Vế trước quá khứ đơn về sau là gì


COMPARISON OF PRESENT PERFECT AND PAST SIMPLE
SO SÁNH THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH VÀ THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN


I - Dạng thức

Hiện tại hoàn thành

- Khẳng định: S + have (’ve)/has (’s) + VPII ….
I have already taken the English test.  (Tôi đã làm bài thi tiếng Anh rồi.)

- Phủ định: S + have not (haven’t)/has not (hasn’t) + VPII ….
He hasn’t taken the English test yet.  (Anh ấy vẫn chưa làm bài thi tiếng Anh.)

- Nghi vấn: Have/Has + S + VPII …?
Have they taken the English test yet?  (Họ đã làm bài thi tiếng Anh chưa?)

Quá khứ đơn

- Khẳng định: S + Vpast tense ….
I went to the movies yesterday.  (Hôm qua tôi đi xem phim.)

- Phủ định: S + did not (didn’t) + V ….
He didn’t go to the movies yesterday.  (Hôm qua anh ấy không đi xem phim.)

- Nghi vấn: Did + S + V …?
Did they go to the movies yesterday?  (Hôm qua họ có đi xem phim không?)

II - Các dấu hiệu nhận biết
1. Hiện tại hoàn thành

- already (đã ...rồi)
I have already cooked dinner.  (Tôi đã nấu bữa tối rồi.)
- yet (chưa)
Have you spoken to him yet?  (Bạn đã nói chuyện với anh ấy chưa?)
- just (vừa mới)
He’s just finished his homework.  (Anh ấy vừa mới hoàn thành bài tập về nhà của anh ấy.)
- recently (gần đây)
He has bought a new car recently.  (Gần đây anh ấy mua một chiếc xe hơi mới.)
- ever (đã từng)
Have you ever visited Paris?  (Bạn đã từng đến thăm Paris chưa?)
- never (chưa bao giờ)
I have never seen a lion.  (Tôi chưa bao giờ nhìn thấy một con sư tử.)
- since (kể từ)
She’s been ill since Monday.  (Cô ấy bị ốm từ hôm thứ Hai.)
- for (trong khoảng)
My daughter has been ill for two days.  (Con gái của tôi bị ốm hai ngày rồi.)

2. Quá khứ đơn
- yesterday (hôm qua)
Yesterday I stayed at home.  (Tôi ở nhà vào ngày hôm qua.)
- last … (last week, last month, last year, …) (... trước)
She got married last year.  (Cô ấy kết hôn vào năm ngoái.)
- … ago (two years ago, centuries ago, …) (... trước)
I graduated from university three years ago.  (Tôi tốt nghiệp đại học ba năm trước đây.)
- in + past time (in 1990, in the 19th century, …) (vào thời điểm ...)
He was born in 1995.  (Anh ấy sinh năm 1995.)

III - Cách sử dụng
1. Xét về thời điểm diễn ra của sự việc trong quá khứ
1.1. Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra và kết thúc tại một thời điểm không xác định trong quá khứ.

Ví dụ:
Don isn’t here now. He has left for Singapore.
(Hiện giờ Don không có ở đây. Anh ấy đã đến Singapore.)

1.2. Diễn tả một hành động xảy ra và kết thúc tại một thời điểm xác định trong quá khứ.

Ví dụ:
Don left for Singapore yesterday.
(Don đến Singapore vào ngày hôm qua.)

2. Xét về hành động trong quá khứ có hoặc không có liên quan đến hiện tại
2.1. Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và còn kết quả ở hiện tại.
Ví dụ:
I’ve typed 10 letters this morning.
(Sáng nay tôi đánh máy 10 bức thư.)
Câu này có thể được nói trong tình huống "Bây giờ vẫn còn là buổi sáng, và tôi có thể vẫn đánh máy được nhiều bức thư hơn nữa."

2.2. Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và không còn kết quả ở hiện tại.

Ví dụ:
I typed 10 letters this morning.  (Sáng nay tôi đã đánh máy 10 bức thư.)
Câu này có thể được nói trong tình huống "Bây giờ không còn là buổi sáng, và tôi không đánh được thêm bức thư nào vào buổi sáng nữa."

3. Các ví dụ khác minh họa sự khác biệt giữa hai thì

Ví dụ 1:
A: I have been to the island of Bali.  (Tôi đã đến hòn đảo Bali.)
=> Không nhấn mạnh vào thời điểm đến đảo Bali 

B: When did you go there?  (Bạn đến đó khi nào?)
=> Nhấn mạnh (hỏi) về thời điểm đến đảo Bali 

Ví dụ 2:
He has lived in Madrid for two years.  (Anh ấy đã sống ở Madrid hai năm rồi.)
=> Hành động còn liên quan đến hiện tại vì anh ấy vẫn đang sống ở Madrid.)
He lived in Madrid for two years.  (Anh ấy đã sống ở Madrid hai năm rồi.)
=> (Không còn liên quan đến hiện tại vì anh ấy không còn sống ở Madrid.)

