Vì sao ở thú ăn thịt răng nanh lại phát triển mạnh. trong khi đó răng hàm kém phát triển

Giáo án Sinh học 11 Bài 16: Tiêu hóa ở động vật (tiếp theo)

Trang trước Trang sau

Với mục đích giúp các Thầy / Cô dễ dàng biên soạn Giáo án Sinh học 11 Bài 16: Tiêu hóa ở động vật (tiếp theo), Tôi biên soạn Bộ Giáo án Sinh học 11 mới nhất bám sát mẫu Giáo án môn Sinh học chuẩn theo định hướng phát triển năng lực của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu Giáo án Sinh học 11 này sẽ được Thầy/Cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quí báu.

Tải về

1. Kiến thức

- Sau khi học xong bài này, học sinh cần phải

+ Mô tả cấu tạo ống tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật

+ So sánh được cấu tạo và chức năng của ống tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật

2. Kĩ năng

+ Phát triển tư duy, so sánh, khái quát hóa.

3. Thái độ

-Xây dựng cơ sở khoa học trong chăn nuôi cũng như ý thức bảo tồn một số loài động vật quý hiếm trong tự nhiên.

4. Năng lực

a, Năng lực chung.

- Năng lực tự học

- Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực hợp tác.

b, Năng lực đặc thù.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học.

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn sinh học

- Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống

-Trực quan + vấn đáp + thảo luận nhóm.

1. Giáo viên:

- Chuẩn bị tranh vẽ, hình 16.1, 16.2 Sgk

- Một số mẫu vật thật ( nếu có)

- Bảng phụ và phiếu học tập.

Phiếu học tập

Vì sao ở thú ăn thịt răng nanh lại phát triển mạnh. trong khi đó răng hàm kém phát triển

Đáp án phiếu học tập

Vì sao ở thú ăn thịt răng nanh lại phát triển mạnh. trong khi đó răng hàm kém phát triển

Vì sao ở thú ăn thịt răng nanh lại phát triển mạnh. trong khi đó răng hàm kém phát triển

2. Học sinh: Đọc trước bài

1. Ổn định lớp học (1p)

2. Kiểm tra bài cũ (3p)

- Tiêu hóa là gì? Phân biệt tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào.

- Ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa.

3. Bài mới (40p)

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung cần đạt được

A. Khởi động (3 phút)

- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.

Ở động vật ăn thực vật và động vật ăn thực vật đều có cơ quan tiêu hóa là ống tiêu hóa. Vậy cấu tạo của ống tiêu hóa ở hai nhóm động vật này có đặc điểm nào giống và khác nhau.

B. Hình thành kiến thức (33p)

Hoạt động 1: Đặc điểm tiêu hóa của thú ăn thịt và thú ăn thực vật.

Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh, hướng dẫn học sinh quan sát nghiên cứu hình 16.1 và hình 16.2 Sgk. Thảo luận để hoàn thành phiếu học tập.

Chia học sinh làm 6 nhóm. Nhóm 1,2,3 nghiên cứu cấu tạo, chức năng của nhóm động vật ăn thịt. Nhóm 4,5,6 nghiên cứu cấu tạo, chức năng của nhóm động vật ăn thực vật.

GV hoàn thịên kiến thức trong bảng.

- Vì sao ở thú ăn thịt, răng nanh lại phát triển mạnh. Trong khi đó răng hàm kém phát triển?

Vì sao ở thú ăn thực vật, ruột dài hơn so với thú ăn động vật?

- Vì sao manh tràng ở thú ăn thực vật phát triển mạnh hơn thú ăn thịt?

- Hãy mô tả cơ quan tiêu hóa ở bò?

- Ở động vật nhai lại, thức ăn được di chuyển trong dạ dày qua 4 ngăn như thế nào?

Vì sao người ta gọi dạ múi khế là dạ dày thực sự?

Học sinh nghiên cứu trả lời.

