Viết công thức cấu tạo và gọi tên C4H9Br

Chuyên đề Hóa học lớp 11: Đồng đẳng, đồng phân và danh pháp của dẫn xuất hiđrocacbon được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa học lớp 11 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.

Lý thuyết: Đồng đẳng, đồng phân và danh pháp của dẫn xuất hiđrocacbon

I. Phương pháp giải

- Nắm chắc cách gọi tên dẫn xuất hidrocacbon theo

+ Tên thông thường:

CHCl3 (clorofom), CHBr3 (bromofom), CHI3 (iodofom)

+ Tên gốc-chức: Tên gọi = tên gốc hidrocacbon + halogen

+ Tên thay thế: Coi các nguyên tử halogen là các nhóm thế

Tên gọi = số chỉ vị trí halogen + tên halogen+ tên hidrocacbon

II. Ví dụ

Bài 1: Viết các đồng phân của C4H9Cl và gọi tên?

Trả lời

Đồng phân của C4H9Cl:

CH3-CH2-CH2-CH2-Cl (1-clo butan); CH3-CH2-CH(Cl)-CH3 (2-clobutan); CH3-CH(CH3)-CH2-Cl (1-clo-2-metylpropan); CH3-CH2-CH(CH3)-Cl (1-clo-1-metyl propan);

CH3-C(CH3)(Cl)-CH3 (2-clo-2-metyl propan)

Bài 2: Viết CTCT của các chất sau:

(1) 1,3-điclo-2-metylbutan; (2) benzyl clorua.

(3) isopropyl clorua; (4) 1,1-đibrometan; (5) anlyl clorua.

Trả lời

(1) CH3-CH(Cl)-CH(CH3)-CH2Cl; (2) C6H5CH2Cl;

(3) CH3-CH(CH3)Cl; (4) CH2(Cl)2; (5) CH2=CH-CH2-Cl

Trong phần chuyên đề trên đây chúng ta có thể hiểu biết thêm về Đồng đẳng, đồng phân và danh pháp của dẫn xuất hiđrocacbon gồm có các tính chất vật lý, tính chất hóa học và các khái niệm đồng đẳng, cách điều chế của dẫn xuất hidrocacbon.

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn lý thuyết Hóa học 11: Đồng đẳng, đồng phân và danh pháp của dẫn xuất hiđrocacbon. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Hóa học 11, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Giải bài tập Vật Lí 11, Tài liệu học tập lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Viết công thức cấu tạo, gọi tên các dẫn xuất halogen có công thức phân tử C4H9Cl; các ancol mạch hở có công thức phân tử C4H10O, C4H8O.

Các câu hỏi tương tự

35.3. Hãy viết công thức cấu tạo có thể có ứng với mỗi công thức phân tử sau : C3H7Cl, C3H8O, C4H9Br. Bài 35.3 Trang 44 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9 – Bài 35: Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ

Hãy viết công thức cấu tạo có thể có ứng với mỗi công thức phân tử sau : C3H7Cl, C3H8O, C4H9Br.

Trả lời                 

C3H7Cl có 2 công thức cấu tạo.

                         

C3H80 có 3 công thức cấu tạo.

Quảng cáo

C4H9Br có 4 công thức cấu tạo. 

Số đồng phân của C4H9Br là :

A.

4.

B.

2.

C.

3.

D.

5.

Đáp án và lời giải

Đáp án:A

Lời giải:

4 đồng phân

CH3-CH2-CH2-CH2Br; CH3-CH(CH3)-CH2Br; CH3-CBr(CH3)-CH3; CH3-CH2-CHBr-CH3

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Trắc nghiệm 50 phút Hóa lớp 11 - Dẫn xuất halogen - Ancol - Phenol - Đề số 14

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Chất

    có tên là gì ?

  • Dẫn xuất halogen khôngcó đồng phân cis-trans là:

  • Chất hữu cơ X mạch hở được tạo ra từ axit no A và etylen glicol. Biết rằng a gam X ở thể hơi chiếm thể tích bằng thể tích của 6,4 gam oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất ; a gam X phản ứng hết với xút tạo ra 32,8 gam muối. Nếu cho 200 gam A phản ứng với 50 gam etilenglicol ta thu được 87,6 gam este. Tên của X và hiệu suất phản ứng tạo X là :

  • Phương pháp điều chế ancol etylic từ chất nào sau đây là phương pháp sinh hóa ?

  • Đun 1 mol hỗn hợp C2H5OHvà C4H9OH(tỷ lệ mol tương ứng là 3:2) với H2SO4đặc ở 140oCthu được m gam ete, biết hiệu suất phản ứng của C2H5OHlà 60% và của C4H9OHlà 40%. Giá trị của m là

  • Cho các chất sau: C6H5CH2Cl ; CH3CHClCH3 ; Br2CHCH3 ; CH2=CHCH2Cl. Tên gọi của các chất trên lần lượt là:

  • Một chai đựng ancol etylic có nhãn ghi 25o có nghĩa là :

  • A, B, C là 3 chất hữu cơ có cùng công thức CxHyO. Biết % O (theo khối lượng) trong A là 26,66%. Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất trong số A, B, C là :

  • Một ancol no có công thức đơn giản nhất là C2H5O. CTPT của ancol có thể là :

  • Tên IUPAC của rượu iso amylic là :

  • Có các tên gọi: o-Crezol, ancol benzylic, 2-Metylphenol, Phenylmetanol,o-Metylphenol.