Các mệnh đề chứa “before” thường là các mệnh đề phụ, được sử dụng để bổ sung ngữ nghĩa cho mệnh đề chính. 

Các mệnh đề chứa “before” thường có vị trí linh hoạt ở trong câu, được đặt phía trước hoặc sau tùy thuộc vào mục đích diễn đạt của người nói. Khi được nằm ở đầu câu, mệnh đề chứa Before sẽ ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy.

2. Cách dùng cấu trúc Before trong tiếng Anh

Cấu trúc “Before” được dùng phổ biến các trong mệnh đề như một trạng ngữ chỉ thời gian. Chúng ta  phải chú ý đến mối liên hệ về thì của mệnh đề chính và mệnh đề phụ để chia động từ thật chính xác.

3.1. Ở thì quá khứ

“Before” ở thì quá khứ được dùng để nói về một hành động diễn ra trước một hành động khác trong quá khứ. Nếu mệnh đề chính ở thì quá khứ hoàn thành thì mệnh đề chứa “before” sẽ thuộc thì quá khứ đơn.

Vế trước quá khứ đơn về sau là gì
Cách dùng before ở thì quá khứ

Cấu trúc :

Before + simple past, past perfect

= past perfect before + simple past

Ví dụ:

  • Before I went to the zoo, I had finished my homework.

Trước khi đi đến sở thú, tôi đã hoàn thành bài tập về nhà của mình.

  • We had contacted the restaurant before we went there.

Chúng tôi đã liên hệ với nhà hàng trước khi chúng tôi đến đó.

3.2. Ở thì hiện tại

Cấu trúc “before” ở thì hiện tại được dùng để nói về thói quen của ai đó trước khi thực hiện một việc gì đó. Trong trường hợp này, cả 2 vế sẽ được chia ở thì hiện tại đơn.

Vế trước quá khứ đơn về sau là gì
Cách dùng before ở thì hiện tại

Cấu trúc:

Before + simple present, simple present

= simple present + before + simple present

Ví dụ:

  • Tom usually finishes housework before he plays games. 

Tom thường làm xong việc nhà trước khi cậu ấy chơi game.

  • Before taking the exam, I usually study very carefully.

Trước khi thi, mình thường học rất kỹ.

3.3. Ở thì tương lai

Cấu trúc “before” ở thì tương lai được dùng để diễn tả một sự kiện, hành động sẽ xảy ra trước một sự kiện hay hành động nào đó. Nếu mệnh đề chứa hoặc đứng trước “before” được chia ở thì tương lai đơn thì mệnh đề còn lại sẽ được chia ở thì hiện tại đơn.

Vế trước quá khứ đơn về sau là gì
Cách dùng before ở thì tương lai

Cấu trúc: 

Before + simple present, simple future

= simple future + before + simple present

Ví dụ:

  • He will be back home before his mother cooks dinner.

Cậu ấy sẽ về nhà trước khi mẹ của cậu ấy nấu xong bữa tối.

  • We will submit the test before we go home.

Bọn mình sẽ nộp bài thi trước khi về nhà.

3. Lưu ý khi sử dụng cấu trúc “Before”

Vế trước quá khứ đơn về sau là gì
Lưu ý khi sử dụng cấu trúc before

Để sử dụng cấu trúc before một cách chuẩn xác hơn, dưới đây là một vài lưu ý cho các bạn:

1. Ngoài việc giữ vai trò như một liên từ ở trong mệnh đề, “before” còn được kết hợp với “never” để sử dụng trong các cấu trúc đặc biệt có dạng đảo ngữ.

Ví dụ:

  • Never had I listened to such a good song before.

Tôi chưa bao giờ nghe một bài hát hay như thế trước  đây.

2. Nếu mệnh đề có chứa before được đứng ở đầu câu thì sẽ được ngăn cách với mệnh đề còn lại bằng dấu “,”.

3. Khi chủ ngữ ở 2 mệnh đề giống nhau, mệnh đề nằm phía sau có thể lược bỏ đi chủ ngữ và chuyển động từ về dạng V-ing.

Ví dụ:

  • Tom usually finishes housework before he plays games. 

-> Tom usually finishes housework before playing games. 

Tom thường làm xong việc nhà trước khi chơi game.

