Tính chất giao hoán của phép cộng
- 1. Lý thuyết Tính chất giao hoán của phép cộng
- 2. Toán lớp 4 trang 43 bài 1
- 3. Toán lớp 4 trang 43 bài 2
- 4. Toán lớp 4 trang 43 bài 3
- 5. Bài tập Tính chất giao hoán của phép cộng
Tính chất giao hoán của phép cộng phần Giải Toán lớp 4 trang 43 giúp các em hiểu được tính chất giao hoán của phép cộng, cách sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong một số trường hợp đơn giản và biết cách giải bài tập Toán 4. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải tương ứng với từng bài tập SGK Toán 4.
>> Bài trước: Toán lớp 4 trang 42 Biểu thức có chứa hai chữ
1. Lý thuyết Tính chất giao hoán của phép cộng
ÔN LẠI LÝ THUYẾT:
a + b = b + a
Tính chất giao hoán của phép cộng là khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi
VD. So sánh giá trị của hai biểu thức a + b và b + a trong bảng sau:
a | 20 | 350 | 1208 |
b | 30 | 250 | 2764 |
a + b | 20 + 30 = 50 | 350 + 250 = 600 | 1208 + 2764 = 3972 |
b + a | 30 + 20 = 50 | 250 + 350 = 600 | 2764 + 1208 = 3972 |
Ta thấy giá trị của a + b và b + a luôn bằng nhau, ta viết:
Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không đổi
>> Chi tiết: Lý thuyết Tính chất giao hoán của phép cộng
Nắm chắc các lý thuyết về tính chất giao hoán của phép cộng, các em học sinh áp dụng vào giải các bài tập và so sánh đối chiếu kết quả sau đây:
2. Toán lớp 4 trang 43 bài 1
Nêu kết quả tính:
a) 468 + 379 = 847
379 + 468 = .....
b) 6509 + 2876 = 9385
2876 + 6509 = .....
c) 4268 + 76 = 4344
76 + 4268 = .....
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không đổi.
a + b = b + a
Đáp án:
a) 468 + 379 = 847
379 + 468 = 847
b) 6509 + 2876 = 9385
2876 + 6509 = 9385
c) 4268 + 76 = 4344
76 + 4268 = 4344
3. Toán lớp 4 trang 43 bài 2
Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm:
a) 48 + 12 = 12 + .....
65 + 297 = ..... + 65
.... + 89 = 89 + 177
b) m + n = n + ....
84 + 0 = .... + 84
a + 0 = .... + a = .....
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không đổi.
a + b = b + a
Đáp án:
Các em điền như sau:
a) 48 + 12 = 12 + 48
65 + 297 = 297 + 65
177 + 89 = 89 + 177
b) m + n = n + m
84 + 0 = 0 + 84
a + 0 = 0 + a = a
4. Toán lớp 4 trang 43 bài 3
So sánh các biểu thức sau:
a) 2975 + 4017 .... 4017 + 2975
2975 + 4017 .... 4017 + 3000
2975 + 4017 .... 4017 + 2900
b) 8264 + 927 .... 927 + 8300
8264 + 927 .... 900 + 8264
8264 + 927 .... 927 + 8264
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không đổi.
a + b = b + a
- Nếu b > c thì a + b > a + c.
- Nếu b < c thì a + b < a +c.
Đáp án:
a) 2975 + 4017 = 4017 + 2975
2975 + 4017 < 4017 + 3000
2975 + 4017 > 4017 + 2900
b) 8264 + 927 < 927 + 8300
8264 + 927 > 900 + 8264
8264 + 927 = 927 + 8264
>> Bài tiếp theo:Toán lớp 4 trang 44 Biểu thức có chứa ba chữ
Chuyên mục Toán lớp 4 cung cấp đầy các bài giải của SGK cũng như VBT các bài học cả năm học của chương trình Toán 4. Các bậc phụ huynh có thể hướng dẫn các em học sinh học tập tại nhà dựa trên các tài liệu này.
Đặt câu hỏi về học tập, giáo dục, giải bài tập của bạn tại chuyên mục Hỏi đáp của VnDoc | |
Hỏi - Đáp | Truy cập ngay: Hỏi - Đáp học tập |
Các đáp án và câu trả lời nhanh chóng, chính xác!
5. Bài tập Tính chất giao hoán của phép cộng
- Giải vở bài tập Toán 4 bài 33: Tính chất giao hoán của phép cộng
- Giải Toán lớp 4 VNEN: Biểu thức có chứa hai chữ. Tính chất giao hoán của phép cộng
Giải bài tập Toán lớp 4 trang 43: Tính chất giao hoán của phép cộng có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, luyện tập cách giải các dạng toán dùng tính chất giao hoán của phép cộng để giải toán, hệ thống lại các kiến thức Toán 4 chương 2: Bốn phép tính với các số tự nhiên. Hình học. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 4 hơn mà không cần sách giải.
Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm Vở bài tập Toán lớp 4 hay đề thi học kì 1 lớp 4 và đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 4, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 4 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 4. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.
Tham khảo tài liệu Toán lớp 4
- Giải bài tập Toán 4 trang 45, 46 SGK: Tính chất kết hợp của phép cộng - Luyện tập
- Giải bài tập Toán 4 trang 47, 48 SGK: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
- Giải bài tập trang 42 SGK Toán 4: Biểu thức có chứa hai chữ