Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tiết 5 trang 136

Tiết 5 – Tuần 18: SBT Tiếng Việt lớp 4 – Trang 136. Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn sau; Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm…

1: Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn sau

Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. Nắng phố huyện vàng hoe. Những em bé Hmông mắt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ, đang chơi đùa trước sân.

– Danh từ

– Động từ

– Tính từ

2: Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm

– Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ.

– Nắng phố huyện vàng hoe.

– Những em bé Hmông mốt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ, đang chơi đùa trước sân.

TRẢ LỜI:

1: Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn sau

Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. Nắng phố huyện vàng hoeNhững em bé Hmông mắt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ, đang chơi đùa trước sân.

a) Các danh từ, động từ, tính từ.

– Danh từ: Buổi chiều, xe, thị trấn, nắng. phố huyện, em bé, mắt, mí, cổ, móng, hổ, quần áo, sân, Hmông, Tu Dí, Phù Lá.

– Động từ: Dừng lại, chơi đùa, đeo

– Tính từ:   Nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ

2: Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm

– Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ.

=> Buổi chiều xe làm gì ?

– Nắng phố huyện vàng hoe.

=> Nắng phố huyện như thế nào ?

– Những em bé Hmông mắt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ, đang chơi đùa trước sân.

=> Ai đang chơi đùa trước sân ?

Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn sau. Tiết 5 – Tuần 18 trang 136 Vở bài tập (SBT) Tiếng Việt 4 tập 1 – Tiết 5 – Tuần 18 – Ôn tập cuối học kì 1 – Tiếng Việt 4

1. Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn sau :

Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. Nắng phố huyện vàng hoe. Những em bé Hmông mắt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ, đang chơi đùa trước sân.

– Danh từ 

– Động từ

– Tính từ

2. Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm :

– Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ.

– Nắng phố huyện vàng hoe.

– Những em bé Hmông mốt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ, đang chơi đùa trước sân.

TRẢ LỜI:

1. Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn sau :

Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. Nắng phố huyện vàng hoeNhững em bé Hmông mắt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ, đang chơi đùa trước sân.

Quảng cáo

a) Các danh từ, động từ, tính từ.

– Danh từ: Buổi chiều, xe, thị trấn, nắng. phố huyện, em bé, mắt, mí, cổ, móng, hổ, quần áo, sân, Hmông, Tu Dí, Phù Lá.

– Động từ: Dừng lại, chơi đùa, đeo

– Tính từ:   Nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ

2. Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm :

– Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ.

=> Buổi chiều xe làm gì ?

– Nắng phố huyện vàng hoe.

=> Nắng phố huyện như thế nào ? 

– Những em bé Hmông mắt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ, đang chơi đùa trước sân.

=> Ai đang chơi đùa trước sân ?

Bài làm:

Câu 1

Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn sau :

Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. Nắng phố huyện vàng hoeNhững em bé Hmông mắt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ, đang chơi đùa trước sân.

- Danh từ 

- Động từ

- Tính từ

Hướng dẫn giải:

- Danh từ là những từ được dùng để gọi tên sự vật, hiện tượng.

- Động từ là những tử chỉ hoạt động, trạng thái của người, sự vật.

- Tính từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của người, sự vật.

Lời giải:

- Danh từ: Buổi chiều, xe, thị trấn, nắng. phố huyện, em bé, mắt, mí, cổ, móng, hổ, quần áo, sân, Hmông, Tu Dí, Phù Lá.

- Động từ: Dừng lại, chơi đùa, đeo

- Tính từ:   Nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ

Câu 2

Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm :

- Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ.

- Nắng phố huyện vàng hoe.

Những em bé Hmông mốt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ, đang chơi đùa trước sân.

Hướng dẫn giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Lời giải:

Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm :

- Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ.

=> Buổi chiều xe làm gì?

- Nắng phố huyện vàng hoe.

=> Nắng phố huyện như thế nào? 

Những em bé Hmông mắt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ, đang chơi đùa trước sân.

=> Ai đang chơi đùa trước sân?

  • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tiết 5 trang 136
    Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Lời giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tuần 18 trang 136, 137 Ôn tập học kì 1 Tiết 5 hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 4 Tập 1.

Câu 1 (trang 136 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn sau :

Quảng cáo

    Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. Nắng phố huyện vàng hoe. Những em bé Hmông mắt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ, đang chơi đùa trước sân.

Trả lời:

- Danh từ: Buổi chiều, xe, thị trấn, nắng. phố huyện, em bé, mắt, mí, cổ, móng, hổ, quần áo, sân, Hmông, Tu Dí, Phù Lá.

- Động từ: Dừng lại, chơi đùa, đeo

- Tính từ: Nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ

Câu 2 (trang 137 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm :

Quảng cáo

- Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ.

- Nắng phố huyện vàng hoe.

- Những em bé Hmông mắt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ, đang chơi đùa trước sân.

Trả lời:

- Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. ⇒ Buổi chiều xe làm gì ?

- Nắng phố huyện vàng hoe. ⇒ Nắng phố huyện như thế nào ?

- Những em bé Hmông mắt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ, đang chơi đùa trước sân. ⇒ Ai đang chơi đùa trước sân ?

Quảng cáo

Tham khảo giải bài tập sgk Tiếng Việt lớp 4:

  • Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 Tiết 5

Xem thêm các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 chọn lọc, hay khác:

Xem thêm các loạt bài để học tốt Tiếng Việt 4 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tiết 5 trang 136
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tiết 5 trang 136

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tiết 5 trang 136

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tiết 5 trang 136

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tiết 5 trang 136

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tiết 5 trang 136

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 | Giải VBT Tiếng Việt 4 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

tuan-18.jsp