4. Before được dùng để thể hiện thứ tự diễn ra của các hành động, sự kiện. Ngoài ra nó còn được coi là một dấu hiệu nhận biết của thì hoàn thành.

5. Khi sử dụng cấu trúc before, bạn cần lưu ý về việc dùng thì. Với những hành động xảy ra trước sẽ lùi một thì so với hành động xảy ra sau.

4. Phân biệt cấu trúc Before và After

Cấu trúc “before” thường được so sánh với cấu trúc “after”. “After” và “before” có ý nghĩa hoàn toàn trái ngược nhau. Ngoài ra, bài tập viết lại câu với “before”, “after” cũng là dạng bài thường hay gặp trong các bài kiểm tra. 

Vế trước quá khứ đơn về sau là gì
Phân biệt cấu trúc before với after

Ý nghĩa:

Before:Trước khiAfter:Sau đó

Cách dùng:

Cấu trúc beforeCấu trúc after1. Before + past simple, past perfect
-> Diễn ta 1 hành động diễn ra trước một hành động khác trong quá khứ.
Ví dụ:
– Before John left, his mom hugged him.
Trước khi John đi, mẹ anh ấy ôm anh ấy.1. After + past simple, present simple
-> Diễn tả 1 hành động diễn ra trong quá khứ, để lại kết quả cho đến hiện tại.
Ví dụ:
– After the exam was completed, we feel more comfortable.
Sau khi thi xong, chúng tôi cảm thấy thoải mái hơn.2. Before + simple present, simple present
-> Diễn tả 1 hành động thường xuyên xảy ra trước 1 hành động nào đó.
Ví dụ:
– I usually drink a cup of water before meals.
Tôi thường uống 1 cốc nước trước khi ăn.2. After + simple present/ present perfect, simple future
-> Diễn tả 1 hành động nào đó được diễn ra kế tiếp một hành động khác.
Ví dụ:
– After I have lunch, I will take a rest.
Sau khi ăn trưa, tôi sẽ nghỉ ngơi một chút.3. Before + simple present, simple future
-> Diễn tả 1 hành động sẽ xảy ra trước 1 hành động nào đó.
Ví dụ:
– I will be home before mom finishes cooking dinner.
Tôi sẽ về nhà trước khi mẹ nấu xong bữa tối.3. After simple past, simple past
-> Diễn tả 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ, để lại kết quả ở trong quá khứ.
Ví dụ:
– After he didn’t study hard, he failed the exam.
Sau khi cậu ấy không chăm chỉ học tập, cậu ấy đã trượt kỳ thi.Bảng so sánh chi tiết cấu trúc Before và cấu trúc After

5. Bài tập cấu trúc Before

Chia động từ trong ngoặc

1. Tom came to see me before he (board) the plane back home.

2. She (move) school before I found her.

3. Anne (come) before Lisa left.

4. You should wash your hands carefully before (eat) .

5. Students need to (do) homework before going to school.

6. Put your clothes away before it (rain) .

7. I (finish) the cake before my mother returned.

8. The house will be cleaned before I (move) in.

9. Before (choose) a major, you need to determine your passions and interests.

10. Change your negative habits before your health (ruin) .

11. He will be back home before his mother (cook) dinner.

12. Before (take) the exam, I usually study very carefully.

13. Adam (eat) breakfast before going to school.

14. Before she (succeed) , she had worked very hard.

15. Lisa reads books before she (go) to bed

Please fill in the comment box below.

Vế trước quá khứ đơn về sau là gì

Time is Up!

CancelSubmit Quiz

Vế trước quá khứ đơn về sau là gì

Time's up

Cancel

Lời kết

Hy vọng bài viết này đã cung cấp đủ các kiến thức chi tiết cho bạn về cách dùng chính xác của before trong từng trường hợp cụ thể. Các bạn hãy làm thêm thật nhiều bài tập, học kỹ về cấu trúc kèm với ví dụ. Điều này sẽ giúp cho bạn sử dụng được cấu trúc before nhuần nhuyễn. Chúc các bạn học tốt.

Các bạn hãy ghé thăm Phòng luyện thi ảo FLYER, bằng vài bước đăng ký đơn giản, các bạn sẽ được tham gia vào phòng thi mô phỏng giống hệt với thực tế, cùng những trò chơi có đồ hoạ đẹp mắt vô cùng hấp dẫn. Đảm bảo những buổi học tiếng Anh của bé cùng FLYER sẽ không còn nhàm chán nữa. 

Tham gia ngay nhóm Luyện Thi Cambridge & TOEFL tại FLYER để được cập nhật kiến thức liên tục và nhận những tài liệu tiếng Anh mới nhất nhé.