chính của người Thái là gì?

Thức ăn chính của họ là cơm.

3. Vải Thái nổi tiếng về gì?

Nó nổi tiếng vi độc đáo, đầy màu sắc và chắc.

4. Ai vẫn mặc trang phục truyền thống, đàn ông Thái hay phụ nữ Thái?

Phụ nữ Thái.

5. Người Thái thờ cúng ai?

Họ thờ cúng tổ tiên họ.

4. Read some facts about the Bru-Van Kieu people and the Khmer people.

(Đọc vài việc về dân tộc Bru - VânKiều và người Khơ Me.)

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Tạm dịch:

Dân tộc Bru - Vân Kiều

Dân số: khoảng 74,500 người

Khu vực: Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế Ngôn ngữ: nhóm Môn-Khmer

Hoạt động sản xuất: trồng lúa, ruộng bậc thang, nuôi gia súc và gia cầm

Lễ hội: nghi lễ được tổ chức trước khi gieo hạt

Dân tộc Khơ Me

Dân số: khoảng 1,260,600 người

Khu vực: các tỉnh đồng bằng sông Mê Kông

Ngôn ngữ: nhóm Môn-Khơ Me, hệ thống chữ viết

Hoạt động sản xuất: trồng lúa, nuôi gia súc và gia cầm, làm đường

Lễ hội: hai lễ hội chính: Chaul Chnam Thmey (Năm mới) và lễ hội mừng ánh trăng.

Work in groups. Choose one of the two ethnic groups and talk about it. 

(Làm việc nhóm. Chọn một trong hai dân tộc và nói về họ.)

Hướng dẫn giải:

Khmer people has a population of about 1,260,600 people. They mostly live in provinces of Mekong Delta. Their language is Mon-Khmer group and the writing system.

They grow rice, raise cattle and poultry, make sugar for living.

They have 2 main festivals: Chaul Chnam Thmey (New Year) và Greeting - the - Moon festival.

Tạm dịch:

Dân tộc Khơ Me có dân số khoảng 1/260,600 người. Họ sống chủ yếu ở các tỉnh đồng bằng sông Mê Kông. Ngôn ngữ của họ là nhóm Môn-Khơ Me và hệ thống chữ viết. Họ trồng lúa, nuôi gia súc và gia cầm, làm đường dể sinh sống. Họ có 2 lễ hội lớn: Chaul Chnam Thmey (Năm mới) và lẻ hội mừng ánh trăng.

5. Talk about YOUR own ethnic group.

(Nói về nhóm dân tộc riêng của bạn.)

Hướng dẫn giải:

My own ethnic group is the Viet. The Viot live everywhere in the country. They have the largest population.

They have many kinds of food from North to South. They often celebrate many festivals during the year. They have the traditional costume: Ao Dai. Ao Ba Ba.

Tạm dịch:

Nhóm dân tộc riêng của tôi là người Việt. Người Việt sống ở mọi nơi trên đất nước. Họ có dân số lớn nhất. Họ có nhiều loại thức ăn từ Bắc vào Nam. Họ thường tổ chức nhiều lễ hội suốt cả năm. Họ có trang phục truyền thống là: Áo dài và áo bà ba.

Loigiaihay.com


Page 24

1. Answer the questions.

(Trả li những câu hỏi.)

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. Yes. 

2. On the Tet holiday. 

Tạm dịch:

1. Bạn có thích xôi không?

Có.

2. Khi nào chúng ta dùng xôi theo truyền thống?

Vào kỳ nghỉ Tết.

2. Listen to the passage and tick (✓) true (T) or false (F).

(Nghe đoạn văn và chọn đúng (T) hay sai (F).)

