Vị trí tính từ trong tiếng anh

Tính từ là một từ loại không thể thiếu trong việc miêu tả tính cách, tính chất,… của sự vật sự việc và con người. Trong tiếng Anh, có một số vị trí của tính từ như đứng sau tobe, sau danh từ,… Để giúp bạn biết được vị trí của tính từ được sắp xếp như thế nào hãy cùng Vui học Tiếng Anh tìm hiểu bằng bài viết dưới đây nhé! 

Vị trí tính từ trong tiếng anh
Vị trí của tính từ trong câu là gì?

Tính từ là từ dùng để chỉ tính chất, tính cách, màu sắc, trạng thái, mức độ, phạm vi,… của con người hoặc sự vật. Tính từ đóng vai trò quan trọng trong câu giúp người đọc biết rõ về tính chất miêu tả của con người hoặc sự vật. Trong tiếng Anh, vị trí của tính từ hơi khác so với vị trí của tính từ trong tiếng Việt. 

  • Example: She is a beautiful girl. (Cô ấy là một cô gái xinh đẹp) 

=> Vị trí của tính từ khác so với Tiếng Việt. 

  • Example: I found it useful (Tôi thấy có rất hữu ích) 

Xem thêm: Tính từ sở hữu trong tiếng anh

Như đã đề cập ở trên, tính từ có thể đứng trước danh từ và đứng sau động từ tobe,… 

Trong câu viết có một danh từ và muốn miêu tả hay bổ sung cho danh từ chúng ta cần có một tính từ đứng đằng trước có tác dụng làm rõ nghĩa của danh từ. 

  • Example: I have a black hat. (Tôi có một cái mũ màu đen) 
  • He is a nice man. (Anh ấy là một người đàn ông tốt) 
  • Do you see the small green shoes? (Bạn có thấy đôi giày màu xanh lá cây của tôi không?) 

Chú ý: 

  • Example: I’ll tell you something interesting. (Tôi sẽ nói cho bạn một số điều thú vị) 

   – Is there anything new? (Có cái gì mới không?) 

  • Example: My friend, funny and interesting, help me many things. (Bạn của tôi hài hước và thú vị bạn ấy giúp tôi nhiều thứ) 

=> Tính từ đứng trước danh từ giúp bạn xác định dễ dàng hơn về thông tin mình cần nói. 

Để ghi nhớ một số trật tự của tính từ ta có thể dùng một bí quyết dưới đây giúp bạn có thể ghi nhớ những quy tắc phức tạp khi có nhiều tính từ xuất hiện một lúc đó là cụm từ “ OSACOMP”, bao gồm: 

  • Opinion – tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. Ví dụ: ugly, beautiful, wonderful, stunning… 
  • Size – tính từ chỉ kích cỡ. Ví dụ: long, short, big, small, tiny, tall… 
  • Age – tính từ chỉ độ tuổi. Ví dụ: old, young, new… 
  • Color – tính từ chỉ màu sắc. Ví dụ: black, pink, yellow, light blue, dark brown …. 
  • Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. Ví dụ: Vietnmaese, Japanese, American, British… 
  • Material – tính từ chỉ chất liệu. Ví dụ: plastic, leather, stone, steel, silk… 
  • Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng. Ví dụ: working, eating, walking 
Vị trí tính từ trong tiếng anh
Tính từ trong Tiếng Anh: Phân loại và vị trí của tính từ trong Tiếng Anh

Example: 

  • A nice big new black French wooden chair. (Một cái ghế bằng gỗ của Pháp màu đen rất to và đẹp) 
  • A lovely big dog. (Một chú chó to đáng yêu) 

Chú ýNếu trong trường hợp có hai tính từ cùng một loại chúng ta nối với nhau bằng “and” 

Example: That’s a pretty girl. (Tính từ pretty bổ sung ý nghĩa cho danh từ girl) 

  • An old black and white shirt. (Cái áo cũ màu đen và trắng) 

Thông thường nếu trong câu có động từ thì sẽ kèm theo một trạng từ những những động từ chỉ cảm giác ta sẽ dùng một tính từ đi kèm. 

