Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 8 Chân trời sáng tạo

Tham khảo nhiều tài liệu học tốt Toán lớp 3:
- Xem trọn bộ Giải Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Giải Toán lớp 3 trang 6, 7, 8 tập 1 sách Kết Nối Tri Thức - Bài 1: Ôn tập các số đến 1000
- Giải toán lớp 3 trang 6, 7 tập 1 sách Cánh diều - Ôn tập về các số trong phạm vi 1000

Giải Toán lớp 3 trang 8 sách Chân trời sáng tạo
 

Giải bài tập trang 8 SGK Toán 3 Tập 1, sách Chân trời sáng tạo:

Ôn tập các số đến 1000


1. Giải bài 1 Trang 8 SGK Toán lớp 3

Đề bài: Làm theo mẫu.

Hướng dẫn giải:- Bước 1: Xác định các số hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị của mỗi số.- Bước 2: Đọc số hoặc viết số theo thứ tự từ hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

                Viết các số thành tổng các trăm, chục, đơn vị theo mẫu.

Đáp án:


2. Giải bài 2 Trang 8 SGK Toán lớp 3

Đề bài: Số ?

Hướng dẫn giải:

Quan sát hình ta thấy:

a) Hai số liền nhau hơn kém nhau 100 đơn vị.

b) Hai số liền nhau hơn kém nhau 10 đơn vị.

c) Hai số liền nhau hơn kém nhau 11 đơn vị.

Từ đó ta tìm được các số còn thiếu bằng cách lấy số trước nó cộng thêm 100, 10, 11 đơn vị.

Đáp án:


3. Giải bài 3 Trang 8 SGK Toán lớp 3

Đề bài: Số ?

Hướng dẫn giải:

a, Quan sát hình ảnh ta thấy số cần điền nằm trong khoảng từ 20 đến 30. Do đó, để điền được số vào ô trống ta đi so sánh 27 , 33 với 20 và 30.

b, Quan sát hình vẽ ta thấy số cần điền nằm trong khoảng từ 300 đến 400. Do đó, để điền số vào ô trống ta đi so sánh 280, 320 với 300 và 400.

Đáp án:



4. Giải bài 4 Trang 8 SGK Toán lớp 3

Đề bài: Câu nào đúng, câu nào sai?

a, 621 gồm 1 trăm, 2 chục và 6 đơn vị.

b, 621 gồm 6 trăm, 2 chục và 1 đơn vị.

c, 162, 216, 612, 621 là các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

Hướng dẫn giải:

- Xác định các số hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị, so sánh với đề bài.

- Nêu kết luận các câu đúng, sai theo yêu cầu bài toán.

Đáp án:

a) Ta có 621 gồm 6 trăm, 2 chục và 1 đơn vị.

Do đó câu a Sai,

b) Câu b Đúng.

Với giải bài tập trang 8 SGK Toán 3 Tập 1, sách Chân trời sáng tạo, hy vọng các em học sinh lớp 3 có thể học Toán dễ dàng hơn, nắm chắc kiến thức Ôn tập các số đếm 1000.

Giải bài tập trang 8 SGK Toán 3 Tập 1, sách Chân trời sáng tạo mang đến cho các em học sinh lời giải chi tiết nhất các bài tập 1, 2, 3, 4 của bài học Ôn tập các số đến 1000. Lời giải này bám sát vào chương trình học giúp các em nhanh chóng làm được bài và củng cố được kiến thức.

Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 8 Luyện tập - Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 8 Bài 1: Làm theo mẫu:

Lời giải

Em đọc và viết các số theo theo mẫu, xác định các hàng trăm, chục, đơn vị để viết các số thành tổng và ngược lại

+ Số “Hai trăm ba mươi mốt” viết là 231.

Số 231 gồm 2 trăm, 3 chục, 1 đơn vị nên 231 = 200 + 30 + 1.

+ Số 814 đọc là “Tám trăm mười bốn”.

Số 814 gồm 8 trăm, 1 chục, 4 đơn vị nên 814 = 800 + 10 + 4.

+ Số gồm 5 trăm, 4 đơn vị viết là 504.

Số 504 đọc là “Năm trăm linh tư” hoặc “Năm trăm linh bốn”.

* Ta điền vào bảng như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 8 Bài 2: Số?

Lời giải

a) Số đứng sau hơn số đứng trước 100 đơn vị. Em cần đếm thêm 100 (bắt đầu từ số 185) để điền các số thích hợp vào ô trống.

Em đếm như sau: 185; 285; 385; 485; 585; 685; 785.

b) Số đứng sau hơn số đứng trước 10 đơn vị. Em cần đếm thêm 10 (bắt đầu từ số 372) để điền các số thích hợp vào ô trống.

Em đếm như sau: 372; 382; 392; 402; 412; 422; 432.

c) Số đứng sau hơn số đứng trước 11 đơn vị. Em cần đếm thêm 11 đơn vị (bắt đầu từ số 12) để điền các số thích hợp vào ô trống.

Em đếm như sau: 12; 23; 34; 45; 56; 67; 78; 89.

* Ta cần điền vào ô trống như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 8 Bài 3: Số?

a) Số cần điền vào ô trống gần với số 30 hơn số 20.

Ta thấy số 27 gần số 30 hơn số 23.

Nên số cần điền vào ô trống là số 27.

b) Số cần điền vào ô trống nằm giữa số 300 và số 400.

Ta thấy số 320 nằm giữa 300 và 400.

Nên số cần điền vào ô trống là 320.

Ta điền như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 8 Bài 4: Đúng ghi đ, sai ghi s.

a) 621 gồm 1 trăm, 1 chục và 6 đơn vị.

b) 621 gồm 6 trăm, 2 chục và 1 đơn vị.

c) 162, 216, 612, 621 là các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

Lời giải

a) 621 gồm 1 trăm, 1 chục và 6 đơn vị. s

Số 621 gồm 6 trăm, 2 chục và 1 đơn vị

b) 621 gồm 6 trăm, 2 chục và 1 đơn vị. đ

c) 162, 216, 612, 621 là các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. đ

Ta có: 162 < 216 < 612 < 621 nên khi sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn, ta được: 162; 216; 612; 621.

Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 7 Thực hành

Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Ôn tập phép cộng và phép trừ

Cộng nhẩm, trừ nhẩm

Tìm số hạng

Tìm số bị trừ, tìm số trừ

Ôn tập phép nhân

Video liên quan

Chủ đề