Click tại đây để nghe:

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. T

2. F

3. T

4. F

5. F

Tạm dịch:

1. Xôi 5 màu là một món ăn truyền thông.

2. Xôi 5 màu được làm với hóa chất.

3. Những màu sắc tượng trưng cho nhưng yếu tố của cuộc sống.

4. Những yếu tố này tạo nên sự hài hòa giữa con người

5. Xôi này chỉ được làm khi có khách đến thăm.

3. Listen again and complete the sentences.

(Nghe lại và hoàn thành câu)

Click tại đây để nghe:

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. mountainous               2. purple/ black

3. natural                         4. plants

5. ceremonies

Tạm dịch:

1. Xôi 5 màu được làm bởi những dân tộc thiểu số ở khu vực miền núi phía bắc.

2. Món ăn có 5 màu: đỏ, vàng, xanh lá, tím và trắng.

3. Nó được làm bằng cách sử dụng rễ và lá tự nhiên.

4. Màu sắc xanh lá tượng trưng cho cây.

5. Xôi 5 màu được làm vào những dịp đặc biệt, cho lễ hội và nghỉ lễ.

Audio script:

Five-coloured sticky rice is an important traditional dish of many ethnic minorities in the northern mountainous regions. People call the dish five- coloured sticky rice because it has five colours: red, yellow, green, purple and white. The things that create the colours are not chemicals but natural roots and leaves. The five colours of the dish represent five elements of life according to Vietnamese beliefs: yellow is earth, red is fire, green is plants, white is metal, and purple or black is water. People believe that these five elements create harmony between heaven and earth. Five-coloured sticky rice is usually made and enjoyed at Tet, in festivals and ceremonies, on special occasions, and whenever the family has guests.

Dịch Script:

Gạo nếp 5 màu là món ăn truyền thống quan trọng của nhiều dân tộc thiểu số ở vùng núi phía Bắc. Mọi người gọi món gạo nếp năm màu vì nó có năm màu: đỏ, vàng, xanh lục, tím và trắng. Những thứ tạo ra màu sắc không phải là hóa chất mà là rễ và rễ tự nhiên. Năm màu sắc của món ăn đại diện cho năm yếu tố của cuộc sống theo niềm tin Việt Nam: màu vàng là đất, đỏ là lửa, màu xanh lá cây là thực vật, màu trắng là kim loại, và màu tím hoặc đen là nước. Mọi người tin rằng năm yếu tố này tạo ra sự hài hòa giữa trời và đất. Xôi năm màu thường được làm và thưởng thức vào dịp Tết, trong các lễ hội và các nghi lễ, vào những dịp đặc biệt, và bất cứ khi nào gia đình có khách.

4. Read the notes on how to make yellow sticky rice.

(Đọc những ghi chú về cách làm xôi màu vàng.)

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Tạm dịch:

Thành phần:

Nếp: 500g

Nghệ: 3 thìa súp đầy

 Dừa xay: một cốc

Muối: 1/4 muỗng súp

Ghi chú:

1. Ngâm nếp với nước trong 5 giờ hơn

2. Vo nếp - vắt khô

3. Trộn đều với tinh chất nghệ, chờ 10 phút.

4. Thêm dừa và muối, trộn đều

5. Đun 30 phút - kiểm tra độ chín

6. Dùng

5. Change the notes into cooking steps to show a foreign visitor how to make yellow sticky rice.

(Thay đổi thành những bước nấu để trình bày cho khách nước ngoài cách làm xôi vàng.)

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Hướng dẫn giải:

This delicious dish is very easy to make.

First you need to soak sticky rice with water in more than 5 hours.

Then you rinse rice and drain it.

Next you mix rice well with tumeric extract and wait for 10 minutes.

After that you add coconut and salt and mix well/

Finally, you steam them in 30 minutes and check cooked.

Remember to serve it hot.

Tạm dịch:

Món ăn ngon này rất dễ làm.

Đầu tiên bạn ngâm nếp với nước trong hơn 5 giờ (tiếng).

Sau đó bạn cần vo nếp và làm khô nó.

Kế đến bạn trộn nếp với tinh chất nghệ đảo đều và chờ trong 10 phút.

Sau đó, bạn thêm dừa và muối vào trộn đều.

Cuối cùng bạn đun chúng trong 30 phút và kiểm tra độ chín.

Nhớ dùng khi nóng.

Loigiaihay.com


Page 25

1. Complete the sentences with the words/ phrases from the box.

(Hoàn thành các câu với những cụm từ trong khung.)

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. cultural groups

2. communal, activities

3. costumes, diverse

4. ethnic               

5. unique

Tạm dịch:

1.  Bảo tàng Dân tộc học, bạn có thể thấy nhiều cách sống của những nhóm văn hóa khác nhau ở nước bạn.

2. Ở mỗi làng người Ba Na, có một ngôi nhà rông, nơi mà những hoạt động cộng đồng được tổ chức.

