COMPARISON OF PRESENT PERFECT AND PAST SIMPLE Show
Hiện tại hoàn thành - Khẳng định: S + have (’ve)/has (’s) + VPII …. - Phủ định: S + have not (haven’t)/has not (hasn’t) + VPII …. - Nghi vấn: Have/Has + S + VPII …? Quá khứ đơn - Khẳng định: S + Vpast tense …. - Phủ định: S + did not (didn’t) + V …. - Nghi vấn: Did + S + V …? II - Các dấu hiệu nhận biết - already (đã ...rồi) 2. Quá khứ đơn III - Cách sử dụng Ví dụ: 1.2. Diễn tả một hành động xảy ra và kết thúc tại một thời điểm xác định trong quá khứ. Ví dụ: 2. Xét về hành động trong quá khứ có hoặc không có liên quan đến hiện tại 2.2. Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và không còn kết quả ở hiện tại. Ví dụ: 3. Các ví dụ khác minh họa sự khác biệt giữa hai thì Ví dụ 1: B: When did you go there? (Bạn đến đó khi nào?) Ví dụ 2: Các mệnh đề chứa “before” thường là các mệnh đề phụ, được sử dụng để bổ sung ngữ nghĩa cho mệnh đề chính. Các mệnh đề chứa “before” thường có vị trí linh hoạt ở trong câu, được đặt phía trước hoặc sau tùy thuộc vào mục đích diễn đạt của người nói. Khi được nằm ở đầu câu, mệnh đề chứa Before sẽ ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy. 2. Cách dùng cấu trúc Before trong tiếng AnhCấu trúc “Before” được dùng phổ biến các trong mệnh đề như một trạng ngữ chỉ thời gian. Chúng ta phải chú ý đến mối liên hệ về thì của mệnh đề chính và mệnh đề phụ để chia động từ thật chính xác. 3.1. Ở thì quá khứ“Before” ở thì quá khứ được dùng để nói về một hành động diễn ra trước một hành động khác trong quá khứ. Nếu mệnh đề chính ở thì quá khứ hoàn thành thì mệnh đề chứa “before” sẽ thuộc thì quá khứ đơn. Cách dùng before ở thì quá khứCấu trúc : Before + simple past, past perfect = past perfect before + simple past Ví dụ:
Trước khi đi đến sở thú, tôi đã hoàn thành bài tập về nhà của mình.
Chúng tôi đã liên hệ với nhà hàng trước khi chúng tôi đến đó. 3.2. Ở thì hiện tạiCấu trúc “before” ở thì hiện tại được dùng để nói về thói quen của ai đó trước khi thực hiện một việc gì đó. Trong trường hợp này, cả 2 vế sẽ được chia ở thì hiện tại đơn. Cách dùng before ở thì hiện tạiCấu trúc: Before + simple present, simple present = simple present + before + simple present Ví dụ:
Tom thường làm xong việc nhà trước khi cậu ấy chơi game.
Trước khi thi, mình thường học rất kỹ. 3.3. Ở thì tương laiCấu trúc “before” ở thì tương lai được dùng để diễn tả một sự kiện, hành động sẽ xảy ra trước một sự kiện hay hành động nào đó. Nếu mệnh đề chứa hoặc đứng trước “before” được chia ở thì tương lai đơn thì mệnh đề còn lại sẽ được chia ở thì hiện tại đơn. Cách dùng before ở thì tương laiCấu trúc: Before + simple present, simple future = simple future + before + simple present Ví dụ:
Cậu ấy sẽ về nhà trước khi mẹ của cậu ấy nấu xong bữa tối.
