Vở bài tập Tiếng Anh lớp 4 trang 62

Giải câu 1, 2, 3 trang 62, 63 bài 138 Vở bài tập (VBT) Toán 4 tập 2.

1. Viết số hoặc tỉ số thích hợp vào chỗ chấm

a)

Vở bài tập Tiếng Anh lớp 4 trang 62

Tổng của hai số bằng …

Số bé được biểu thị là …. phần bằng nhau.

Số lớn được biểu thị la … phần bằng như thế.

Tỉ số của số bé và số lớn là ….

Tổng số phần bằng nhau là….. phần.

b)

Vở bài tập Tiếng Anh lớp 4 trang 62

Tổng của hai số bằng …

Số lớn được biểu thị là … phần bằng nhau.

Số bé được biểu thị là … phần như thế.

Tỉ số của số lớn và số bé là …

Tổng số phần bằng nhau là … phần.

2. Tổng của hai số là 45. Tỉ số của hai số đó là \({2 \over 3}\). Tìm hai số đó.

Vở bài tập Tiếng Anh lớp 4 trang 62

3. Một cửa hàng đã bán 49kg gạo, trong đó số gạo nếp bằng \({2 \over 5}\) số gạo tẻ.

Hỏi cửa hàng đó bán đươc bao nhiêu ki-lô-gam mỗi loại?

Bài giải:

1. 

a) Tóm tắt:

Vở bài tập Tiếng Anh lớp 4 trang 62

Bài giải

Tổng của hai số bằng 35.

Số bé được biểu thị là 3 phần bằng nhau.

Số lớn được biểu thị la 4 phần bằng như thế.

Tỉ số của số bé và số lớn là 3 : 4 hay \({3 \over 4}\) .

Tổng số phần bằng nhau là 7 phần.

b) Tóm tắt

Vở bài tập Tiếng Anh lớp 4 trang 62

Bài giải

Tổng của hai số bằng 63.

Số lớn được biểu thị là 5 phần bằng nhau.

Số bé được biểu thị là 4 phần như thế.

Tỉ số của số lớn và số bé là 5 : 4 hay \({5 \over 4}\) .

Tổng số phần bằng nhau là 9 phần.

2. Tóm tắt:

Vở bài tập Tiếng Anh lớp 4 trang 62

Bài giải

Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là:

 2 + 3 = 5 ( phần)

Số bé là :

\(45:5 \times 2 = 18\)

Số lớn là :

45 – 18 = 27

Đáp số : Số bé: 18

             Số lớn: 27

3. Tóm tắt:

Vở bài tập Tiếng Anh lớp 4 trang 62

Bài giải

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

2 + 5 = 7 (phần)

Số ki-lô-gam gạo nế cửa hàng bán đươc là:

\(49:2 \times 7 = 14\) (kg)

Số ki-lô-gam gạo tẻ cửa hàng bán đượclà:

49 – 14 = 35 (kg)

Đáp số: Gạo nếp 14kg

              Gạo tẻ 35kg

Sachbaitap.com 

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Vở bài tập Tiếng Anh lớp 4 trang 62

Xem lời giải SGK - Toán 4 - Xem ngay

Xem thêm tại đây: Bài 138. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó

2. Một cửa hàng có 5 kiện hàng. Mỗi kiện hàng có 10 gói, mỗi gói có 8 sản phẩm. Hỏi trong 5 kiện hàng đó có tất cả bao nhiêu sản phẩm? (giải bằng hai cách)

1. Tính bằng cách thuận tiện nhất theo mẫu:

Mẫu: 12 × 4 × 5 = 12 × (4 × 5)            

                        = 12 × 20

a) 8 × 5 × 9 = ………

                   = ………

                   = ………

b) 6 × 7 × 5 = ………

                   = ………

                   = ………

c) 6 × 4 × 25 = ………

                     = ………

                     = ………

2. Một cửa hàng có 5 kiện hàng. Mỗi kiện hàng có 10 gói, mỗi gói có 8 sản phẩm. Hỏi trong 5 kiện hàng đó có tất cả bao nhiêu sản phẩm? (giải bằng hai cách)

3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Trong hình bên có:

Vở bài tập Tiếng Anh lớp 4 trang 62

A. 4 góc vuông

B. 8 góc vuông

C. 12 góc vuông

D. 16 góc vuông

Bài giải:

1. 

a) 8 × 5 × 9 = (8 × 5) × 9

                   = 40 × 9

                   = 360

b) 6 × 7 × 5 = (6 × 5) × 7

                   = 30 × 7

                   = 210

c) 6 × 4 × 25 = 6 × (4 × 25)

                     = 6 × 100

                     = 600

2.