3. Phụ nữ trẻ của mỗi nhóm dân tộc ở Việt Nam có tính cách riêng của họ và trang phụ riêng tạo nên vẻ đẹp của 54 nhóm dân tộc đa dạng và thư hút hơn.

4. Nhiều trường học đặc biệt được xây dựng để cải thiện tiêu chuẩn giáo dục của nhóm dân tộc.

5. Mặc dù những nhóm dân tộc có văn hóa độc đáo riêng của họ, họ đã thành lập những quan hệ tốt và sự hợp tác tốt với nhau.

2. Use the correct form of the words in brackets to finish the sentences.

(Sử dng hình thức đúng của từ trong ngoặc đơn để hoàn thành câu)

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. cutural

2. peaceful

3. richness

4. diversity

5. traditional

Tạm dịch:

1. Mọi nơi trên đất nước chúng ta đều có thể tìm được những yếu tố về những giá trị văn hóa của những nhóm dân tộc khác.

2. Những dân tộc của Việt Nam thì phong phú nhưng rất yên bình.

3. Dân tộc Mường ở Hòa Bình nổi tiếng vì phong phú về văn chương dân gian và những bài hát truyền thống.

4. Triển lãm ở bảo tàng thể hiện sự đa dạng về những nhóm văn hóa khác nhau.

5. Dân tộc Raglai có một nhạc cụ truyền thống làm bằng tre gọi là Chapi.

3. Make questions for the underlined parts in the passage.

(Đặt câu hỏi cho những phần gạch dưới trong đoạn văn.)

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. What are these houses built on?

- Columns and beams. 

2. Where is the entrance? 

- On the side. 

3. Which house is the largest, tallest and most elaborate building in the village?

- The communal house. 

4. What is it used for?

- For village meetings, receiving guests, or as a place of worship, and village festivities. 

5. Who can sleep in this house? 

-  Single men.

Tạm dịch:

Hầu hết các dân tộc thiểu số ở Tây Nguyên sống trong các nhà sàn. Những ngôi nhà này được xây dựng trên cột và dầm. Chúng có hai hoặc bốn mái nhà, và một số có đồ trang trí trên các đỉnh và hai bên. Lối vào nằm bên cạnh.
Ngôi nhà chung thường là tòa nhà lớn nhất, cao nhất và phức tạp nhất trong làng. Nó được sử dụng cho các cuộc họp làng, tiếp khách, hoặc như một nơi thờ phượng, và lễ hội làng. Người đàn ông độc thân có thể ngủ trong ngôi nhà này.

1. Những nhà này được xây trên đâu?

- Cột và cây xà.

2. Cổng vào ở đâu?

- Bên cạnh.

3. Nhà nào là tòa nhà lớn nhất, cao nhất và công phu nhất trong làng.

- Nhà rông.

4. Nó được dùng làm gì?

- Để làm nơi hội họp cho làng, đón khách hoặc như là nơi thờ cúng, và những hoạt động lễ hội trong làng.

5. Ai có thể ngủ trong nhà này?

-  Đàn ông độc thân.

4. Each sentence has an error. Find and correct it.

(Mỗi câu có một lỗi. Tìm và sửa nó.)

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. a  the

2. a  the

3. an  the

4. the semi-nomadic life  a semi-nomadic life

5. an  the

Tạm dịch:

1. Họ du lịch đến thị trấn gần nhất để đi mua sắm.

2. Vài trẻ em dân tộc thiểu số trong khu vực này đang học ở trường nội trú trong thành phố.

3. Mặc dù họ nói những ngôn ngữ khác nhau, những nhóm dân tộc trong khu vực này sống gần nhau.

4. Trong quá khứ, vài nhóm dân tộc sống cuộc sống bán du mục.

5. Tất cả dân tộc của Việt Nam có quyền bình đẳng trong mọi lĩnh vực.

5. Fill each gap with a, an, or the to complete the passage.

(Điền mỗi chỗ trống với a, an hoặc the để hoàn thành đoạn văn.)