  • Example: The weather becomes cold. (Thời tiết trở nên lạnh hơn) 

He looks mature and calm. (Anh ấy trông trưởng thành và bình tĩnh) 

She is very intelligent. (Cô ấy rất thông minh) 

  • Example: We should keep our room clean. (Chúng ta nên giữ cho phòng được sạch sẽ) 
  • She cuts her hair short. (Cố ấy cắt tóc ngắn) 
  • Example: The vegetables were served raw, the way he liked. (Món rau được phục vụ một cách tự nhiên làm cho anh ấy thích kiểu đó) 
Vị trí tính từ trong tiếng anh
Một số vị trí đặc biệt của tính từ trong Tiếng Anh

Tính từ có những vị trí khác nhau trong một câu và cũng có một số cấu trúc mà chúng ta cần ghi nhớ về trật tự vị trí của tính từ. Dưới đây là một số vị trí đặc biệt về tính từ 

  • Make + object + Adjective 

Example: I will make her happy. (Tôi sẽ làm cho cô ấy hạnh phúc) 

  • Find + object + adjective 

Example: We find it easy to say. (Chúng tôi tìm thấy nó dễ dàng để có thể nói) 

Nhìn chung hai tính từ thêm -ing và -ed đều có thể nhầm lẫn. 

Nếu nói về một vật hay một điều nào đó như thế nào (chủ thể không phải là con người) ta dùng tính từ thêm -ing.  

Nếu mình cảm thấy điều đó như thế nào ta dùng tính từ thêm -ed. 

  • Example: The film was disappoiting. (Bộ phim thì rất thất vọng) 
  • We were disappointed with the film. (Chúng tôi cảm thấy thất vọng về bộ phim) 

=> Chúng ta cần xác định chủ thể gây ra hành động như thế nào thì chúng ta có thể dễ dàng biết được tính từ thêm -ing hoặc -ed. 

  1. A new pullover (nice) 
  2. An old house (beautiful) 
  3. A new pullover (green) 
  4. Black gloves (leather) 
  5. An American film (old) 
  6.  A long face (thin) 
  7.  Big clouds (black) 
  8.  A sunny day (lovely) 
  9. A wide avenue (long) 
  10.  A metal box (black/ small) 
  11.  A big cat (fat/ black) 
  12. A little village (old/ lovely) 
  13.  Long hair (black/ beautiful) 
  14.  An old painting (interesting/ French) 
  15.  An enormous umbrella (red/ yellow) 
  1. Are you (interesting/ interested) in football? 
  2. The football match was quite (exciting/ excited). I enjoyed it 
  3. It’s sometimes (embarrassing/ embarrassed) when you have to ask people for money. 
  4.  Do you usually get (embarrassing/ embarrassed)?  
  5. I had never expected to get the job. I was really (amazing/ amazed) when I was offered it. 
  6. She has really learnt very fast. She has made (astonishing/ astonished) progress. 
  7.  I didn’t find the situation funny. I was not (amusing/ amused) 
  8. It was a really (terrifying/ terrified) experience. Afterwards evverybody was very (shocking/ shocked) 
  9. Why do you always look so (boring/ bored)? Is your life really so (boring/ bored)? 
  10.  He is one of the most (boring/ bored) people i have ever met. He never stops talking and he never sáy anything (interesting/ interested). 
  1. Her call to California lasted ten minutes. => She made a … to California. 
  2. Sam’s new apartment is in a building which has twelve storeys. => Sam’s new apartment is in a … building. 
  3. We teach languages. => We are… teachers. 
  4. My parents saw a play in three ats last night. => My parents saw a … play last night. 
  5. The manager said that the sale would last for two days. => The manager said that it woukd be a … sale. 
  1. nice new pullover. 
  2. beautiful old house  
  3. A new green pullover  
  4. Black leather gloves  
  5. An old American film  
  6.  A long thin face  
  7.  Big black clouds  
  8.  A lovely sunny day  
  9. long wide  avenue  
  10.  A  small black metal box  
  11.  A fat big black cat  
  12. lovely little old village  
  13.  Beautiful long black hair  
  14.  An interesting old French painting  
  15.  An enormous red and yellow umbrella  
  1. Interested 
  2. Exciting 
  3. Embarrassing 
  4. Embarrassed 
  5. Amazed 
  6. Astonishing 
  7. Amused 
  8. Terrifying/ shocked 
  9. Bored/ boring 
  10.  Boring/ interesting 
  1. Ten-minute call 
  2. Twelve storey 
  3. Language 
  4. Three act 
  5. Two day  

Trên đây là toàn bộ bài viết chi tiết và đầy đủ về vị trí của tính từ cũng như bài tập đi kèm giúp bạn đọc có thể luyện tập luôn. Mong sao các bạn có thể ghi nhớ và nắm vững kiến thức về vị trí của tính từ cũng như cách áp dụng thực tế. Chúc các bạn học tập vui vẻ!