Bọn mình sẽ nộp bài thi trước khi về nhà. 3. Lưu ý khi sử dụng cấu trúc “Before”Lưu ý khi sử dụng cấu trúc beforeĐể sử dụng cấu trúc before một cách chuẩn xác hơn, dưới đây là một vài lưu ý cho các bạn: 1. Ngoài việc giữ vai trò như một liên từ ở trong mệnh đề, “before” còn được kết hợp với “never” để sử dụng trong các cấu trúc đặc biệt có dạng đảo ngữ. Ví dụ:
Tôi chưa bao giờ nghe một bài hát hay như thế trước đây. 2. Nếu mệnh đề có chứa before được đứng ở đầu câu thì sẽ được ngăn cách với mệnh đề còn lại bằng dấu “,”. 3. Khi chủ ngữ ở 2 mệnh đề giống nhau, mệnh đề nằm phía sau có thể lược bỏ đi chủ ngữ và chuyển động từ về dạng V-ing. Ví dụ:
-> Tom usually finishes housework before playing games. Tom thường làm xong việc nhà trước khi chơi game. 4. Before được dùng để thể hiện thứ tự diễn ra của các hành động, sự kiện. Ngoài ra nó còn được coi là một dấu hiệu nhận biết của thì hoàn thành. 5. Khi sử dụng cấu trúc before, bạn cần lưu ý về việc dùng thì. Với những hành động xảy ra trước sẽ lùi một thì so với hành động xảy ra sau. 4. Phân biệt cấu trúc Before và AfterCấu trúc “before” thường được so sánh với cấu trúc “after”. “After” và “before” có ý nghĩa hoàn toàn trái ngược nhau. Ngoài ra, bài tập viết lại câu với “before”, “after” cũng là dạng bài thường hay gặp trong các bài kiểm tra. Phân biệt cấu trúc before với afterÝ nghĩa: Before:Trước khiAfter:Sau đóCách dùng: Cấu trúc beforeCấu trúc after1. Before + past simple, past perfect-> Diễn ta 1 hành động diễn ra trước một hành động khác trong quá khứ. Ví dụ: – Before John left, his mom hugged him. Trước khi John đi, mẹ anh ấy ôm anh ấy.1. After + past simple, present simple -> Diễn tả 1 hành động diễn ra trong quá khứ, để lại kết quả cho đến hiện tại. Ví dụ: – After the exam was completed, we feel more comfortable. Sau khi thi xong, chúng tôi cảm thấy thoải mái hơn.2. Before + simple present, simple present -> Diễn tả 1 hành động thường xuyên xảy ra trước 1 hành động nào đó. Ví dụ: – I usually drink a cup of water before meals. Tôi thường uống 1 cốc nước trước khi ăn.2. After + simple present/ present perfect, simple future -> Diễn tả 1 hành động nào đó được diễn ra kế tiếp một hành động khác. Ví dụ: – After I have lunch, I will take a rest. Sau khi ăn trưa, tôi sẽ nghỉ ngơi một chút.3. Before + simple present, simple future -> Diễn tả 1 hành động sẽ xảy ra trước 1 hành động nào đó. Ví dụ: – I will be home before mom finishes cooking dinner. Tôi sẽ về nhà trước khi mẹ nấu xong bữa tối.3. After simple past, simple past -> Diễn tả 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ, để lại kết quả ở trong quá khứ. Ví dụ: – After he didn’t study hard, he failed the exam. Sau khi cậu ấy không chăm chỉ học tập, cậu ấy đã trượt kỳ thi.Bảng so sánh chi tiết cấu trúc Before và cấu trúc After 5. Bài tập cấu trúc BeforeChia động từ trong ngoặc1. Tom came to see me before he (board) the plane back home. 2. She (move) school before I found her. 3. Anne (come) before Lisa left. 4. You should wash your hands carefully before (eat) . 5. Students need to (do) homework before going to school. 6. Put your clothes away before it (rain) . 7. I (finish) the cake before my mother returned. 8. The house will be cleaned before I (move) in. 9. Before (choose) a major, you need to determine your passions and interests. 10. Change your negative habits before your health (ruin) . 11. He will be back home before his mother (cook) dinner. 12. Before (take) the exam, I usually study very carefully. 13. Adam (eat) breakfast before going to school. 14. Before she (succeed) , she had worked very hard. 15. Lisa reads books before she (go) to bed Please fill in the comment box below. Time is Up! CancelSubmit QuizTime's up CancelLời kếtHy vọng bài viết này đã cung cấp đủ các kiến thức chi tiết cho bạn về cách dùng chính xác của before trong từng trường hợp cụ thể. Các bạn hãy làm thêm thật nhiều bài tập, học kỹ về cấu trúc kèm với ví dụ. Điều này sẽ giúp cho bạn sử dụng được cấu trúc before nhuần nhuyễn. Chúc các bạn học tốt. Các bạn hãy ghé thăm Phòng luyện thi ảo FLYER, bằng vài bước đăng ký đơn giản, các bạn sẽ được tham gia vào phòng thi mô phỏng giống hệt với thực tế, cùng những trò chơi có đồ hoạ đẹp mắt vô cùng hấp dẫn. Đảm bảo những buổi học tiếng Anh của bé cùng FLYER sẽ không còn nhàm chán nữa. Tham gia ngay nhóm Luyện Thi Cambridge & TOEFL tại FLYER để được cập nhật kiến thức liên tục và nhận những tài liệu tiếng Anh mới nhất nhé. |