Video hướng dẫn giải - bài 49 trang 84 sgk toán 8 tập 2

\(\eqalign{& B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} \cr& \;\;\;\;\;\;\;\;= 12,{45^2} + 20,{50^2} = 575,2525 \cr& \Rightarrow BC = \sqrt {575,2525} \approx 24\,cm \cr} \)

Video hướng dẫn giải

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • LG a.
  • LG b.

Ở hình 51, tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) có đường cao \(AH\)

Video hướng dẫn giải - bài 49 trang 84 sgk toán 8 tập 2

LG a.

Trong hình vẽ có bao nhiêu cặp tam giác đồng dạng?

Phương pháp giải:

Áp dụng:

- Trường hợp đồng dạng: Tam giác vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia.

Lời giải chi tiết:

Xét \(ABC \) và \( HBA\) có:

\( \widehat{A} = \widehat{H}={90^o}\)

\( \widehat{B}\)chung

\(\Rightarrow ABC HBA\) (1) (g-g)

Xét \(ABC \) và \( HAC\) có:

\( \widehat{A} = \widehat{H}={90^o}\)

\( \widehat{C}\)chung

\(\Rightarrow ABC HAC\) (2) (g-g)

Từ (1) và (2) suy ra \(HACHBA\) (vì cùng đồng dạng với \(ABC\))

LG b.

Cho biết: \(AB = 12,45 cm\), \(AC = 20,50cm\). Tính độ dài các đoạn \(BC, AH, BH\) và \(CH.\)

Phương pháp giải:

Áp dụng:

- Tính chất hai tam giác đồng dạng và định lý Pytago

Lời giải chi tiết:

\(ABC\) vuông tại \(A\) (giả thiết) nên áp dụng định lí Pitago ta có:

\(\eqalign{
& B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} \cr
& \;\;\;\;\;\;\;\;= 12,{45^2} + 20,{50^2} = 575,2525 \cr
& \Rightarrow BC = \sqrt {575,2525} \approx 24\,cm \cr} \)

\( ABC HBA \) (chứng minh trên)

\(\Rightarrow \dfrac{AB}{HB} = \dfrac{BC}{BA}\)

\( \Rightarrow HB = \dfrac{AB^{2}}{BC} \dfrac{12,45^{2}}{24} 6,5 cm\)

\( \Rightarrow CH = BC - BH\approx 24 - 6,5 \)\(\,= 17,5 cm.\)

Mặt khác:\( \dfrac{AC}{AH} = \dfrac{BC}{BA}\) (do \(ABC HBA\) theo câu a)

\(\Rightarrow AH = \dfrac{AB.AC}{BC}\approx \dfrac{12,45.20,50}{24}\)

\( \Rightarrow AH\approx 10,6 cm\).