Các nh óm khác nghiên cứu bổ sung.

HS nghiên cứu trả lời.

HS nghiên cứu trả lời.

HS nghiên cứu trả lời.

HS quan sát Sgk trả lời.

HS trả lời: Dạ cỏ→ Dạ tổ ong → Dạ lá sách → Dạ múi khế.

HS suy nghĩ trả lời.

V. Đặc điểm tiêu hóa của thú ăn thịt và thú ăn thực vật.

1. Đặc điểm tiêu hóa của thú ăn thịt.

a. Miệng:

- Răng cửa:

- Răng nanh:

- Răng hàm:

b. Dạ dày: Dạ dày đơn:

c. Ruột:

- Ruột non ngắn:

- Ruột già:

- Manh tràng:

2. Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thực vật.

a. Răng:

- Răng cửa và răng nanh:

- Răng trước hàm và răng hàm.

b. Dạ dày:

- ĐV nhai lại có 4 ngăn.

+ Dạ cỏ:

+ Dạ tổ ong:

+ Dạ lá sách:

+ Dạ múi khế:

- ĐV ăn thực vật khác: Dạ dày đơn.

c. Ruột:

- Ruột non:

- Ruột già lớn:

- Manh tràng:

**NL được hình thành:

Năng lực quan sát tranh

Năng lực phân tích so sánh.

Năng lực vận dụng kiến thức lý thuyết với các kiến thức cũ giải thích hiện tượng thực tế.

Năng lực khái quát hóa.

C. Luyện tập – Vận dụng (3p)

Bằng câu hỏi trắc nghiệm:

Câu 1. Vì sao cơ quan tiêu hóa ở động vật ăn thực vật có dạ dày, ruột lớn và dài?

a. Vì thức ăn thuộc loại khó tiêu.

b. Vì chúng tiết ra enzim tiêu hóa.

c. Vì hàm lượng chất dinh dưỡng trong thức ăn ít nên nơi chứa phải lớn và ruột phải dài để tiêu hóa và hấp thụ chất dinh dưỡng.

d. Vì enzim của chúng hoạt động yếu.

Câu 2. Trong các loại ĐV ăn thực vật, loại có dạ dày đơn là:

a. Chuột, thỏ, ngựa

b. Chuột, thỏ, dê

c. Chuột, thỏ, cừu

d.Chuột, thỏ, nai

Câu 3. Sự biến đổi thức ăn theo hình thức sinh học trong dạ dày ở động vật nhai lại diễn ra tại:

a. Dạ múi khế

c. Dạ lá sách

b. Dạ cỏ

d. Dạ tổ ong.

Câu 4. Ở ĐV nhai lại, thức ăn được di chuyển qua 4 ngăn trong dạ dày theo trình tự sau:

a. Dạ cỏ - Dạ tổ ong - Dạ lá sách – Dạ múi khế

b. Dạ tổ ong – Dạ múi khế - Dạ cỏ - Dạ lá sách.

c. Dạ lá sách - Dạ tổ ong - Dạ cỏ- Dạ múi khế

d. Dạ cỏ - Dạ lá sách - Dạ tổ ong- Dạ múi khế.

Câu 5. Hợp chất nào là thành phần chủ yếu cho thức ăn của ĐV ăn thực vật?

a. Glucôzơ

c. Prôtêin

b. Xenlulôzơ

d. Lipit.

D. Mở rộng (4p)

4. Hướng dẫn về nhà (1p)

- Học bài, nghiên cứu bài mới

- Trả lời các câu hỏi trong Sgk.

