Văn bản khai nhận di sản là gì

3 Tháng Mười Hai, 2019

Để người thừa kế được nhận di sản từ người để lại di sản có di chúc một cách hợp pháp thì phải làm như thế nào? Đặc biệt đối với di sản là đất đai thì thủ tục khai nhận di sản thừa kế theo di chúc phải trải qua những thủ tục gì? Công ty Luật Long Phan PMT sẽ tư vấn cho quý bạn đọc hiểu rõ về thủ tục khai nhận di sản đất đai thừa kế theo di chúc thông qua bài viết bên dưới.

Văn bản khai nhận di sản là gì
Đất đai thừa kế theo di chúc

Điều kiện để di chúc có hiệu lực

Để một di chúc có giá trị pháp lý, Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015 đã có những quy định về những điều kiện chung, cụ thể như sau:

  • Di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây: Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép;
  • Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.
  • Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.
  • Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, nếu có đủ các điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều 630.
  • Di chúc miệng được coi là hợp pháp nếu người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng.

Trường hợp người để lại di chúc có người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung di chúc (là: Con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng; Con đã thành niên mà không có khả năng lao động) thì chủ thể tiến hành khai nhận di sản thừa kế ngoài những người được chỉ định trong di chúc còn có những người này, hoặc người đại diện theo pháp luật của họ (đối với người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự). Như vậy, để người thừa kế được nhận di sản từ người để lại di sản khi lập di chúc thì di chúc phải thỏa mãn những điều kiện trên để di chúc hợp pháp, có giá trị pháp lý.

>> Xem thêm: Hướng Dẫn Thủ Tục Đăng Ký Nhà Đất Theo Di Chúc

Về hình thức di chúc

Về hình thức di chúc, Bộ luật Dân sự 2015 quy định cụ thể tại Điều 627 rằng: Di chúc phải được lập thành văn bản; nếu không thể lập được di chúc bằng văn bản thì có thể lập di chúc miệng.

Ngoài ra, Điều 628 Bộ luật Dân sự 2015 quy định di chúc bằng văn bản bao gồm:

  • Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng;
  • Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng;
  • Di chúc bằng văn bản có công chứng, chứng thực.

Điều 629 Bộ luật Dân sự 2015 quy định trong trường hợp tính mạng một người bị cái chết đe dọa và không thể lập di chúc bằng văn bản thì có thể lập di chúc miệng và sau 03 tháng, kể từ thời điểm di chúc miệng mà người lập di chúc còn sống, minh mẫn, sáng suốt thì di chúc miệng mặc nhiên bị huỷ bỏ.

Về nội dung di chúc

Ngoài việc đáp ứng về hình thức, di chúc còn phải hội đủ các điều kiện về nội dung được quy định chi tiết tại Điều 631 Bộ luật Dân sự 2015:

  • Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.
  • Những nội dung cụ thể về người lập di chúc; người nhận di sản; di sản để lại; nơi có di sản.
  • Di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu, nếu di chúc gồm nhiều trang thì mỗi trang phải được ghi số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc.

Hồ sơ chuẩn bị để khai nhận di sản

Văn bản khai nhận di sản là gì
Hồ sơ khai nhận di sản

Hồ sơ khai nhận di sản thừa kế

  • Di chúc.
  • Phiếu yêu cầu công chứng.
  • Giấy tờ chứng minh người để lại di sản đã chết (giấy chứng tử, giấy báo tử, bản án tuyên bố một người đã chết,).
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.
  • Giấy tờ tùy thân của người thừa kế (chứng minh nhân dân, căn cước công dân, sổ hộ khẩu,).
  • Những giấy tờ khác (giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh,).

Hồ sơ đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất

  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • Các giấy tờ về thừa kế (Di chúc, văn bản khai nhận di sản thừa kế có công chứng).
  • Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất của người để lại di sản.
  • Giấy chứng tử.
  • Tờ khai nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất và tờ khai nộp lệ phí trước bạ nhà đất.
  • Giấy tờ khác (chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu của hai bên).