Tóm tắt:

Vở bài tập Tiếng Anh lớp 4 trang 62

Cách 1:

Bài giải

Số sản phẩm có trong 5 kiện hàng là:

5 x 10 x 8 = (5 x 8) x 10

               = 40 x 10

               = 400 (sản phẩm)

Đáp số: 400 sản phẩm

Cách 2:

Bài giải

Số sản phẩm có trong một kiện hàng là:

10 x 8 = 80 (sản phẩm)

Số sản phẩm có trong 5 kiện hàng là:

5 x 80 = 400 (sản phẩm)

Đáp số: 400 sản phẩm

3.

Chọn đáp án D. 16 góc vuông

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Vở bài tập Tiếng Anh lớp 4 trang 62

Xem lời giải SGK - Toán 4 - Xem ngay

Xem thêm tại đây: Bài 52. Tính chất kết hợp của phép nhân

1. Listen and repeat.

Nghe và đọc lại.

Click tại đây để nghe:

sk mask: He's making a mask. Cậu ấy đang làm mặt nạ.

xt text: She's reading a text. Cô ấy đang đọc bài học.

2. Listen and circle. Then write and say aloud.

Vở bài tập Tiếng Anh lớp 4 trang 62

Nghe và khoanh tròn. Sau đó viết và đọc lớn.

1. a 2. a 3. a 4. bBài nghe:1. She's looking at the mask.2. The desk is long.3. She's drawing a desk.

4. They're painting a mask.

3. Let’s chant.

Click tại đây để nghe:

Vở bài tập Tiếng Anh lớp 4 trang 62

Chúng ta cùng hát ca.

What’s he doing?

Cậu ấy đang làm gì?

What's he doing?

He's reading a text.

What's she doing?

She's painting a mask.

What are they doing?

They're drawing a desk.

Cậu ấy đang làm gì?

Cậu ấy đang đọc bài đọc.

Cô ấy đang làm gì?

Cô ấy đang sơn mặt nạ.

Họ đang làm gì?

Họ đang vẽ cái bàn.

4. Read and tick.

Vở bài tập Tiếng Anh lớp 4 trang 62

Đọc và chọn.

Hôm nay là thứ Sáu. Chúng ta có giờ nghỉ. Chúng ta tập thể dục trong sân trường. Phong đang nhảy. Linda mà Mai đang chơi cầu lông. Nam và Tom đang nhảy dây. Quân và Peter đang chơi bóng rổ. Chúng ta có nhiều niềm vui ở đấy.1. Chúng ta đang tập thể dục ở phòng tập thể dục của trường. (F)2. Phong đang nhảy dấy. (F)3. Linda và Peter đang chơi cầu lông. (F)4. Nam và Tom đang nhảy dấy. (T)

5. Quân và Peter đang chơi tennis. (F)

5. Write about your picture.

Vở bài tập Tiếng Anh lớp 4 trang 62

Viết về bức tranh.

It is Monday today. We are having an Art lesson.

The teacher is drawing a mask on the blackboard.

The girls are painting a mask and making a puppet.

The boys drawing a pictures and making a kite.

Hôm nay là thứ Hai. Chúng ta có giờ học Mĩ thuật.

Giáo viên đang vẽ mặt nạ trên bảng.

Những bạn gái đang sơn mặt nạ và đang làm con rối.

Nhừng bạn trai đang vẽ tranh và đang làm con diều.

6. Project.

Vở bài tập Tiếng Anh lớp 4 trang 62

Dự án.

Lấy một tấm hình của gia đình em. Sau đó nói cho cả lớp biết những thành viên của gia đình em đang làm trong gì hình.