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. an           2. a             3. the

4. the          5. the           6. the

Tạm dịch:

Nếu bạn ở Hà Nội và bạn muốn có một cái nhìn tổng quan về những nhóm dân tộc của Việt Nam, bạn nên đến bảo tàng Dân tộc học. Nó nằm ở đường Nguyễn Văn Huyên, quận cầu Giấy. Bảo tàng là một trung tâm giá trị cho việc triển lãm và bảo tồn những di sản văn hóa của 54 nhóm dân tộc trong cả nước. Có hàng ngàn vật thể và hình ảnh thể hiện cách sống và những hoạt động sáng tạo của các dân tộc. Hơn nữa, những nhà tiêu biểu này được lấy từ bản gốc và được xây lại trong vườn bảo tàng. Những kiểu nhà này làm theo kiến trúc truyền thống của dân tộc thiểu số. Bảo tàng cũng có nhiều thông tin về tất cả dân tộc khác nhau ở Việt Nam.

6. GAME: CULTURAL KNOWLEDGE CHALLENGE

(Trò chơi: Thử thách hiểu biết văn hóa)

Work in pairs. See how much you can remember about the cultural groups of Viet Nam. Take turns to ask each other questions about the topic. The person asking can look at the book. The first person to get five correct answers is the winner. 

(Làm theo cặp. Xem em có thể nhớ bao nhiêu về những nhóm văn hóa của Việt Nam. Lần lượt hỏi nhau những câu hỏi về chủ đề. Người hỏi có thể xem sách. Người đầu tiên có 5 câu trả lời đúng là người chiến thắng.)

Hướng dẫn giải:

A: Are you ready?

B: Yes.

A: What is the population of the largest ethnic group?

B: About 74 million. It’s the Viet or Kinh.

A: Very good! Your turn.

B: OK. What is the population of the smallest group?

A: I think it’s the Odu group.

B: Exactly!

A: So how many ethnic groups do our country have?

B: 54 ethnic groups.

A: Right!

B: And Where is the Museum of Ethology?

A: It’s in Ha Noi.

Tạm dịch:

A. Bạn sẵn sàng chưa?

B: Rồi.

A: Dân số của nhóm dân tộc lớn nhất là gì?

B: Khoảng 74 triệu. Là người Việt (người Kinh).

A: Đúng. Nhóm dân tộc nhỏ nhất là gì?

B: Tôi nghĩ là nhóm Ơ Đu.

A: Chính xác!

B: Vậy nước ta có bao nhiêu nhóm dân tộc?

A. 54 nhóm dân tộc.

B: Đúng!

A: Và Bảo tàng Dân tộc học ở đâu?

B: Nó ở Hà Nội.

Loigiaihay.com


Page 26

ETHNIC FASHION SHOW!

(TRÌNH DIỄN THỜI TRANG DÂN TỘC!)

1. Look at the different costumes of some ethnic groups. Which costume do you like best? Why?

(Nhìn vào những trang phục khác nhau của vài nhóm dân tộc. Trang phục nào bạn thích nhất? Tại sao?)

Unit 1 sách tiếng anh lớp 8

Tạm dịch:

Trang phục người Khơ Me.

Trang phục người Mường

Trang phục người Ê Đê

Trang phục người H’mong

Trang phục người Tày

Trang phục người Hoa

 Trang phục người Pu Péo

 Trang phục người Hơ Rê

Trang phục người Ba Na

Trang phục người Pà Thẻn

Hướng dẫn giải:

I like the costume of the Pathen most. They are so colorful and elaborate. They have costumes including: the short blouse, long skirt, scarves, hood.

Tạm dịch:

Tôi thích nhất là trang phục của người Pà Then. Chúng rất đầy màu sắc và công phu. Họ có trang phục bao gồm: áo, váy, khăn và nón đội.

2. Design a costume based on an ethnic style you like, using cardboard, paper or cloth, and colours.

(Thiết kế một trang phục dựa trên phong cách dân tộc bạn thích, sử dụng giấy bìa cứng, giấy hoặc vải và màu sắc.)

3. Organise an exhibition of the costume designs you have made among your group or class members. Talk about them.

(Tổ chức một cuộc triển lãm về thiết kế trang phục mà bạn đã làm trong số các nhóm hoặc thành viên trong lớp bạn. Nói về chúng.)

Loigiaihay.com