Vay ngân hàng được bao nhiêu

Vay thế chấp sổ đỏ là cách gọi thông dụng cho hình thức mà người đi vay dùng quyền sử dụng đất ở, nhà ở đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, quyền sở hữu nhà ở (sổ đỏ) để làm tài sản thế chấp nhằm bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ đối với ngân hàng và không chuyển giao tài sản đó cho ngân hàng. Trong bài viết này, Luật ACC sẽ cung cấp một số thông tin liên quan đến vấn đề Thế chấp nhà vay được bao nhiêu tiền?

Vay ngân hàng được bao nhiêu

 

1. Thế chấp nhà vay được bao nhiêu tiền ? 

Một trong những vấn đề đang được quan tâm hiện nay, đó là thế chấp sổ đỏ vay được bao nhiêu tiền. Thực tế, không có một câu trả lời nào chính xác cho vấn đề này cả bởi số tiền vay được khi thế chấp sổ đỏ phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như: Giá trị tài sản ở thời điểm vay, mức thu nhập và khả năng tài chính của người vay, ngân hàng cho vay,…

Thông thường, hình thức cho vay thế chấp sổ đỏ hạn mức vay tối đa là 75% giá trị sổ đỏ. Ví dụ: Trường hợp định giá sổ đỏ là 1,3 tỷ đồng thì số tiền vay được là 1 tỷ đồng.

Vì vậy, để biết chi tiết cầm sổ đỏ vay ngân hàng được bao nhiêu các bạn nên liên hệ với ngân hàng để được các chuyên viên tín dụng tư vấn cụ thể.

Và theo quyết định số 217/QĐ – NH1 của ngân hàng Nhà Nước về việc ban hành quy chế thế chấp, cầm cố tài sản và bảo lãnh vay vốn ngân hàng.

Điều 12. Mức tiền cho vay trên giá trị tài sản thế chấp, cầm cố, bảo lãnh:

  • Ngân hàng căn cứ vào giá trị của tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh đã được định giá để xác định số tiền cho vay.
  • Số tiền cho vay tối đa bằng 70% giá trị tài sản thế chấp, cầm cố và tài sản bảo lãnh đã được xác định và ghi trên hợp đồng.
  • Riêng tài sản dùng để cầm cố là vàng, đá quý, sổ tiết kiệm thì mức cho vay tối đa có thể bằng 80% giá trị tài sản cầm cố. Mức cho vay cụ thể đối với từng loại tài sản do Tổ chức tín dụng hướng dẫn.

Ngoài tra, theo quy định của các ngân hàng thì số tiền còn phụ thuộc chủ yếu vào định giá tài sản thế chấp của khách hàng có nhu cầu vay vốn.

Ngân hàngHạn mức vay tối đaBIDV100% giá trị tài sản đảm bảoAgribank85% giá trị tài sản đảm bảoVietcombank70% giá trị tài sản đảm bảoVietinbank80% giá trị tài sản đảm bảoVIB90% giá trị tài sản đảm bảoTechcombank95% giá trị tài sản đảm bảoACB80% giá trị tài sản đảm bảoMBBank80% giá trị tài sản đảm bảo

2. Hạn mức vay thế chấp ngân hàng 

Theo quyết định số: 217/QĐ – NH1 của ngân hàng nhà nước về việc ban hành quy chế thế chấp, cầm cố tài sản và bảo lãnh vay vốn ngân hàng.

Điều 12. Mức tiền cho vay trên giá trị tài sản thế chấp, cầm cố, bảo lãnh:

  • Ngân hàng căn cứ vào giá trị của tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh đã được định giá để xác định số tiền cho vay.
  • Số tiền cho vay tối đa bằng 70% giá trị tài sản thế chấp, cầm cố và tài sản bảo lãnh đã được xác định và ghi trên hợp đồng.
  • Riêng tài sản dùng để cầm cố là vàng, đá quý, sổ tiết kiệm thì mức cho vay tối đa có thể bằng 80% giá trị tài sản cầm cố. Mức cho vay cụ thể đối với từng loại tài sản do Tổ chức tín dụng hướng dẫn.

3. Điều kiện vay thế chấp ngân hàng 

  • Là công dân Việt Nam hoặc Việt kiều (Người đi làm hưởng lương, chủ hộ kinh doanh cá thể và chủ doanh nghiệp).
  • Có độ tuổi từ 18 – 65 tuổi đối với người vay tính đến thời điểm tất toán khoản vay.
  • Có hộ khẩu/ sổ tạm trú dài hạn hoặc giấy đăng ký tạm trú tại địa chỉ đang ở.
  • Tài sản thế chấp chính chủ hoặc có người đứng ra bảo lãnh.
  • Tài sản thế chấp là đất thổ cư và đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ).
  • Khách hàng không có nợ xấu tại bất kỳ các tổ chức tín dụng nào.

Đối với người làm công ăn lương:

  • Có thu nhập có thể chứng minh được tối thiểu 8 -10 triệu đồng/tháng (từ lương của 2 vợ chồng, nhà cho thuê, xe cho thuê,…)
  • Kinh nghiệm làm việc tối thiểu 1 năm trở lên (có thể 3 tháng ở công việc hiện tại và 9 tháng ở công việc trước đó)

Đối với hộ kinh doanh cá thể/chủ doanh nghiệp:

  • Có giấy phép đăng ký kinh doanh và mã số thuế tối thiểu được 6 -12 tháng trở lên
  • Có thuế môn bài 6 tháng gần nhất (chủ hộ KD cá thể).
  • 06 tờ khai thuế VAT của 6 tháng gần nhất và báo cáo tài chính 1 năm gần nhất (đối với chủ Doanh nghiệp).
  • Tài sản thế chấp đứng tên người vay hoặc mượn sổ đỏ của người thân là bố mẹ, anh, chị em trong gia đình. Hoặc có thể thế chấp bằng tài sản dự định mua.
  • Không có nợ xấu tại bất kỳ tổ chức tín dụng, ngân hàng nào.

4. Hồ sơ vay thế chấp ngân hàng 

Để có thể được ngân hàng xét duyệt hồ sơ và nhanh chóng giải ngân khoản vay của bạn, bạn nên chú ý hoàn thiện những yêu cầu sau trong hồ sơ xin vay vốn:

  • Đơn đề nghị vay vốn thế chấp sổ đỏ (theo mẫu ngân hàng khách hàng vay).
  • Hồ sơ pháp lý của cá nhân của khách hàng gồm: giấy CMND; Hộ khẩu hoặc KT3; Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân/ độc thân.
  • Hồ sơ tài chính: Giấy xác nhận bảng lương, sao kê lương của cơ quan, công ty, doanh nghiệp đang công tác; Hợp đồng lao động; Hợp đồng bảo hiểm (nếu có).
  • Hồ sơ chứng nhận quyền sử dụng đất: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu người vay đứng tên chủ sở hữu); Giấy bảo lãnh thế chấp bằng sổ đỏ tại ngân hàng nếu có bên thứ 3 (tùy trường hợp).

Trên đây là nội dung bài viết của Luật ACC về “Thế chấp nhà vay được bao nhiêu tiền?”. Bài viết trên là những thông tin cần thiết mà quý độc giả có thể áp dụng vào đời sống thực tiễn. Trong thời gian tham khảo nếu có những vướng mắc hay thông tin nào cần chia sẻ hãy chủ động liên hệ và trao đổi cùng luật sư để được hỗ trợ đưa ra phương án giải quyết cho những vướng mắc pháp lý mà khách hàng đang mắc phải.