Tải về

Xem thêm các bài soạn Giáo án Sinh học lớp 11 mới, chuẩn theo định hướng phát triển năng lực hay khác:

Trang trước Trang sau

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Đặc điểm tiêu hoá ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật

a. Đặc điểm tiêu hoá ở thú ăn thịt

– Miệng:

Vì sao ở thú ăn thịt răng nanh lại phát triển mạnh. trong khi đó răng hàm kém phát triển

+ Cấu tạo:

  • Răng cửa
  • Răng nanh to khỏe
  • Răng trước hàm và răng ăn thịt

+ Chức năng:

  • Răng cửa lấy thịt ra khỏi xương
  • Răng nanh nhọn dài cắm và giữ chặt con mồi
  • Răng trước hàm và răng ăn thịt lớn, cắt thịt thành từng mãnh nhỏ để dễ nuốt.
  • Răng hàm có kích thước nhỏ, ít được sử dụng

– Dạ dày:

Vì sao ở thú ăn thịt răng nanh lại phát triển mạnh. trong khi đó răng hàm kém phát triển

+ Cấu tạo:Dạ dày đơn to, khỏe, có các enzim tiêu hóa.

+ Chức năng:

  • Dạ dày là một cái túi lớn nên gọi là dạ dày đơn.
  • Thịt được tiêu hoá cơ học và hoá học giống như trong dạ dày người. Dạ dày co bóp làm nhuyễn thức ăn trộn đều với dịch vị. Enzim pepsin thuỷ phân prôtêin thành các peptit

– Ruột non:

+ Cấu tạo:

  • Ruột non ngắn
  • Ruột già
  • Ruột tịt

+ Chức năng:

  • Ruột non ngắn hơn nhiều so với ruột non thú ăn thực vật
  • Các chất dinh dưỡng được tiêu hoá hoá học và hấp thu trong ruột non giống như ở người
  • Ruột tịt không phát triển và không có chức năng tiêu hoá thức ăn

b. Đặc điểm tiêu hoá ở thú ăn thực vật

– Miệng:

Vì sao ở thú ăn thịt răng nanh lại phát triển mạnh. trong khi đó răng hàm kém phát triển

+ Cấu tạo:

  • Tấm sừng
  • Răng cửa và răng nanh
  • Răng trước hàm, răng hàm

+ Chức năng:

  • Răng nanh giống răng cửa. Khi ăn cỏ, các răng này tì lên tấm sừng ở hàm trên để giữ chặt cỏ
  • Răng trước hàm và răng hàm phát triển có tác dụng nghiền nát cỏ.

– Dạ dày:

Vì sao ở thú ăn thịt răng nanh lại phát triển mạnh. trong khi đó răng hàm kém phát triển

+Cấu tạo:

  • Dạ dày thỏ.
  • Dạ dày thú nhai lại.

+ Chức năng:

  • Dạ dày thỏ, ngựa là dạ dày đơn.
  • Dạ dày trâu, bò có 4 túi. Dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách, dạ múi khế. Dạ cỏ là nơi dự trữ làm mềm và lên men thức ăn. Trong dạ cỏ, có nhiều vi sinh vật tiêu hoá xenlulôzơ và các chất dinh dưỡng khác.
  • Dạ tổ ong giúp đưa thức ăn lên trên trong khi nhai lại. Dạ lá sách giúp tái hấp thu nước. Dạ múi khế tiết ra pepsin, HCl tiêu hoá prôtêin có trong cỏ và vi sinh vật từ dạ cỏ xuống. Bản thân vi sinh vật cũng là nguồng cung cấp prôtêin quan trọng cho động vật.

– Ruột:

+ Cấu tạo:

  • Ruột non dài.
  • Manh tràng lớn.
  • Ruột già.

+ Chức năng:

  • Ruột non dài vài chục mét và dài hơn rất nhiều so với ruột non của thú ăn thịt
  • Các chất dinh dưỡng được tiêu hoá hoá học và hấp thu giống như trong ruột non người
  • Manh tràng rất phát triển và có nhiều vi sinh vật cộng sinh tiếp tục tiêu hoá xenlulôzơ và các chất dinh dưỡng có trong tế bào thực vật. Các chất dinh dưỡng đơn giản được hấp thu qua thành manh tràng.