Uống thuốc nexium mups 40mg vào lúc nào tốt năm 2024

Phòng ngừa tái xuất huyết sau khi điều trị nội soi xuất huyết cấp tính do loét dạ dày hay loét tá tràng.

Trẻ em và trẻ vị thành niên từ 1 - 18 tuổi

Điều trị kháng tiết dịch vị khi liệu pháp đường uống không thích hợp, ví dụ:

  • Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD) ở bệnh nhân bị viêm xước thực quản do trào ngược hoặc các triệu chứng trào ngược nặng.

4. Liều dùng và cách dùng:

* Liều dùng

Người lớn

Điều trị kháng tiết dịch vị khi liệu pháp đường uống không thích hợp

Bệnh nhân không thể dùng thuốc qua đường uống có thể điều trị bằng dạng tiêm với liều 20 - 40mg, 1 lần/ngày. Bệnh nhân bị viêm thực quản trào ngược nên được điều trị với liều 40mg, 1 lần/ngày.

Để điều trị triệu chứng bệnh trào ngược, bệnh nhân nên được dùng liều 20mg, 1 lần/ngày.

Liều thông thường để điều trị loét dạ dày do sử dụng thuốc NSAID là 20mg, 1 lần/ngày.

Liều dùng dự phòng loét dạ dày và tá tràng do sử dụng thuốc NSAID ở bệnh nhân có nguy cơ là 20mg, 1 lần/ngày.

Thời gian điều trị qua đường tĩnh mạch thường ngắn và nên chuyển sang dùng thuốc đường uống ngay khi có thể được.

Phòng ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày hay loét tá tràng

Sau khi điều trị bằng nội soi xuất huyết cấp tính do loét dạ dày hay loét tá tràng nên truyền liều cao 80mg trong khoảng 30 phút, tiếp theo truyền tĩnh mạch liên tục 8mg/giờ trong 3 ngày (72 giờ).

Sau giai đoạn điều trị bằng đường truyền tĩnh mạch, bệnh nhân nên được tiếp tục điều trị kháng tiết acid bằng dạng uống.

Sử dụng ở trẻ em

Trẻ em và trẻ vị thành niên từ 1 - 18 tuổi

Điều trị kháng tiết dịch vị khi liệu pháp đường uống không thích hợp.

Bệnh nhân không dùng được thuốc đường uống có thể được điều trị bằng đường tiêm truyền một lần/ngày, như là một phần của liệu trình điều trị GERD đầy đủ.

Thông thường, khoảng thời gian điều trị bằng đường tĩnh mạch nên ngắn và chuyển sang dùng đường uống ngay khi có thể.

Liều khuyến cáo khi sử dụng esomeprazole bằng đường tĩnh mạch

Nhóm tuổi

Điều trị viêm xước thực quản

do trào ngược

Điều trị triệu chứng của GERD

1 - 11 tuổi

Cân nặng < 20kg: 10mg, một lần mỗi ngày. Cân nặng ≥20kg: 10mg hoặc 20mg, một lần mỗi ngày

10mg, một lần mỗi ngày

12 - 18 tuổi

40mg, một lần mỗi ngày

20mg, một lần mỗi ngày

* Cách dùng

Dùng đường tiêm truyền tĩnh mạch.

Đường tiêm:

Chuẩn bị dung dịch tiêm: Dung dịch tiêm 40mg (nồng độ 8mg/ml) được pha chế bằng cách thêm 5ml dung dịch tiêm NaCl 0,9% vào lọ chứa 40mg esomeprazol. Dung dịch sau khi pha trong suốt, không màu hoặc vàng nhạt.

Liều 40mg

Tiêm tĩnh mạch 5ml dung dịch pha tiêm (nồng độ 8mg/ml), trong khoảng thời gian tối thiểu 3 phút.

Liều 20mg

Tiêm tĩnh mạch 2,5ml hoặc nửa phần dung dịch pha tiêm (nồng độ 8mg/ml) trong khoảng thời gian tối thiểu 3 phút. Nên loại bỏ phần dung dịch không sử dụng.

Liều 10mg

Tiêm tĩnh mạch 1,25ml dung dịch pha tiêm (nồng độ 8mg/ml), trong khoảng thời gian tối thiểu 3 phút. Loại bỏ phần dung dịch không sử dụng.

Đường tiêm truyền:

Chuẩn bị dung dịch tiêm truyền:

  • Tiêm truyền liều 40mg: Dung dịch tiêm truyền được pha chế bằng cách hoà tan 1 lọ esomeprazol 40mg với dung dịch NaCl 0,9% (dùng tiêm tĩnh mạch) vừa đủ 100ml.
  • Tiêm truyền liều 80mg: Dung dịch tiêm truyền được pha chế bằng cách hoà tan thuốc chứa trong 2 lọ esomeprazol 40mg với dung dịch NaCl 0,9% (dùng tiêm tĩnh mạch) vừa đủ 100ml.

Dung dịch pha để truyền phải trong và không màu hoặc hơi vàng.

Liều 40mg

Dung dịch pha tiêm nên được truyền tĩnh mạch trong khoảng thời gian từ 10 đến 30 phút.

Liều 20 mg

Nửa phần dung dịch pha tiêm nên được truyền tĩnh mạch trong khoảng thời gian từ 10 đến 30 phút. Nên loại bỏ phần dung dịch không sử dụng.