    Đó là các tên gọi của bao nhiêu chất?

  • Rượu nào khó bị oxi hóa nhất?

  • Cho sơ đồ phản ứng : Isopentan

    (A)
    (B)

    Xác định CTCT phù hợp của B. Biết A, B là các sản phẩm chính.

  • Một hợp chất hữu cơ X có % khối lượng của C, H, Cl lần lượt là : 14,28% ; 1,19% ; 84,53%. CTPT của X là :

  • Số đồng phân của C4H9Br là :

  • Đun hỗn hợp 3 ancol CH3OH, C2H5OH và C3H7OH với H2SO4 đặc ở 140°C. Hỏi có thể thu được nhiều nhất là bao nhiêu ete?

  • Trong số các anken dưới đây, chất nào khi tác dụng với nước (xúc tác axit) tạo ra ancol duy nhất:

  • Đề hiđrat hóa 14,8 gam ancol thu được 11,2 gam anken. CTPT của ancol là :

  • Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng) :

    Tinhbột→X→Y→Z→Etylaxetat

    Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là :

  • Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế ancol etylic trong công nghiệp ?

  • Thuốc thử duy nhất để nhận biết 3 chất lỏng đựng trong 3 lọ mất nhãn: phenol, stiren, rượu benzylic là:

  • Cho sơ đồ :

    C6H6 (benzen)

    X
    Y
    Z

    Hai chất hữu cơ Y, Z lần lượt là :

  • Amcol no đơn chức có 10H trong phân tử có số đồng phân là:

  • Khả năng phản ứng thế nguyên tử clo bằng nhóm –OH của các chất được xếp theo chiều tăng dần từ trái sang phải là :

  • Khi đốt cháy một rượu đa chức thu được nước và khí CO2 theo tỉ lệ khối lượng

    = 27 : 44. Công thức phân tử của rượu là:

  • Trong các chất dưới đây, chất nào không biến đổi thành ancol metylic qua một phản ứng hóa học?

  • Chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất?

  • Trong số các dẫn xuất halogen dưới đây, chất nào là dẫn xuất halogenbậc ba?

  • A, B, D là 3 đồng phân có cùng công thức phân tử C3H8O. Biết A tác dụng với CuO đun nóng cho ra andehit, còn B cho ra xeton. Vậy D là :

  • Có bao nhiêu đồng phân có công thức phân tử là C4H10O ?

  • Khi đun nóng hỗn hợp 2 trong số 4 rượu có công thức phân tử CH4O, C2H6O, C3H8O với H2SO4 đặc, nhiệt độ thích hợp chỉ thu được một olefin duy nhất thì 2 rượu đó là:

  • Đun 132,8 gam hỗn hợp 3 rượu no, đơn chức với H2SO4đặc ở 140oC thu được hỗn hợp các ete có số mol bằng nhau và có khối lượng là 111,2 gam. Số mol của mỗi ete trong hỗn hợp là bao nhiêu ?

  • Đun sôi dẫn xuất halogen X với dung dịch NaOH loãng một thời gian, sau đó thêm dung dịch AgNO3 vào thấy xuất hiện kết tủa. X khôngthể là :

  • Sản phẩm chính của phản ứng sau đây là chất nào ?

    CH3–CH2–CHCl–CH3

  • Số đồng phân ứng với công thức phân tử của C2H2ClF là :

  • Hợp chất A tác dụng được với Na nhưng không phản ứng được với NaOH. A là chất nào trong các chất sau ? (đều là dẫn xuất của benzen)

  • Trong các chất dưới đây, chất nào là dẫn xuất halogen của hiđrocacbon?

  • Thực hiện phản ứng tách nước một rượu đơn chức X ở điều kiện thích hợp. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất hữu cơ Y có tỉ khối đối với X là 37/23. Công thức phân tử của X là :

  • Một chai rượu etylic ghi 250 có nghĩa là:

  • Ba rượu X, Y, Z đều bền và có khối lượng phân tử khác nhau. Đốt cháy mỗi chất đều sinh ra CO2 và H2O theo tỉ lệ mol

    = 3 : 4. Vậy công thức ba rượu có thể là:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Ngoài việc cung cấp gỗ quý, rừng còn có tác dụng gì cho môi trường sống của con người.

  • Đối với chất thải công nghiệp và sinh hoạt, Luật bảo vệ môi trường quy định:

  • Bảo vệ thiên nhiên hoang dã cần ngăn chặn những hành động nào dưới đây.

  • Giữ gìn thiên nhiên hoang dã là:

  • Tài nguyên nào sau đây thuộc tài nguyên tái sinh:

  • Muốn thực hiện quan hệ hợp tác giữa các quốc gia trong các lĩnh vực cần có:

  • Bảo vệ chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ là nội dung cơ bản của pháp luật về:

  • Bảo vệ tổ quốc là nghĩa vụ thiêng liêng và cao quý của ai sau đây?

  • Ngăn chặn và bài trừ các tệ nạn xã hội được pháp luật quy định trong luật nào dưới đây:

  • Đâu không phải là nội dung của pháp luật về phát triển bền vững của xã hội?

Video liên quan

Chủ đề