>>> Xem thêm: Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do nhận thừa kế

Thủ tục khai nhận di sản thừa kế

Căn cứ Mục 2 Chương V Luật Công chứng 2014, để tiến hành nhận di sản đất đai thừa kế theo di chúc, người thừa kế cần tiến hành thủ tục khai nhận di sản. Việc khai nhận di sản thừa kế có thể công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế tại tổ chức công chứng tại nơi có bất động sản.

Bước 1: Nộp hồ sơ

Người khai nhận di sản tiến hành nộp hồ sơ khai nhận di sản thừa kế tại cơ quan thực hiện công chứng tại nơi có bất động sản.

Bước 2: Xử lý hồ sơ

Cơ quan công chứng tiếp nhận hồ sơ và xử lý và thực hiện các công việc theo quy định của pháp luật. Việc công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế phải được niêm yết trong thời hạn 15 ngày. Công chứng viên ra thông báo để niêm yết tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú cuối cùng của người để lại di sản.

  • Trong trường hợp không xác định được nơi thường trú cuối cùng thì niêm yết tại nơi tạm trú có thời hạn cuối cùng của người đó.
  • Trong trường hợp di sản thừa kế là bất động sản ở nhiều địa phương thì việc niêm yết được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có bất động sản đó.

Nội dung niêm yết phải nêu rõ họ, tên của người để lại di sản; họ, tên của những người khai nhận di sản thừa kế; quan hệ của những người khai nhận di sản thừa kế với người để lại di sản thừa kế; danh mục di sản thừa kế. Cuối bản niêm yết phải ghi rõ nếu có khiếu nại, tố cáo về việc bỏ sót, giấu giếm người được hưởng di sản thừa kế; bỏ sót di sản thừa kế; di sản thừa kế không thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng của người để lại di sản thì khiếu nại, tố cáo đó được gửi cho tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc niêm yết.

Ủy ban nhân dân cấp xã nơi niêm yết có trách nhiệm xác nhận việc niêm yết và bảo quản việc niêm yết trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm yết.

Văn bản khai nhận di sản là gì
Niêm yết văn bản khai nhận di sản thừa kế

Bước 3: Trả kết quả

Sau 15 ngày niêm yết mà không có khiếu nại, tố cáo thì cơ quan công chứng thực hiện thủ tục chứng nhận văn bản khai nhận di sản thừa kế.

Bước 4: Thực hiện thủ tục đăng ký đất đai

Tiến hành thực hiện việc đăng kí sang tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng tài nguyên và môi trường

Bước 5: Văn phòng đăng ký đất đai tiếp nhận hồ sơ và xử lý

Chuyên viên văn phòng đăng ký đất đai tiếp nhận hồ sơ và xử lý hồ sơ.

  • Trường hợp cần bổ sung hồ sơ, chuyên viên sẽ hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ.
  • Trường hợp hồ sơ đã hợp lệ, chuyên viên sẽ lập biên nhận và hẹn ngày trả kết quả.

Bước 6: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Sau quá trình kiểm tra, xác minh hiện trạng, nguồn gốc, quá trình sử dụng và xác định được việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là đúng với quy định của pháp luật, Ủy ban nhân dân sẽ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người nộp hồ sơ.

Trên đây là bài viết về thủ tục khai nhận di sản đất đai thừa kế theo di chúc. Quý khách hàng có nhu cầu được tư vấn pháp luật thừa kế hãy liên hệ ngay Công ty Luật Long Phan PMT qua hotline bên dưới. Xin cảm ơn.

*Lưu ý: Nội dung tư vấn trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp. Mọi thắc mắc, góp ý xin vui lòng liên hệ về email: hoặc .

Scores: 3.86 (7 votes)

{{#error}}

{{error}}

{{/error}} {{^error}}

Thank for your voting!

{{/error}}
Error! Please check your network and try again!