Liều 10mg

Một phần tư dung dịch pha tiêm nên được truyền tĩnh mạch trong khoảng thời gian từ 10 đến 30 phút. Loại bỏ phần dung dịch không sử dụng.

Liều cao 80mg

Dung dịch pha tiêm nên được truyền tĩnh mạch liên tục trong khoảng thời gian 30 phút.

Liều cao 8mg/giờ

Dung dịch pha tiêm nên được truyền tĩnh mạch liên tục trong khoảng thời gian 71,5 giờ (tốc độ truyền được tính là 8mg/giờ). Về mặt hoá-lý, dung dịch sau khi pha được chứng minh tính ổn định trong suốt 12 giờ ở 30°C. Về mặt vi sinh học, dung dịch thuốc nên được dùng ngay sau khi pha.

5. Chống chỉ định

Tiền sử mẫn cảm với esomeprazole, phân nhóm benzimidazole hay các thành phần khác trong công thức

Không sử dụng đồng thời với nelfinavir.

6. Tác dụng không mong muốn

Thường gặp:

Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu.

Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy bụng, buồn nôn/nôn.

Rối loạn da và mô dưới da: Phản ứng tại chỗ tiêm/tiêm truyền (chủ yếu ghi nhận khi sử dụng liều cao trong 3 ngày).

Ít gặp:

Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Phù ngoại biên.

Rối loạn hệ thần kinh: Choáng váng, dị cảm, ngủ gà.

Rối loạn tiêu hóa: Khô miệng.

Rối loạn gan mật: Tăng men gan.

Rối loạn da và mô dưới da: Viêm da, ngứa, nổi mẩn, mề đay.

Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Gãy xương hông, cổ tay và cột sống.

7. Tương tác thuốc

Ảnh hưởng của esomeprazol trên được động học của các thuốc khác

Các chất ức chế protease

Tăng độ pH dạ dày trong quá trình điều trị với omeprazol có thể dẫn đến thay đổi sự hấp thu các chất ức chế men protease.

- Tăng độ pH dạ dày trong quá trình điều trị với omeprazol có thể dẫn đến thay đổi sự hấp thu các chất ức chế men protease.

- Nồng độ 1 số thuốc tăng lên khi dùng đồng thời esomeprazol: methotrexat, tacrolimus, digoxin, các thuốc chuyển hoá qua CYP2C19 như diazepam, phenytoin…

- Giảm sự hấp thu 1 số thuốc: ketoconazol, itraconazol, erlotinib…

8. Dược động học

Phân bố

Thể tích phân bố biểu kiến ở trạng thái hằng định trên người khoẻ mạnh khoảng 0,22/kg thể trọng. Esomeprazole gắn kết 97% với protein huyết tương.

Chuyển hóa sinh học

Esomeprazole được chuyển hóa hoàn toàn qua hệ thống cytochrome P450 (CYP). Phần chính của quá trình chuyển hóa esomeprazole phụ thuộc vào men CYP2C19 đa hình thái, tạo thành các chất chuyển hóa hydroxy và desmethyl của esomeprazole. Phần còn lại của quá trình chuyển hóa phụ thuộc vào một chất đồng dạng đặc hiệu khác, CYP3A4, tạo thành esomeprazole sulphon, chất chuyển hóa chính trong huyết tương.

Thải trừ

Các tham số dưới đây chủ yếu phản ảnh được động học ở những cá nhân có men chức năng CYP2C19, là nhóm người chuyển hóa mạnh.

Tổng độ thanh thải huyết tương khoảng 17l/giờ sau khi dùng liều đơn và khoảng 9 l/giờ sau khi dùng liều lặp lại. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 1,3 giờ sau khi dùng liều lặp lại 1 lần/ngày.

Esomeprazole thải trừ hoàn toàn khỏi huyết tương giữa các liều dùng mà không có khuynh hướng tích lũy khi dùng 1 lần/ngày.

Nexium MUPS uống bao lâu thì ngưng?

Trong đó có esomeprazol (nexium). Thuốc ức chế bơm proton là một thành phần cơ bản trong các phác đồ điều trị viêm loét dạ dày, hành tá tràng hiện nay, tùy theo thể bệnh và mức độ bệnh mà thời gian dùng thuốc sẽ từ 6 – 8 tuần.

Thuốc Nexium MUPS 40mg uống như thế nào?

Thuốc Nexium Mups dạng viên nén bao phim dùng đường uống, nuốt toàn bộ viên cùng với chất lỏng, không nên nhai hay nghiền nát viên. 40mg, 1 lần/ngày trong 4 tuần.

Thuốc Nexium dụng khi nào?

Thuốc Nexium Mups 20mg được chỉ định dùng trong điều trị các trường hợp sau: Chỉ định khi điều trị bệnh lý trào ngược dạ dày - thực quản (GERD) là: Điều trị tình trạng viêm xước thực quản nguyên nhân do trào ngược. Điều trị dài hạn cho người mắc bệnh viêm thực quản đã điều trị để dự phòng nguy cơ tái phát.

Thuốc Nexium múp 40mg giá bao nhiêu?

Giá thuốc Nexium 40mg 28 viên dao động từ 210.000 – 260.000 đồng/hộp. Trong khi đó, thuốc Nexium Mups 40mg giá dao động từ 25.000 – 30.000 đồng viên.

Chủ đề