Giaibaitap.me



Page 2

1. Thì quá khứ đơna) Công thức• Khẳng định: S+ V_edCHÚ Ý: S = I/ He/ She/ It (số ít) + wasS = We/ You/ They (số nhiều) + wereVí dụ: - I was at my friend’s house yesterday morning. Tôi đã ở nhà bạn tôi sang hôm qua.- They stayed in London on their summer holiday last year. Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.• Phủ định: S + did not+ V(nguyên thể)Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.CHÚ Ý: - did not= didn’t - was not = wasn’t- were not = weren’tVí dụ: - She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)-We didn’t eat at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ăn ở nhà.)• Câu hỏi: Did+ S+V?Trả lời: Yes, S+ did. Or No, S+didn’tCâu hỏi ta chỉ cần đảo trợ động từ “did”, động từ “to be” lên trước chủ ngữ.Ví dụ: Did I watch TV last night?Did they go to the zoo yesterday?b) Các cách thêm đuôi “ed”1. Nếu động từ tận cùng bằng "-e", ta chỉ cần thêm "-d"eg: hope => hoped save => saveddie => died2. Khi một động từ tận cùng bằng “1 phụ âm + y”, ta biến "y" thành "ied"eg: hurry => hurried copy => copiedtry => tried3.Ta nhân đôi phụ âm cuối khi động từ một âm tiết tận cùng bằng “1 nguyên âm + 1 phụ âm”eg: beg => begged plan => plannedstop => stopped4. Trong trường hợp động từ có từ hai âm tiết trở lên, ta chỉ nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn âm rơi vào âm tiết cuối cùng.Ví dụ: permit => permittedprefer => preferred- Nhưng không nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn âm không rơi vào âm tiết cuối.eg: ˈopen => openedˈenter => enteredChú ý: với các động từ bất quy tắc thì cần học thuộc và xem ở cột 2 trong bảng động từ bất quy tắc.c) Dấu hiệu nhận biếtthen (sau đó) ago (cách đấy)yesterday (hôm qua) in 1990 (vào năm 1990)at that time (vào thời đó) in 2010 (vào năm 2010)last month (tháng trước) last year (năm ngoái)

last week (tuần trước) last summer (mùa hè vừa qua)

2. Hỏi xem ai đó đã làm gì ở đâu trong quá khứ

a) Hỏi và đáp về ai đó đang ở đâu vào lúc nào trong quá khứ: "Where" có nghĩa là "ở đâu", ở cấu trúc (1), chúng ta sử dụng động từ "to be" ở quá khứ là "were" vì chủ ngữ chính trong câu là you/they (you/they/we/danh từ số nhiều + were).

Vở bài tập Tiếng Anh lớp 4 trang 62

(2) Hỏi ai đó đã ở đâu trong quá khứ:

Where was he/she + thời gian ở quá khứ?Cậu ấy/cô ấy đã ở đâu...? Đáp:

He/She was + nơi chốn/ địa điểm.

Cậu ấy/Cô ấy ở... Ex: Where was he yesterday? Hôm qua cậu ấy đã ở đâu?

He was on the beach. Cậu ấy đã ở trên bãi biển.

Ở cấu trúc (2), chúng ta sử dụng động từ "to be" ở quá khứ là "was" vì chủ ngữ chính trong câu là she/he (l/she/he/it/danh từ số ít + was).

(3)Hỏi ai đó đã làm gì trong quá khứ:

What did S do + thời gian ở quá khứ?

S đã làm gì vào...?

S+ V_ed.

Ai đó đã...

Giaibaitap.me


Page 3

beach (n) bãi biển [bi:t∫]Ex: They are playing football on the beach.Họ đang chơi bóng đá trên bãi biển.

dish / dishes (n) bát đĩa [di∫]

Ex: This is a dish of tea. Đấy là một tách trà.

Flower(n) hoa [‘flaʊər]

Ex: She watered the flowers. Cô ấy đã tưới những bông hoa.

home (n) nhà, chỗ ở [həʊm]

Ex: They were at home. Họ đã ở nhà.

homework (n) bài tập về nhà [həʊmwo:k]

Ex: I did homework yesterday.Tôi đã làm bài tập về nhà vào ngày hôm qua.

library (n) thư viện [’laibreri]

Ex: We were in library. Chúng tôi đã ở thư viện.

radio (n) đài radio [reidiau]

Ex: She listened to radio yesterday.Cô ấy đã nghe ra-đi-ô vào ngày hôm qua.

wash (n) rửa, giặt [wa∫]

Ex: He washed hands before eating. Cậu ấy rửa tay trước khi ăn.

water (v) tưới ['wɔ:tə[r]]

Ex: In the morning, my father always waters trees.Vào buổi sáng, cha tôi thường tưới cấy.

yesterday (n & adv) hôm qua [jestedi]

Ex: Where were you yesterday? Hôm qua bạn ở đâu?

zoo (n) bách thú, sở thú [zu:]

Ex: They were at the zoo yesterday morning.

Sáng hôm qua họ đã ở tại sở thú.

Giaibaitap.me


Page 4